Phân tích, đánh giá hiện trạng môi trường nước sông đà đoạn chảy qua địa phận tỉnh hòa bình và đề xuất một số giải pháp bảo vệ môi trường - Pdf 10

1 1
Phân tích, đánh giá hiện trạng môi trường nước
sông Đà đoạn chảy qua địa phận tỉnh Hòa Bình
và đề xuất một số giải pháp bảo vệ môi trường Ngô Thị Kịm Lan

Trường Đại học Khoa học Tự nhiên
Luận văn ThS chuyên ngành: Sinh thái học; Mã số: 60 42 60
Người hướng dẫn: TS Lê Thu Hà
Năm bảo vệ: 2012 Abstract: Tìm hiểu chất lượng nước sông Đà khu vực chảy qua địa phận Hòa Bình dựa
vào các thông số thủy lý, hóa học. Sơ bộ điều tra thành phần loài Đ ộng vật nổi, Thực
vật nổi. Đánh giá chất lượng nước tại các điểm nghiên cứu bằng các thông số thủy lý
hóa và các chỉ số sinh học. Đề xuất một số giải pháp bảo vệ môi trường nước sông Đà.

Keywords: Sinh thái học; Môi trường nước; Bảo vệ môi trường; Sông Đà Content
1. ĐẶT VẤN ĐỀ
Nước là một phần tất yếu của cuộc sống. Chúng ta không thể sống nếu không
có nước vì nó cung cấp cho mọi nhu cầu sinh hoạt của con người. Con người sử dụng nước
hằng ngày để phục vụ cho những hoạt động sống của mình. Với sự phát triển kinh tế như hiện
nay, nước không chỉ là sự sống còn của riêng một quốc gia mà còn là vấn đề của tất cả các tập

Điểm thu mẫu
Tọa độ
N
E
HB1
20
0
47’10.7’’
105
0
16’54.4’’
HB2-3
20
0
51’18.2’’
105
0
14’05.5’’
HB3
20
0
50’38.7’’
105
0
15’09.3’’
HB4
20
0
49’40.6’’
105

HB9
20
0
42’51.0’’
105
0
11’55.6’’
3 3
HB10
20
0
46’21.2’’
105
0
05’16.6’’
HB11
20
0
44’08.6’’
105
0
11’40.6’’
HB12
20
0
45


50’43.7’’
105
0
02’46.1’’
HB18
20
0
52’28.3’’
105
0
00’53.4’’
HB19
20
0
55’25.8’’
104
0
58’30.5’’

Đối tượng nghiên cứu là các chỉ tiêu: COD, độ pH, độ dẫn, P tổng, N tổng, độ muối, độ đục,
nồng độ DO, NH
4
+
, NO
-
3
, PO
4
3-
, Động vật nổi, Thực vật nổi.

48’ đến 104
0
51’ kinh độ Đông. Diện tích
tự nhiên của toàn tỉnh là 4,596 km
2
chiếm 1,41% tổng diện tích tự nhiên của Việt Nam, có các
vị trí tiếp giáp với các tỉnh thành như sau:
 Phía Bắc giáp tỉnh Phú Thọ
 Phía Đông giáp Hà Nội
 Phía Tây giáp Sơn La
 Phía Nam, Đông Nam giáp Hà Nam và Ninh Bình
 Phía Nam, Tây Nam giáp Thanh Hóa
- Đặc điểm địa hình
Địa hình tỉnh Hòa Bình chủ yếu là dạng núi cao, chia cắt phức tạp, không có các cánh đồng
rộng, độ dốc lớn theo hướng Tây Bắc – Đông Nam. Quá trình vận động kiến tạo của địa chất
qua nhiều thế kỉ đã tạo nên các vùng địa hình, địa mạo khác nhau trên địa bàn tỉnh.
3.2 Hiện trạng môi trường nước vùng nghiên cứu
3.2.1 Kết quả nghiên cứu thủy lí hóa:
Các kết quả phân tích chỉ tiêu thủy lí hóa tại các điểm nghiên cứu được thể hiện trong
bảng số 2:
5 5

