Nghiên cứu ô nhiễm môi trường nước huyện Yên Hưng, tỉnh Quảng Ninh và đề xuất một số giải pháp bảo vệ - Pdf 25

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC Tự NHIÊN
:Ị: ***: * ** * *
TÊN ĐỂ TÀI:
NGHIÊN CỨU Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG N ư ớc HUYỆN
YÊN HƯNG, TÌNH QUẢNG NINH VÀ ĐỂ XUẤT
MỘT SỐ GIẢI PHÁP BẢO VỆ
MÃ SỐ: QT - 07 - 50
CHỦ TRÌ ĐỂ TÀI: TSKH. NGUYẺN XUÂN HẢI
CÁC CÁN BỘ THAM GIA ĐỂ TÀI:
- PGS. TS. Trần Khác Hiệp
- CN. Nguyễn Xuân Huân
- Và một sỗ sinh viên chuyên ngành
r j C Q jC C 3 iA HÀ NÔI
_ KUNG TÁM TMÓng tin thư viền
1 D U L - 7 5 ?
HÀ NỘI - 2008
2
1. B áo cáo tóm tất
a. Tên để tài: Mã số: QT-07-50
Nghiên cứu ô nhiễm môi trường nước huyện Yên Hưng, tỉnh Quảng Ninh và dể xuãì
một số giải pháp bảo vệ
b. Chủ trì dề tài: Nguyễn Xuân Hải
Học vị: TSKH Đơn vị công tác (Khoa): Môi trường
T e l 04-8584995
c. Các cán bộ tham gia dể tài:
- PGS. TS. Trần Khắc Hiệp
- CN. Nguyễn Xuân Huân
- Và một số sinh viên chuyên ngành
d. Mục tiêu và nội dung nghiên cứu
Mục tiêu dề tài:

2. Su m m ary report
a. Title: Research on water environmental quality in Yen H ung district,
Q uang N inh province and propose some protective measures
Code: QT-07-50
b. Head of Project: Dr.Sc. Nguyen Xuan Hai
c. Participants: Ass.Prof. Dr. Tran Khac Hiep, Bch. Nguyen Xuan Huan and
students
d. Purpose of research and content
The aims of this research included:
- Study on environmental pollution reasons of water resourses in YenHung
district, QuangNinh province.
- Propose suitable measures for water environmental protection and sustainable
development.
For achieving the purposes above, in this study was conducting the following
contents:
- Collecting information, data of natural conditions and social-economic
development in Yen Hung district, Quang Ninh province
- Evaluating status of water environmental quality (including surface discharge
water and aquacultural water)
- Proposal measures for protection water environment.
e. Results of study
Scientific results:
Surface water quality of Yen Hung, Quang Ninh province is aff(\teci by
aquaculture and trade villages and on the other hand, due !o district located a!
average of 2,5 meters lower than sea level.
Water samples from rivers and waste water in the district have high
concentration of Cd and Pb. Water samples from aquaculture are also polluted by
Cadmium unci Lead, it maybe cause by high content of these element in industrial
food for shrimp culture and from activities of trade villages.
Urban sanitation is an extreme problem with waste wafer from husband)y and

1.3. Điều kiện kinh tế 18
1.3.1. Tinh hình phát triển kinh tế 18
1.3.2. Qui hoạch phát triển kinh te của huyện có tác đồng đến môi trường ]9
CHƯƠNG II. ĐỐI TƯỢNG, NÔI DƯNG VÀ PHUƠNG PHÁP NGHIÊN 23
c ú u
2.1. Vật liệu nghiên cứu 23
2.2. Phương pháp nghiên cứu 23
2.2.1. Phương pháp nghiên cứu ngoài thực địa 23
2.2.2. Phương pháp phân tích trong phòng thí nghiệm 24
CHUƠNG III. KẾT QUẢ NGHIÊN c ú u VÀ THẢO LUẬN 2o
3.1. Chất lượng nước tại các đầm tôm ở Yên Hưng 26
3.2. Kết quả phân tích mẫu nước các sông ở Yên Hưng 27
3.3. Kết quả nghiên cứu nước sinh hoạt và nước thải ở Yên Hưng 29
3.4. Đánh giá chung hiện trạng chất lượng nước cùa huyện 31
3.4.1. Thành phần môi trường nước 31
3.4.2. Đánh giá chất lượng nước sông 12
3.4.3. Đánh giá chất lương nước ngầm và nước sinh hoạt ^2
3.5. Đề xuất giải pháp bảo vệ môi trường nước huvên Yên Hưng 33
3.5.1. Giải pháp tổng thể 33
3.5.2. Biện pháp tổ chức thê’ chê 31
3.5.3. Các biện pháp kỹ thuật công nghệ 34
7
a, Quy hoạch chất lượng nước
34
b, Khống chế ồ nhiễm nước
34
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
36
TÀI LIỆU THAM KHẢO
38

