đánh giá thực trạng và đề xuất quản lý, sử dụng quỹ đất trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp trên địa bàn huyện yên dũng, tỉnh bắc giang - Pdf 25

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI

 NGUYỄN THỊ HẢI HUYỀN
ðÁNH GIÁ THỰC TRẠNG VÀ ðỀ XUẤT QUẢN LÝ,
SỬ DỤNG QUỸ ðẤT TRỤ SỞ CƠ QUAN, CÔNG TRÌNH
SỰ NGHIỆP TRÊN ðỊA BÀN HUYỆN YÊN DŨNG,
TỈNH BẮC GIANG
CHUYÊN NGÀNH : QUẢN LÝ ðẤT ðAI
MÃ SỐ : 60.85.01.03 NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS. NGUYỄN XUÂN THÀNH

HÀ NỘI - 2013

LỜI CẢM ƠN

Sau một thời gian học tập và nghiên cứu tại trường, ñược sự quan tâm của Bộ
môn Trắc ñịa - Bản ñồ và thông tin ñất ñai - Khoa Tài Nguyên & Môi trường,
Trường ðHNN Hà Nội dưới sự hướng dẫn của thầy giáo PGS - TS Nguyễn Xuân
Thành, tôi ñã tiến hành nghiên cứu ñề tài “ðánh giá thực trạng và ñề xuất quản
lý, sử dụng quỹ ñất trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp trên ñịa bàn huyện
Yên Dũng, tỉnh Bắc Giang”.
ðến nay, tôi ñã hoàn thành ñề tài, ñể có ñược kết quả này ngoài sự nỗ lực của
bản thân còn có sự giúp ñỡ nhiệt tình của các thầy cô giáo trong khoa Tài nguyên &
Môi trường, sự ñộng viên của gia ñình, bạn bè cùng tập thể cán bộ phòng Tài
nguyên & Môi trường huyện Yên Dũng ñã giúp ñỡ tạo ñiều kiện cho tôi hoàn thành
ñề tài tốt nghiệp.
Với lòng biết ơn vô hạn, cho phép tôi ñược gửi lời cảm ơn chân thành nhất tới
thầy giáo PGS - TS Nguyễn Xuân Thành và các thầy cô giáo trong khoa Tài nguyên
- Môi trường - Trường ðHNN Hà Nội ñã tận tình dạy dỗ và hướng dẫn tôi; cán bộ
phòng Tài nguyên & Môi trường huyện Yên Dũng ñã tạo mọi ñiều kiện cho tôi
trong suốt quá trình thực tập tại cơ quan.
Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn gia ñình, bạn bè ñã giúp ñỡ, ñộng viên
tôi trong quá trình thực hiện ñề tài.
Yên Dũng, ngày 10 tháng 11 năm 2013

Tác giả luận văn
Nguyễn Thị Hải Huyền

2.1. ðối tượng và phạm vi nghiên cứu: 34
2.2. Nội dung nghiên cứu: 34
2.2.1. ðánh giá ñiều kiện tự nhiên, kinh tế-xã hội có tác ñộng ñến tình
hình quản lý và sử dụng ñất trên ñịa bàn huyện Yên Dũng; 34
Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp
iv