Bảng 2. Bảng chỉ tiêu thủy lý hóa các điểm nghiên cứu tại hồ Hòa Bình, tỉnh Hòa Bình ( năm 2011 )
Thông số
Đơn vị
đo
Địa điểm


7,39
8,22
8,38
7,82
8,16
8,24
8,67
8,06
8,09
8,34
Nhiệt độ
t
0
C
29,2
29,9
30,3
30,4
30,1
30,0
29,6
30,0
29,6
21,4
Độ dẫn
mS/m
16,9
15,4
16,4

68
DO
mg/l
4,90
5,82
5,25
4,95
5,47
5,46
0,41
5,19
6,18
1,68
COD
mg/l
84,8
81,6
83,2
78,4
86,4
81,6
83,2
83,2
80
84,8
NH
4
+
mg/l
1

2
1,7
1
1,7
1,7
1,2
1,5
1,0
Ghi chú:( –) không xác định Bảng 2 (tiếp). Bảng chỉ tiêu thủy lý hóa các điểm nghiên cứu tại hồ Hòa Bình, tỉnh Hòa Bình

Thông số
Đơn vị
Địa điểm
6 6
đo
HB
10
HB
11

HB
12

HB

t
0
C
28,9
29,0
29,1
26,1
27,5
28,8
28,8
29,0
28,3

Độ dẫn
mS/m
17,4
17,6
18,4
18,8
20,9
17,5
17,8
17,9
18,3

Độ muối
%
0,009
0,009
0,009

2
COD
mg/l
84,8
83,2
83,2
73,6
78,4
81,6
80
86,4
78,4
50
NH
4
+
mg/l
0,7
0,7
0,7
0,7
0,8
0,7
0,7
0,7
0,5
1
NO
3
-

Từ kết quả phân tích các thông số thủy lí hóa học ở trên ta có thể có những nhận xét sau
về chất lượng môi trường nước tại các điểm nghiên cứu trên sông Đà đoạn chảy qua tỉnh Hòa
Bình:
 Các thông số pH, nhiệt độ đều nằm trong giới hạn cho phép của QCVN08: 2008.
Các thông số COD, DO, PO
3-
4
đều vượt giới hạn cho phép. Hàm lượng NO
3
-
và lượng NH
+
4
đều
nằm trong khoảng giới hạn cho phép.
- Các thủy vực đều có biểu hiện ô nhiễm nhẹ, đặc biệt chỉ có điểm HB7 là có dấu hiệu
ô nhiễm nặng. Dạng ô nhiễm chủ yếu là ô nhiễm hữu cơ.
 Đánh giá qua hệ thống Lee và Wang
Chất lượng nước tại các điểm nghiên cứu so sánh với hệ thống Lee và Wang ta thấy rằng:
Với thông số DO, thì hầu hết các điểm nghiên cứu đều không ô nhiễm, chỉ có điểm HB7
cho kết quả ô nhiễm nặng (DO = 0.41) và điểm HB9 – 10 cho kết quả ô nhiễm trung bình (DO =
1.68). Kết quả thể hiện qua bảng sau:
Bảng 3: Kết quả đánh giá theo hệ thống Lee và Wang
Mức ô nhiễm
DO
NH
4
+
Địa điểm
Không ô nhiễm

12
, HB
13
,
HB
14
, HB
16
, HB
17
, HB
18,
HB19
Ô nhiễm trung bình
>1
1,5 - 3

Ô nhiễm nặng
<0.5
>3
HB
7
Từ bảng trên có thể kết luận là hầu hết các điểm nghiên cứu bị ô nhiễm với mức độ nhẹ vẫn
trong khoảng cho phép, ngoại trừ điểm HB
7
bị ô nhiễm với mức độ nặng.
3.3 Thành phần loài sinh vật nổi
3.3.1 Thành phần loài Thực vật nổi
Kết quả phân tích thành phần loài thực vật nổi được thể hiện qua bảng số 4:
Bảng 4. Danh mục thành phần loài thực vật nổi tại các điểm nghiên cứu