chất dùng trong nông nghiệp và nước thải từ chăn nuôi.
Huyện Yên Hưng, tinh Quảng Ninh là huyện ven biển, là vùng trọng điểm
kinh tế của tỉnh Quàng Ninh, với diện tích tự nhiên trên 33.000ha và dan số hơn
13 vạn người. Yên Hưng gồm 19 xã và thị trấn Quáng Yên được chia thành hai
vùng chính là Hà Bắc và Hà Nam ngăn cách bởi sông Chanh.
Chế độ thuỷ văn nhật triều và bán nhât tnều. Do ảnh hưởng của thuỷ
triểu và địa hình thấp hơn mực nước biển nên việc tiêu thoát nước gạp nhiẻu
khó khăn, do vậy Iiước thải sinh hoại, chăn nuôi và các hoạt động công nghiệp
dịch vụ là nguồn ô nhiễm chính cho nước mặt và nước ngầm. Nguồn nươc mật
phú dưỡng làm cho các loài rong lêu, bèo phát triển mạnh trong kênh rạch, gày
cản trở đòng chảy tưới và tiêu nước. Thê mạnh của Yên Hưng theo thư tự ưu
tiên là phát triển công nghiệp (dóng tàu trong tải lớn, khu dư trữ xăng dầu, làng
nghề ), nông nghiệp và dich vụ. Trong đó môi uưòng Ihuy stin chiêm vai irò
chủ đạo trong nông nghiêp.
Yên Hưng Jà huyện có quy mô nuôi trổng thuỷ sản tưưng đôi phát Liien,
trong những năm vừa qua, việc phát triển mở lộng nuôi trổng thuỷ sản đã phá
rừng ngập mặn, phân cắt các vùng nước ven bờ để lam đầm nuôi hải sản gáy ra
nhiều vấn đề môi trường nghiêm trọng. Đặc biệt, hậu quả của việc phá huỷ môi
trường nơi đây đã làm cho việc nuôi tôm liên tục bị thất bại trong thời gian gan
đây, sản lượng suy giảm Yên Hưng được quy hoạch phát triển nuôi trổng
thuỷ sản với diện tích lên đẽn 7600ha. Nghiên cứu hiện trang chất lượng, úm
hiểu nguyên nhân gây ô nhiễm và đề xuất giải pháp bảo vệ là lất cần thiết cho
huyện Yên Hưng.
CHƯƠNG I. ĐIỂU KIỆN TỂ NHIÊN, KINH TẾ, XÃ HỘI CỦA HUYỆN YÊN
HƯNG, TỈNH QƯẢNG NINH
1.1. Các yếu tõ về tự nhiên và tài nguyên
/././. Vi trí đia lý và đia hình
Yên Hưng là huyện đổng bằng ven biển ớ phía tây nam tính Quáng Ninh, cách
thành phố Hạ Long 40km và cách Hải Phòng 20km Toạ độ từ 106° 15’ đến I06tl54’
kinh đông và từ 22°5’ đến 24%' vĩ dô bắc. Phía Bắc giáp thị xã Uông Bí và huyên