2.2.2. ðánh giá thực trạng công tác quản lý và sử dụng ñất trên ñịa bàn
huyện Yên Dũng, tỉnh Bắc Giang: 34
2.2.3. ðánh giá hiện trạng quản lý và sử dụng ñất trụ sở cơ quan, công
trình sự nghiệp trên ñịa bàn huyện Yên Dũng; 34
2.2.4. ðề xuất giải pháp tăng cường cho công tác quản lý và sử dụng có
hiệu quả quỹ ñất trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp trên ñịa bàn
huyện Yên Dũng, tỉnh Bắc Giang 34
2.3. Phương pháp nghiên cứ 35
2.3.1. Phuơng pháp thu thập số liệu 35
2.3.2. Phương pháp ñiều tra thực ñịa 35
2.3.3. Phương pháp chọn ñiểm chịn mẫu 35
2.3.4. Phương pháp thống kê, tổng hợp số liệu: 35
2.3.5. Phương pháp tham khảo ý kiến chuyên gia: 35
2.3.6. Phương pháp dự báo: 36
CHƯƠNG III KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN 37
3.1. ðiều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội huyện Yên Dũng 37
3.1.1. ðiều kiện tự nhiên 37
3.1.2. Thực trạng phát triển kinh tế - xã hội 39
3.2. Thực trạng công tác quản lý và sử dụng ñất trên ñịa bàn huyện Yên
Dũng, tỉnh Bắc Giang 53
3.2.1. Tình hình quản lý ñất ñai 53
3.2.2. Biến ñộng ñất ñai trên ñịa bàn huyện Yên Dũng giai ñoạn 2008 -
2012 57

Bảng 3.2. Cơ cấu kinh tế huyện Yên Dũng giai ñoạn 2008 - 2012 44
Bảng 3.3: Giá trị sản xuất ngành nông nghiệp qua các năm 44
Bảng 3.4. Tình hình phát triển ngành chăn nuôi qua các năm 45
Bảng 3.5. Phân bố dân cư của huyện Yên Dũng năm 2012 47
Bảng 3.6. Tình hình dân số và lao ñộng huyện Yên Dũng năm 2012 48
Bảng 3.7. Tình hình cấp GCNQSDð huyện Yên Dũng, tỉnh Bắc Giang ñến
năm 2012 55
Bảng 3.8. Biến ñộng ñất trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp giai ñoạn
2008-2012 58
Bảng 3.9. Hiện trạng sử dụng ñất huyện Yên Dũng năm 2012 61
Bảng 3.10. Diện tích ñất trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp quản lý theo
giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất so với thực tế năm 2012 67
Biểu 3.11. Diện tích ñất trụ sở cơ quan công trình sự nghiệp bị lấn chiến và
lấm chiếm trên ñịa bàn huyện Yên Dũng 68
Bảng 3.12. Diện tích ñất trụ sở cơ quan công trình sự nghiệp sử dụng vào
mục ñích ñất công cộng 72
Biểu 3.13. Diện tích ñất trụ sỏ cơ quan công trình sự nghiệp sử dụng không
theo quy ñịnh trên ñịa bàn huyện Yên Dũng 76
Bảng 3.14. Diện tích ñất trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp ñịnh hướng
sử dụng ñến năm 2020 huyện Yên Dũng 81
Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp
vii

DANH MỤC HÌNH

Hình 3.1. Bản ñồ hành chính huyện Yên Dũng 38
Hình 3.2. Cơ cấu sử dụng ñất nông nghiệp 63
Hình 3.3. Cơ cấu sử dụng ñất phi nông nghiệp 65
Hình 3.4. Trụ sở UBND xã Xuân Phú 69
Hình 3.5. Trụ sở UBND xã Tân Liễu 70

Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp
1

MỞ ðẦU

Tính cấp thiết của ñề tài:
ðất ñai là tài nguyên vô cùng quý giá của mỗi quốc gia, là ñiều kiện tồn
tại và phát triển của con người và các sinh vật khác trên trái ñất. ðó là tư liệu sản
xuất ñặc biệt, là thành phần quan trọng hàng ñầu của môi trường sống, là ñịa bàn
phân bố dân cư, xây dựng các cơ sở kinh tế, văn hoá xã hội, an ninh quốc phòng.
Mỗi quốc gia, mỗi ñịa phương có một quỹ ñất ñai nhất ñịnh ñược giới hạn bởi
diện tích, ranh giới, vị trí Việc sử dụng và quản lý quỹ ñất ñai này ñược thực
hiện theo quy ñịnh của nhà nước, tuân thủ luật ñất ñai và những văn bản pháp lý
có liên quan. Luật ñất ñai năm 2003 ra ñời ñã xác ñịnh ñất ñai thuộc sở hữu toàn
dân và do nhà nước thống nhất quản lý.
Theo Báo cáo tổng kết chương trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng nông
thôn mới giai ñoạn 2010 - 2015 huyện Yên Dũng: “ Huyện Yên Dũng là một
huyện miền núi của tỉnh Bắc Giang, có thuận lợi cơ bản là nằm sát thành phố Bắc
Giang, trên trục ñường quốc lộ 1A, nên có nhiều cơ hội ñể giao lưu với thị trường
bên ngoài, tiếp cận với các tiến bộ khoa học kỹ thuật nên quá trình ñô thị hoá, tốc
ñộ phát triển kinh tế nhanh”. Việc quy hoạch và sử dụng ñất trụ sở cơ quan, công
trình sự nghiệp trên ñịa bàn cũng ảnh hưởng bởi vấn ñề này. Hiện nay trên ñịa
bàn huyện việc sử dụng và quản lý quỹ ñất trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp
còn hạn chế. ðể giúp cho huyện Yên Dũng quản lý tốt quỹ ñất trụ sở cơ quan,
công trình sự nghiệp trên ñịa bàn huyện và nhận sự phân công của khoa Tài
nguyên và Môi trường, em thực hiện nghiên cứu ñề tài: “ðánh giá thực trạng và
ñề xuất quản lý, sử dụng quỹ ñất trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp trên ñịa
bàn huyện Yên Dũng, tỉnh Bắc Giang”.
Mục ñích, yêu cầu của ñề tài:
* Mục ñích:

Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp
3

CHƯƠNG I
TỔNG QUAN TÀI LIỆU

1.1. Cơ sở lý luận về quản lý sử dụng ñất trụ sở cơ quan công trình sự
nghiệp
1.1.1. Các khái niệm và thuật ngữ liên quan
Theo Luật ðất ñai năm 2003:
“ - ðất chuyên dùng là ñất phi nông nghiệp ñược sử dụng và mục ñích xây
dựng trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp; quốc phòng; an ninh; sản xuất kinh
doanh phi nông nghiệp; ñất có mục ñích công công khác như: giao thông, thuỷ
lợi, văn hoá, xã hội, giáo dục, y tế, thể dục thể thao, dịch vụ, di tích lịch sử, văn
hoá và danh thắng cảnh. Việc quản lý và sử dụng ñất chuyên dùng ñược quy ñịnh
trong Luật ðất ñai và các văn bản hướng dẫn thi hành.”
“ - ðất trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp là một loại ñất chuyên dùng
ñược sử dụng và mục ñích xây dựng trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp do Nhà
nước và các cấp quản lý sử dụng ( xã, huyện, tỉnh), ñôi khi do một vài doanh
nghiệp Nhà nước sử dụng;”
Theo website: thuvienphapluat.com:
“ - Quản lý ñất ñai là một khái niệm có thể liên quan ñến những nỗ lực
của chính phủ ñể quản lý tài nguyên ñất. Các ñịnh nghĩa về quản lý ñất ñai và
những nỗ lực quản lý ñất ñai ñược quốc tế chấp nhận bao gồm:
Quản lý ñất ñai (Land management) bao gồm các quy trình ñể sử dụng tài
nguyên ñất có hiệu quả. ðây chủ yếu là trách nhiệm của chủ sở hữu ñất. Chính
phủ cũng có mục tiêu tăng cường quản lý ñất ñai hiệu quả như là một

thương nghiệp, giao thông, vận tải, sự phát triển của khoa học kỹ thuật, trình ñộ
quản lý, sử dụng lao ñộng, ñiều kiện và trang thiết bị vật chất cho công tác phát
triển nguồn nhân lực, ñưa khoa học kỹ thuật vào sản xuất.
Yếu tố không gian: ñây là một tính chất “ñặc biệt” khi sử dụng ñất do ñất
ñai là sản phẩm của tự nhiên, tồn tại ngoài ý chí và nhận thức của con người. ðất
ñai hạn chế về số lượng, có vị trí cố ñịnh và là tư liệu sản xuất không thể thay thế
ñược khi tham gia vào hoạt ñộng sản xuất của xã hội.
1.1.2. Quan ñiểm quản lý và sử dụng ñất hiệu quả và bền vững:
Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp
5