Iiiim 1993 có đâp đắp qua sổng Bẽn Giang tạo nên dưỡng liền. Dọc dao Hà Nam có
đường dài 20km, từ đầu nám 1999 đã khởi công xay dựng cây cầu lơn bắc qua sông
Chanh, nối liền với thi trấn Quảng Yên và vùng Hà Bẳc. Cln còn dường đến xà đảo
Điền Công là cách trở, phải đi lại bằng thuyền. Đường thuỷ có nhiều bẽn thuyền ở các
xã ven sông ven biển, ở thị trấn Quảng Yên, bên sông Chanh có bẽn Ngư và bén tẩu
khách thuỷ đi các luồng Hải Phòng, Hòn Gai, Cát Hải.
7.7.2. Tài nguyên đất
Huyện Yên Hưng có diện tích tự nhiên la 331,9km2, chiêm 5.3% diện tích toan
tỉnh. Đây là nguồn tài nguyên quan trọng, là tiền dề cơ bản để phát Iriển kinh lê - xã
hội của huyện. Xét về dặc điểm tính chất của đất cho thấy, phấn lơn đất của huyện
được tao ihành bởi phù sa bổi (sông, biển) pha hỗn hợp với trầm lích biên Vd chiu ảnh
hưởng của biển với mức độ khác nhau. Riêng phẩn phía Bắc nãm trong khư vực chuyển
tiếp của vùng núi phân loại, Yên Hưng có các nhóm đất chính như sau:
Đất đổi núi có diện tích 6100ha chiếm 18.3% diện tích, phân bơ ở khu vưc phía
bắc huyện, tập trung ở các xă Minh Thành, Đông Mai va một phần ỏ' các xã Sông
Khoai, Cộng Hoà, Tân An, Tiền An, Hoàng Tân. Đất bao gồm chủ yêu các loại đât là
Feralit nâu vàng, xám vàng trên các đá trầm tính phiên thạch, sa thạch, đá vôi. Đất có
tầng dày trung binh 60 - 80cm., thành phần cơ giới từ thịt nhẹ đèn trung binh, độ pH từ
4-4.5; hiện chủ yếu là đất rừng và đất trồng cây ăn quả.
Đất đổng bằng có diện tích gần I4.800ha chiếm 44,6% diện tích đất đai, gổm
chủ yếu ]à đất phù sa cổ và đất phù sa cũ nãm trong đê, phân bố hầu hết các xã trong
huyện nhưng tập trung ở khu vực Hà Nam. Đất có thành phần cơ giơi trung bình đẽn
nặng, độ pH dưới 4.5 hàm lượng mùn trung bình. Một số điểm nội đung đất Irùng bị
ngập nước, mùa mưa nên lầy mạnh, đất chua ham lượng mùn thấp. Hiện đất đirơc xứ
dụng chủ yếu để trổng cây lương thực, thực phẩm, trong kìa hai vu cho năng suất kha
Đất bãi bổi cửa sông, ven biển gồm các loai đất mặn và đất cat có diên tích gần
12.300ha chiếm 37.1% diện tích, phân bố ở các khu vực ven biển va cửa sông, lập
trung nhiều các khu đầm, nhà Mạc, đầm Soài, cái Tráp, Yên Giang. Phần lon dai đang
được xử dụng dể nuôi trổng ihuỷ sán, phần còn lại là đâì rừng ngập măn su, vẹt và đất
hoang hoá.

158,2
- Đất có mặt nước đang sử dụng và NN
8082,9
2
1
Đất chuyên dùng
1938,4
i
1
ì
- Dất xây dựng
135,0

- Đường giao thông
418,2
- Đất thuỷ lợi
^

1120,0
13


- Đấi chuyên dùng khác 265,2
3
Đất lâm nghiệp 5853,9

- Rừng tư nhiên
3016,0
- Rừng trồng 2837,9
4 Đất khu dân cư

Thuận lợi lớn nhất về thuỷ văn của Yên Hưng là Hổ Yên Lap, là hổ thuỷ [ợi lớn
của tỉnh có dung tích thường xuyên 127,5 triệu m-’, dung tích hữu ích 113,2 triệu m
với kênh chính dãn nước cho huyện 28.4km. Nguồn cáp nước từ hổ Yên Lập dồi dào và
hiện là nguồn nước chủ yếu cho sản xuât và sinh hoạt của dân cư trong huyện.
1.1.4. N uôi trổng và khai thác thuỷ sản
Yên Hưng có bờ biển chạy dai hơn 30km với nhiều cửa sông va bãi triều; vùng
biển nằm trong vịnh kín ]à nơi trú ngụ của nhiều loại hải sản có giá trị kinh Lẻ cao, tạo
cho Yên Hưng có nguồn thuỷ sản phong phú cả thuý sản nước mãn va thuy sán nươc
lợ, khả năng khai thác các loại có thể đạt hơn 10 nghìn tấn. Ngoài ra Yên Hưng còn
vươn ra khai thác ở các ngư trường thuộc Vịnh Bắc Bô như Cô Tô, Bạch Long VT là
những ngư trường lớn, với khả năng khai thác 40.000 - 50.000 tấn/nam
Diện tích bãi triều, đầm phá rộng lớn trên 12.000 ha tập trung ở khu vực sông
Bạch Đẳng như đầm nhà Mạc, cái trạp, đáim Soài và các khu vực Hà An, Hoàng Tàn,
Điền Công tạo điều kiện thuận lợi cho phat triển nuôi trổng thuỷ san hình ihành cac
khu vực tập trung, hiện nay mới khai Ihác gần tám nghìn ha nhưng chủ yêu ở dạng
quảng canh nên tiềm năng phát triển và nuôi trổng thuỷ sán còn rất lớn
1.1.5. Tài nguyên khoáng sản
Khoảng sản trên địa bàn Yên Hung nho về chủng loại va trữ lượng tập trung chủ
yếu là khoáng sản ngành vật liệu xây dựng.
- Đá vôi: phân bố chủ yếu trên đảo Hoàng Tân, khối lượng trên 1 triệu m 3,
hiện đang khai thác với quy mô 50 - 60 nghìn TTiVnăm. Tuy nhiên việc khai thác ở
đây đang ảnh hưởng môi trường nghiêm trọng. Đòi hỏi cần điroc chú ý va quản lý
tốt để bảo vệ môi trường cảnh quan cho phát triển du lịch.
- Đất sét: Khoáng sản quan trọng của huyện là nguồn dất set để lam vậi liêu xây
dựng như gạch, ngói. Trữ lượng khoảng I triêu m3 nhưng chất lươny không CcK), chi có
thể khai thác để sản xuát gạch ngói phục vu tại chỗ.
Ngoài ra huyện Yên Hưng còn co các khoáng sàn như: cát, thcin đá. Nói chung
nguổn tài nguyên khoáng sản của huyện Yên Hưng hạn chê về só lượng và chất lương.
Các nguồn khoáng sản ờ dây khi khai thác và sàn xuất trực tiếp tác động manh đến môi
trường.

16
dựng hạ tầng du lịch tốt, Yên Hưng co cơ hội trờ thành mội điểm du lịch hấp dần Irong
tuyến du lịch Quảng Ninh - Hải Phòng - Cát Bà.
1.2. Dân số và nguón nhàn lực
1.2.1. Dân só
Là vùng đất khai phá từ lấn biển lập ấp từ nhiều thế kỷ rrước, Yên Hưng có bề
dày văn hoá và lịch sử, giàu truyền thống xây dựng và bảo vệ tổ quốc.
Dân số Yên Hưng khá trẻ nên tốc độ tãng dân sô' tự nhiên khá nhanh, bình quân
1.4% năm trong giai đoạn 1996 - 2000 và 1.1% năm trong glia đoan 2001 - 2005. Tuy
nhiên do thời gian qua tinh trạng di dân cơ học ra khỏi huyện lớn nên tốc độ tăng dân
số chung thấp, binh quân chỉ tăng 0.7%/nãm trong vòng 10 nãm từ năm 1995 - 2005,
trong giai đoạn 1996 - 2000, trong giai đoạn 1996 - 2000 bình quân tăng gần 0.5% và
giai đoạn 200ỉ - 2005 binh quân tăng 0.9%. Tốc độ di dân cơ học ra khỏi huyên trong
giai đoạn 1996 - 2000 khá cao bình quân 0.7%/năm; giai đoạn 2001 - 2005 giảm
xuống bình quân chỉ còn 0.2%/năm.
Với tốc độ tăng dân số tự nhiên từ nay đến nãm 2020 giữ ốn dịnh ô mức binh
quân ]% năm và tốc độ tăng dẫn số cơ học dư bao giai đoan 2006 - 20J0 là
0.5%/nãm và giai đoạn 2011 - 2020 khoảng 1.5c/6/nãm (do các khu công nghiệp,
khu du lịch và dịch vụ cảng đi vào hoạt động; dụ báo đến năm 2010 dan sõ cua
huyện sẽ là 147.100 người và nãm 2020 đạt 188.300 người.
Bảng 1.2. Hiện trạng và dụ báo dàn sô lao động huyện Yên Hưny đốn năm 2020
Các chỉ sô
Năm 2000
(*J
N ãm 2005
(*)
Nam 2010 Năm 2020
+ Tống dân sỗ (người) 130.078 136.550
147.098 188.298
+ Lao động trong