1.1.2.1. Quan ñiểm quản lý ñất ñai hiệu quả và bền vững
Quan ñiểm quản lý ñất ñai hiệu quả và bền vững theo tinh thần Nghị quyết
Trung ương lần thứ VI như sau:
Thứ nhất, tiếp tục khẳng ñịnh theo Hiến pháp năm 1992: “ðất ñai, rừng
núi, sông hồ, nguồn nước, tài nguyên trong lòng ñất, nuồn lợi ở vùng biển, thềm
lục ñịa và vùng trời … là của Nhà nước, ñều thuộc sở hữu toàn dân ” . Quyền sử
dụng ñất là một loại tài sản và hàng hóa ñặc biệt, nhưng không phải là quyền sở
hữu, ñiểm này cũng ñược khẳng ñịnh trong dự thảo Hiến pháp;
Nước ta hiện nay hơn 80% dân số là nông dân, nguồn sống chủ yếu từ ñất
ñai. Chế ñộ sở hữu toàn dân làm cho mọi người dân ñều có quyền, Nhà nước ñại
diện và thống nhất quản lý nhờ ñó mà ñảm bảo ñời sống mưu cầu hạnh phúc cho
mọi người. Hơn nữa ñể bảo ñảm ổn ñịnh chính trị - xã hội và phù hợp với Cương
lĩnh phát triển ñất nước trong thời kỳ quá ñộ lên chủ nghĩa xã hội và Nghị quyết
ðại hội ðảng toàn quốc lần thứ XI, cần giữ nguyên sở hữu ñất ñai là công hữu
mới hợp quy luật, ñồng thuận. Chế ñộ ñất ñai thuộc sở hữu toàn dân là cơ sở phù
hợp cho nền kinh tế thị trường ñịnh hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam. Chế ñộ
sở hữu toàn dân nhấn mạnh quyền của người dân trong sử dụng quyền của mình
ñể cùng nhau giải quyết các vấn ñề bất ñồng trong sử dụng và phân chia lợi ích
từ ñất. Mặt khác, chế ñộ sở hữu toàn dân về ñất ñai tránh cho xã hội chúng ta rơi

giải quyết tranh chấp, khiếu kiện, tố cáo và xử lý vi phạm pháp luật về ñất ñai…
Có chế tài gắn trách nhiệm của các ngành, các cấp trong công tác quản lý ñất ñai.
Khắc phục tình trạng bộ máy quản lý hành chính tham gia trực tiếp vào các hoạt
ñộng kinh doanh ñất ñai thông qua mệnh lệnh hành chính, chuẩn hóa và công
khai thủ tục hành chính quản lý ñất, áp dụng công nghệ thông tin vào quản lý ñất
ñai cũng như cung ứng dịch vụ quản lý ñất ñai cho người có nhu cầu.
Hai là, quan tâm ñào tạo, bồi dưỡng nâng cao chất lượng, trình ñộ chuyên
môn nghiệp vụ ñội ngũ cán bộ, công chức ngành ñịa chính ở các cấp, nhất là cấp
xã, phường. Chuẩn hóa bộ máy quản lý, làm rõ chức năng, nhiệm vụ cho ñội ngũ
cán bộ, công chức ngành ñịa chính ở các cấp. Bố trí ñủ số lượng và nâng cao chất
lượng cán bộ, công chức ngành ñịa chính các cấp, nhất là cấp xã, phường. Từng
bước giảm thiểu tính chất kiêm nhiệm, nâng cao tính chất chuyên trách của ñội
ngũ này.
Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp
7