24.673
+ Cơ cấu lao động trong các ngành (%)
100
100 100 100
- Nông lâm nghiệp và thuỷ sản
86.6 7ò.Q
60.6 32.6
- Cóng nghiệp - TTCN và xây dựng
3.6 10.3
20.4
44.4
- Dịch vụ và thương mại
-
9.9 12.3
. . . .
19.0 23.0
Nguồn I *) - Phòng nội vụ, lao dộng - TBXH huyện Yên Hung, tháng 3/2005
ỉ,2.2. Nguồn nhân lực
Dân số trong độ tuổi lao động ở Yên Hưng tính đến năm 2005 co 75.100 người
chiếm 55% dân số. Lao động đang tham gia hoai đông kinh tẽ có 70.472 người, trong
đó lao động nông nghiệp và thuỷ san là 54.200 người, chiếm 76.9%. Lao động trong
các ngành công nghiệp - xây dựng có 7620 người, chiêm 10.8%; lao động irong các
ngành dịch vụ có 8.652 người, chiếm 12.3%. Lực lượng lao động phẩn lớn dã lốt
nghiệp THCS và THPT nhưng chất lượng thẩp.
Ngoài đội ngũ cán bộ viên chức nhà nước và lực lượng lao động trong Sũ ngành
kinh tế kỹ thuật và chuyên mồn nghiêp vụ chi chiếm 18 - 1 QCo sô' lao động đang làm
việc trong các ngành kinh tế.
Dự báo đến năm 2010, dân số trong độ tuổi ỉao động của huyên sẽ la 83.846
người và năm 2020 sẽ là ] 12.979 người. Đây là nguồn nhân lục rất quan trọng để thực
hiện các nhiệm vụ phát triển kinh tẽ - xã hội của huyện, song cũng đặt ra yêu cầu rất

vào đó là một số công trình giao thông và vãn hóa du lịch được xây dựng, nâng cấp đã
có tác động mạnh tới trao đổi hàng hóa thương mai và lưu thông vận chuyến trong nôi
bộ huyện và với bên ngoài. Giá trị sản xuất của cljch vụ thương mại Lăng bình quân
7,5% trong đó các ngành tăng nhanh nhất là vận tải - bưu điện tăng binh quân 11,7%,
kinh doanh thương mại 8,6%, tài chính - tín dụng tãng 4,8%, du lịch tăng 5,30/c
1.3.2. Qui hoạch phát triển kinh tẻ của huyện có tác động đển môi trường
a. Phương hướng phát triển công nghiệp
Huyện Yên Hưng đã có quy hoạch phát iriển kinh tê xã hội đen nam 2020.
Trong đó ưu tiên phát triển công nghiệp, tiểu thu công nghiệp để thúc dẩy tăng Irường
và chuyển dịch cơ cấu kinh tế cùa huyện. Phát triển các ngành công nghiêp chù lực, có
nhiéu lợi thế như cơ khí chê' tạo phụ tùng lắp ráp, cơ khí đóng và sửa chữa tàu biên, cán
ihép, hóa chất, chế biến thực phẩm, da giay, dệt may, sản xuất thiẽi bị xây dựng.
Bảng 1.3. Phát triển sàn xuất các ngành còng nghiêp huyên Yên Hung giai duạn
đến nám 2020
2005 2010
2020 Tốc dộ tăng (b/q %)
I
2006_2010 1 20 L1_2020
GTSX (tỷ VNĐ, giá 94)
499,4 J 174
5884,8 18,6 . 17,5
1 1
- công nghiệp khai thác
2,4
6,8
24,1 23,5 13,4
- công nghiệp chế tác
397,3 872,9 4463.6 17,1 17,7
- công nghiệp điện, nước
18,7

đèn, pin, ắc qui.
- Còng nghiệp sản xuâì hàng tiêu dùng dệt may - da giấy
20
Tập trung ở KCN Đồng Mai và cụm công nghiệp thị trấn Quảng Yên
b. Phương hướng phát triển ngành nông lâm nghiệp và thủy sản
Do quá trình mở rộng xây dựng kết cấu hạ táng và phát triển công nghiệp, du
lịch, đô thị đất nông nghiệp sẽ bị thu hẹp dần đến 2010 chỉ còn khoảng 6000 ha, và dèn
2020 còn không quá 4000, do đó cần chuyển dịch cơ cấu mạnh mẽ.
Bảng 1.4. Phát triển ngành nông - làm -thủy sản giai đoạn 2006-2010 và 2011-
2020
2005 2010 2020 Tốc độ tăng
(b/q %)
2006_2010 2011_2020
GTSX (tỷ VNĐ, giá 94) 526,8 762,2 1260,5
7,7 5,2
- Nông nghiệp
268,6 ! 352,2
1
519,2 5,6
3,9
- Lâm nghiệp 9,0 12,8 19,2 7,4
4,2
- Thủy sản 249,2 397,2 722,1 9,8
6,2
Với lâm nghiệp, đẩy mạnh phát triển lừng da mục tiêu kết hựp co hiệu c]uủ giữa
rừng phòng hộ, đặc dụng với kinh tê và tăng cường cảnh quan ti inh thái. Chú trọng bao
vệ và phát triển rừng phòng hô cho hổ Yên Lập, rừng chống sa mạc hóa ven biến khu
Đầm Soài, Hà An, Hoàng Tân
Đối với nuôi trồng và khai thác thủy sản: Dự kiến đến 2010 diện tích đất cổ mật
nước nuôi trồng thủy sản sẽ thu hẹp còn 5000-5500ha, năm 2020 còn 30u<j-3500ha.

L 9,4 28,4
- Tài chính - tín dụng
3,4 10,1
79,6 24,2 23,2
- Dich vu khác
'
54,2 102,5
450,8
13,6
16,1
1
a. Du lịch: Xây đựng một số khu du lịch có quy mô tầm cỡ bao gồm khu di Itch hch sử
Bãi Cọc Bạch Đẳng, đền thờ Trần Hưng Đạo, khu nghỉ mát đảo Hoàng Tân gân với khu
du lịch Tuần Châu, Hạ Long, khu công viên du lịch sinh thai cánh - vườn thú va giãi
trí Thác Mơ, khu du lịch nghỉ dưỡng Đầm Soài
b. Dịch vụ cảng và vận tải biển: nâng cáp bẽn cảng, nhà ga, tuyên giao chông thuy trên
sông Bạch Đằng, sông Chanh, phat triển đội tau vận tải chuyên chỏ hang hoa và hanh
khách
c. Thương mại: xây dựng thị trấn Quảng Yên thành trung tâm thương mại. đầu mối lưu
thông hàng hóa. Xây dựng hệ thống chợ, trung tâm thương mại
Tóm lại, Yên Hung có tiềm năng kinh tế đa dạng thê mạnh trước hết cua Yên
Hưng là sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp. Yên Hưng từ cổ xưa đến nay, nổi tiêng về
truyền thống đắp đê, đắp đập khoanh vùng mớ lộng địa bàn CU' trú và diện tích canh
tác. Có công trình thuỷ lợi Yên Lập không những chi vùng Hà Bắc mà cá đảo Ha Nam
(có ống xi-phòng dẫn nước qua sông Chanh) có nước ngọt, mùa vụ va nang suất không
ngừng tăng. Ngoài lương thực Yên Hưng còn sản xuất nhiều rau quả thưc pham ^ung
cấp cho nhu cầu rất lớn của khu công nghiệp và du lịch Bãi Chay, [lòn Gai, cấm Pha
Yên Hưng cũng là huyện dẫn đẩu tỉnh về nuôi trổng thuỷ sán ven bơ (tòm, Cd, cua, ruu
câu). Phần lớn thuỷ sản đươc chê biẽn xuâì kháu đã là nguồn thu đáng kẻ cỉia kinh tè
huyên. Nghề đánh băt hải sản có truyền ihống lâu đời song chủ yêu là khai thdc ven