Ba là, bổ sung, hoàn thiện hệ thống chính sách, pháp luật về ñất ñai, làm
rõ quyền của người sử dụng trên các phương diện chiếm giữ, hưởng lợi, sử dụng,
giao dịch dân sự với tư cách tài sản cũng như cơ chế ñể người sử dụng ñất có thể
bảo vệ quyền của mình khi các quyền của họ bị vi phạm.
Quy ñịnh rõ ràng, cụ thể hơn và thực thi ñầy ñủ, ñúng ñắn hơn các quyền
của ñại diện chủ sở hữu và quyền thống nhất quản lý của Nhà nước, ñặc biệt là
trong việc quyết ñịnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng ñất; cho phép chuyển mục
ñích sử dụng và quy ñịnh thời hạn sử dụng ñất; quyết ñịnh giá ñất; quyết ñịnh
chính sách ñiều tiết phần giá trị tăng thêm từ ñất mà không phải do người sử
dụng ñất tạo ra; trao quyền sử dụng ñất và thu hồi ñất ñể sử dụng vào các mục
ñích quốc phòng, an ninh, phục vụ lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng và các dự
án phát triển kinh tế - xã hội theo quy ñịnh của pháp luật; tái ñịnh cư, tổ chức lại
sản xuất và bảo ñảm ñời sống của nhân dân ở khu vực có ñất bị thu hồi. Quy ñịnh
rõ quyền của người sử dụng ñất trong ñó quyền sử dụng ñất cũng là một loại tài

người sử dụng ñất. Mở các kênh truyền tải thông tin từ cơ quan quản lý ñến
người dân sử dụng ñất. Tăng cường năng lực của cơ quan giải quyết khiếu nại, tố
cáo vi phạm pháp luật về quản lý, sử dụng ñất ñai.
Sáu là, ñẩy mạnh hợp tác quốc tế và nghiên cứu kinh nghiệm nước ngoài
trong quản lý ñất ñai. Việc nghiên cứu, học hỏi kinh nghiệm của các nước ñã khá
thành công trong quản lý nhà nước về ñất ñai là cần thiết. Ngoài ra, cũng cần ñẩy
mạnh công tác hợp tác quốc tế về ñất ñai thông qua việc duy trì các quan hệ
truyền thống, tìm kiếm các ñối tác mới, triển khai các dự án,… qua ñó, ngoài
việc nhận ñược sự hỗ trợ về tài chính, chúng ta còn học hỏi ñược nhiều kinh
nghiệm trong quản lý và sử dụng một cách hiệu quả nhất nguồn tài nguyên quý
giá này.
1.1.2.2. Quan ñiểm sử dụng ñất ñai hiệu quả, bền vững và tiết kiệm
Ngày nay, quan ñiểm sử dụng ñất bền vững, tiết kiệm và có hiệu quả ñã
trở thành nội dung chiến lược quan trọng có tính toàn cầu. Nó ñặc biệt quan trọng
ñối với sự tồn tại và phát triển của nhân loại, bởi nhiều lẽ:
Một là, tài nguyên ñất vô cùng quý giá. Bất kỳ nước nào, ñất ñều là tư liệu
sản xuất nông - lâm nghiệp chủ yếu, cơ sở lãnh thổ ñể phân bố các ngành kinh tế
quốc dân. Nói ñến tầm quan trọng của ñất, từ xa xưa, người Ấn ðộ, người Ả-rập,
Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp
9

người Mỹ ñều có cách ngôn bất hủ: “ðất là tài sản vay mượn của con cháu”. Gần
ñây trong báo cáo về suy thoái ñất toàn cầu, UNEP khẳng ñịnh “Mặc cho những
tiến bộ khoa học - kỹ thuật vĩ ñại, con người hiện ñại vẫn phải sống dựa vào ñất”.
ðối với Việt Nam, một ñất nước với “Tam sơn, tứ hải, nhất phân ñiền”, ñất càng
ñặc biệt quý giá.
Hai là, tài nguyên ñất có hạn, ñất có khả năng canh tác càng ít ỏi. Toàn lục
ñịa trừ diện tích ñóng băng vĩnh cửu (1.360 triệu héc-ta) chỉ có 13.340 triệu héc-
ta. Trong ñó phần lớn có nhiều hạn chế cho sản xuất do quá lạnh, khô, dốc,
nghèo dinh dưỡng, hoặc quá mặn, quá phèn, bị ô nhiễm, bị phá hoại do hoạt ñộng

kiệm như sau:
Ưu tiên sử dụng ñất tốt cho nông nghiệp, dành ñất xấu cho các mục ñích
phi nông nghiệp. ðiều hòa giữa áp lực tăng dân số và tăng trưởng về kinh tế
nhằm ñáp ứng yêu cầu sử dụng ñất bền vững. Quản lý hệ thống nông nghiệp
nhằm ñảm bảo có sản phẩm tối ña về lâu dài, ñồng thời duy trì ñộ phì nhiêu ñất.
Bảo ñảm phát triển tài nguyên rừng nhằm thỏa mãn nhu cầu về thương mại, chất
ñốt, xây dựng và dân dụng mà không làm mất nguồn nước và thoái hóa ñất. Sử
dụng ñất trên cơ sở quy hoạch bảo ñảm lợi ích trước mắt cũng như lâu dài của
người sử dụng ñất và cộng ñồng. Khi phân bố sử dụng ñất cho các ngành kinh tế
quốc dân cần sử dụng bản ñồ, tài liệu ñất và ñánh giá phân hạng ñất ñai mới xây
dựng, nâng cao chất lượng quy hoạch và dự báo sử dụng lâu dài.
Thực hiện chiến lược phát triển ña dạng, khai thác tổng hợp ña mục tiêu:
nông - lâm kết hợp, chăn nuôi dưới rừng, nông - lâm và chăn nuôi kết hợp, nông
- lâm - ngư kết hợp, nông lâm ngư mục kết hợp, nông ngư kết hợp Quản lý lưu
vực ñể bảo vệ ñất và nước, phát triển thủy lợi, giữ vững cân bằng sinh thái nhằm
duy trì sự tác ñộng hỗ trợ lẫn nhau giữa ñồng bằng và vùng ñồi núi. Phát triển các
cây lâu năm có giá trị kinh tế, thương mại cao và góp phần bảo vệ ñất trên vùng
ñất dốc. Áp dụng quy trình và công nghệ canh tác thích hợp theo từng vùng, tiểu
vùng, ñơn vị sinh thái và hệ thống cây trồng. Phát triển ngành công nghiệp phân
bón và nâng cao hiệu quả sử dụng phân bón thông qua viêc phối hợp tốt giữa
phân bón hữu cơ, vô cơ, phân sinh học, vi lượng, trên cơ sở kết quả nghiên cứu
phân tích ñất, ñặc ñiểm ñất ñai và nhu cầu dinh dưỡng của cây. Trong canh tác
Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp
11

nông nghiệp, cần quan tâm thâm canh ngay từ ñầu, thâm canh liên tục và theo
chiều sâu.
Hoàn thiện hê thống pháp luật, chính sách quản lý và bảo tồn tài nguyên
ñất. ðẩy mạnh công tác khuyến nông, khuyến lâm, chuyển giao tiến bộ khoa học
- kỹ thuật, giao ñất, giao rừng, cho dân vay vốn phát triển sản xuất, thâm canh