21
M |9: Mẫu nước chợ Liên VỊ. Dòng nước thải cùa chợ + khu dân cư, gần bãi rác cùa
M20: Xã Cẩm La. Nước thải sinh hoạt cuối nguồn thoát ra ngoài cánh đồng dùng cho
nông nghiệp.
M2|: Nước sông Rút, nơi đâu các đò nhỏ.
M22: Xóm 4, Yên Giang. Nước sinh hoạt của hộ gia đình (nước giếng).
X í nghiệp đóng tàu. Nước ăn của công nhân (nước máy).
M24: Nước thải sinh hoạt của dân gần cánh đổng trổng lúa.
M25: Mẫu nước tại ủ y ban nhân dân xã Hiệp Hòa.
M26: Xã Đồng Mai. Nước thải sinh hoạt của dân.
M27: Xã Minh Thành. Nước giếng đào sinh hoạt của gia đình (ãn uống) không qua
xử lý.
M2(i: Mẫu nước thải trung tâm y tế huyộn, lấy tại cống thoát nước.
M29: Đầm tôm, xóm 6 - Yên Giang.
M30: Đầm tôm xã Cộng Hòa.
M^: Nước thải thôn Hải Yên, xã Yên Hải. Ao nước khu dân cư, nuôi cá cạnh đình
làng.
M 32: xóm Cầu Chỗ, Phong Cốc. Nước thải sinh hoạt giữa làng, chảy ra cánh đồng
cho tưới ruộng - sông Váng.
Đầm tôm Hoàng Tân, nước cạn, lấy sát bờ.
Các mẫu nước lấy về được bảo quản lạnh ở 4°c. Tại các điểm lấy mẫu, đo nhanh
một số chỉ tiêu như pH, độ mặn, DO, độ đục, nhiệt độ bằng máy TOA (do Nhật Bản
sản xuất). Các chỉ tiêu phân tích khác như hàm lượng kim loại nặng, COD, BOD được
xác định trong phòng thí nghiệm.
24
2.2.2. Các phương pháp phản tích trong phòng th í nghiệm
Mẫu nước lấy về, được bảo quản và tiến hành phân tích theo các phương pháp
phổ dụng, cụ thể là:
TT Chỉ tiêu
Phương pháp phân

' '
Nts
Phương pháp
Kjeldahl.
Phá mẫu bằng
H 2S 04 + H C 104
5 Kts
Quang k ế ngọn lửa
Phá mẫu băng
H2S04 + HC104
Jenway PFP.7 Anh
6
Pts
So màu quang điện
Phá mẫu bằng
H2S04 và HC104
600 - 800 nm
25
CHƯƠNG III. KẾT QUẢ NGHIÊN cứu VÀ THẢO LUẬN
3.1. Chất lưựng nước tại các đầm tôm ả Yên Hưng
Bảng 3.1. Kết quả đo đạc và phân tích mẫu nước nuôi tôm
KHM
pH Cd
(mg/1)
Pb
(mg/1)
As
(Mg/l)
Hg
(Mg/l)

■■
M29
7,38
0,026 0,113
3,22 0,35 96
0 16,72 19,28
162,31
M30 ó,91
0,012 0,075 2,17
0,31
80 0 8,4
I
17,78 70,56 1
M31 8,01 0,006 0,005
4,32
0,28 80 10000 5,6 36,73 3,93
M33 7,53 0,075
0,248 3,12 0,21
1 . ị

I
1
TC 1
6-8.5
0.01
0.05
50 ' 1.0
I
<10 5000
TC 2


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status