trọng cho phát triển kinh tế - xã hội.
+ Triển khai từng bước công tác thu hồi ñất, bồi thường giải phóng mặt
bằng góp phần vào xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng phục vụ sự nghiệp
công nghiệp hóa, hiện ñại hóa ñất nước.
+ Trật tự trong quản lý ñất ñai ñược thiết lập theo pháp luật, bảo ñảm
thống nhất quản lý nhà nước từ Trung ương ñến ñịa phương, có chế tài nghiêm
trong thực thi chính sách, pháp luật ñất ñai.
Trong thời gian tới, ñể ñáp ứng yêu cầu ñẩy mạnh toàn diện công cuộc ñổi
mới ñất nước, trên cơ sở kế thừa những ñịnh hướng về chính sách, pháp luật ñất
ñai ñã nêu trong Nghị quyết Hội nghị lần thứ bảy Ban Chấp hành Trung ương
ðảng khoá IX, cần tiếp tục ñổi mới và hoàn thiện chính sách, pháp luật về ñất
ñai. Cụ thể như sau:
1- Chính sách về quy hoạch sử dụng ñất
ðổi mới, nâng cao tính liên kết, ñồng bộ giữa quy hoạch, kế hoạch sử
dụng ñất với quy hoạch xây dựng, quy hoạch ngành, lĩnh vực khác có sử dụng
ñất theo hướng quy hoạch sử dụng ñất phải tổng hợp, cân ñối, phân bổ hợp lý, sử
dụng hiệu quả ñất ñai cho các ngành, lĩnh vực, vùng lãnh thổ và ñơn vị hành
chính. Quy hoạch xây dựng và quy hoạch ngành, lĩnh vực có sử dụng ñất phải
phù hợp với các chỉ tiêu, tiến ñộ sử dụng ñất ñược phân bổ trong quy hoạch, kế
hoạch sử dụng ñất.
ðổi mới kế hoạch sử dụng ñất hằng năm theo hướng phải thể hiện ñược
nhu cầu sử dụng ñất của các dự án ñầu tư, của các ngành, lĩnh vực, làm căn cứ ñể
Nhà nước thu hồi ñất, giao ñất, cho thuê ñất, chuyển mục ñích sử dụng ñất và xây
dựng chính sách tài chính về ñất ñai. Tăng cường kiểm tra, giám sát thống nhất từ
Trung ương ñến ñịa phương trong việc thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng
ñất. Quản lý chặt chẽ việc chuyển mục ñích sử dụng ñất trồng lúa, ñất có rừng
phòng hộ, rừng ñặc dụng. Xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm quy hoạch sử
dụng ñất.
Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp
13

nhưng sử dụng lãng phí, không ñúng mục ñích, ñầu cơ ñất, chậm ñưa ñất vào sử
Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp
14

dụng; không bồi thường về ñất, tài sản gắn liền với ñất, giá trị ñã ñầu tư vào ñất
ñối với các trường hợp bị thu hồi ñất do vi phạm pháp luật về ñất ñai.
3- Về thu hồi ñất, bồi thường, hỗ trợ, tái ñịnh cư
Nhà nước chủ ñộng thu hồi ñất theo kế hoạch sử dụng ñất hằng năm ñã
ñược xét duyệt. Quy ñịnh rõ ràng và cụ thể hơn các trường hợp Nhà nước thực
hiện việc thu hồi ñất ñể sử dụng vào các mục ñích quốc phòng, an ninh, phục vụ
lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng và các dự án phát triển kinh tế, xã hội. ðối với
các dự án sản xuất, kinh doanh phù hợp với quy hoạch sử dụng ñất thì hộ gia
ñình, cá nhân ñang sử dụng ñược chuyển nhượng, cho thuê, góp vốn bằng quyền
sử dụng ñất với nhà ñầu tư ñể thực hiện dự án.
Việc thu hồi ñất, bồi thường, hỗ trợ, tái ñịnh cư thuộc trách nhiệm của Uỷ
ban nhân dân các cấp và có sự tham gia của cả hệ thống chính trị. Kiện toàn,
nâng cao năng lực của tổ chức có chức năng phát triển quỹ ñất ñể bảo ñảm thực
thi nhiệm vụ bồi thường giải phóng mặt bằng, ñấu giá quyền sử dụng ñất.
Việc bồi thường, hỗ trợ, tái ñịnh cư khi Nhà nước thu hồi ñất phải bảo
ñảm dân chủ, công khai, khách quan, công bằng và ñúng quy ñịnh của pháp luật.
Người sử dụng ñất ñược bồi thường theo mục ñích ñất ñang sử dụng hợp pháp.
Tổ chức thực hiện có hiệu quả phương án ñào tạo nghề, tạo việc làm, tổ chức lại
sản xuất và bảo ñảm ñời sống của nhân dân ở khu vực có ñất bị thu hồi. Nghiên
cứu phương thức chi trả tiền bồi thường, hỗ trợ ñể bảo ñảm ổn ñịnh ñời sống lâu
dài cho người có ñất bị thu hồi.
Hoàn thiện cơ chế tạo quỹ ñất, huy ñộng các nguồn vốn xây dựng các khu
dân cư có hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội ñồng bộ ñể bố trí chỗ ở mới cho người
có ñất bị thu hồi trước khi bồi thường, giải tỏa. Khu dân cư ñược xây dựng phù
hợp với ñiều kiện, phong tục, tập quán của từng vùng, miền.
4- ðăng ký ñất ñai và cấp giấy chứng nhận

bước thực hiện thanh toán không dùng tiền mặt trong giao dịch bất ñộng sản; rà
soát lại các ñiều kiện lựa chọn nhà ñầu tư, bảo ñảm nhà ñầu tư phải có ñủ năng
lực thực hiện các dự án bất ñộng sản.
7- Chính sách tài chính về ñất ñai
Nhà nước chủ ñộng ñiều tiết thị trường bất ñộng sản thông qua việc ñổi
mới chính sách tài chính về ñất ñai, nhất là chính sách thuế. Xây dựng cơ chế
tăng cường, ña dạng hoá các nguồn vốn cho quỹ phát triển ñất, trong ñó có việc
Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp
16

trích từ tiền sử dụng ñất, tiền thuê ñất nhằm tạo quỹ ñất, tạo quỹ nhà tái ñịnh cư,
quỹ nhà ở xã hội.
Rà soát các chính sách ưu ñãi về thuế, bảo ñảm công bằng, thống nhất,
ñơn giản, thuận tiện, chống thất thu thuế. Có chính sách, mức thu hợp lý ñể nuôi
dưỡng nguồn thu, khuyến khích sử dụng ñất tiết kiệm, hiệu quả. Nhà nước thực
hiện chính sách thuế luỹ tiến ñối với các dự án ñầu tư chậm hoặc bỏ hoang không
ñưa ñất vào sử dụng ñúng thời hạn theo quy ñịnh của pháp luật.
Nghiên cứu ban hành thuế bất ñộng sản (ñối tượng chịu thuế phải bao
gồm cả ñất, nhà ở và tài sản khác gắn liền với ñất). Người sử dụng nhiều diện
tích ñất, nhiều nhà ở, ñất bỏ hoang, ñất ñã giao, ñã cho thuê, nhưng chậm ñưa
vào sử dụng thì phải chịu mức thuế cao hơn.
Thực hiện nghiêm Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp, Luật Thuế thu nhập
cá nhân, trong ñó có thuế thu nhập từ chuyển quyền sử dụng ñất, không thực hiện
việc thu thuế theo mức khoán.
8- Giá ñất
Giá ñất do Nhà nước quy ñịnh theo mục ñích sử dụng ñất tại thời ñiểm
ñịnh giá, bảo ñảm nguyên tắc phù hợp với cơ chế thị trường có sự quản lý của
Nhà nước.
Chính phủ quy ñịnh phương pháp ñịnh giá ñất và khung giá ñất làm căn
cứ ñể Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh ban hành bảng giá ñất. Bổ sung quy ñịnh về ñiều


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status