́
p Centricophyceae

̣
Discales
Họ: Melosiraceae 1
Melosira varians
+
6
Cyclotella stelligera

+

Lớp Pennatophyceae
Họ Achnanthaceae 7
Coconeis placentula + 8
Achnanthes coarctata

12
Tragillaria contruens

+

Họ : Tabelariaceae 13
Diatoma elongatum
+ Họ: Naviculaceae


N. gracillis
+

19
N. gastrum
+

20
N. hynchocephala + 21
Pinularia gibba

+
22
P. nobilis


Cymbella turgida
+

27
C. naviculiformis
+

28
C. pavar

+
29
C. ventricosa

+
30
C. sistula

35
Nedium affine

+
36
Nedium affine var. amphirhynchus

+
37
Gyrosigma attenuatum
+

38
G. kutzingii

+ +
43
N. acicularis
+ Họ : Surirellaceae 44
Surirella robusta

+ +
45
S. robusta var. splendida
+ 47
P. simplex var. simplex

+

+

48
Tetraedron gracille +
Họ: Oocystaceae 49
Chlorella vugaris
+

53
C. crucifera + 54
Scenedesmus quadricauda
+

55
S. quadricauda var. spinosus

+
56
S. acuminatus var.biceriatus

Họ Zygnemataceae 60
Spirogyra viridis
+

+ 61
S. prolifica
+ Họ: Mesotaeniaceae 62

+
66
C. erhenbergii
+

67
Cosmarium sportella 68
C. phaseolus var.omphalum
+

69
C. subrotumidum var. gregorii +
Họ: Vovocaceae 71
Volvox aureus +
+

72
Pandorina morum

+

+

73
Eudorina elegans
+
Merismopiedia glauca
+

75
M. tenuisima

+
76
M. aeruginosa
+

77
M. pulverea

+

Họ: Oscillatoriaceae

81
Plectonema tomasiniana
+ TẢO MẮT : EUGLENOPHYTA

̣
: Euglenales
Họ: Euglenaceae

86
E. gracillis

+
87
E. proxima + 88
Phacus torta + 89
Ph. acuminatus + 90
Ph. hamelii

Bộ Chrysomonadales
Họ Ochromonadaceae 93
Dinobryon divergens +
Tổng
21
17

T. Lục
T. Lam
T. Mắt
T. Giáp
1
HB1
19305,5
3472,2
2777,8
12361,1
416,7
277,8
2
HB4
16527,8
2361,1
4166,7
9583,3
138,9
277,8
3
HB9
15694,4
3611,1
2777,8
8611,1
416,7
277,8
4
HB13

chỉ thị cho độ bẩn thấy xuất hiện ở hầu hết nhưng với mức độ nhẹ. Điều này chứng tỏ tại các
điểm nghiên cứu đều bị ô nhiễm nhẹ.
3.3.2 Thành phần loài Động vật nổi
Kết quả phân tích thành phần loài thực vật nổi được thể hiện qua bảng số 6 dưới đây.
Bảng 6. Danh sách động vật nổi các địa điểm nghiên cứu
STT
ĐNG VT NI
ĐỊA ĐIỂM NGHIÊN CỨU
HB1
HB4
HB9
HB13
HB18

NGNH ĐNG VẬT CHÂN KHP
ARTHROPODA Lớp giáp xác – Crustacea
Phyllodiaptomus tunguidus

+

+

3
Neodiaptomus handeli +

+
4
Hediodiaptomus falxus
+

5
Sinodiaptomus sarsi

+
6
Neodiaptomus schmackeri

9
Schmackeria bulbosa
+
+
10
S.gordioides

+
11
Pseudodiaptomus insicus
+ Họ: Acartiidea 15
Acrocalanus gracilis
+ Bộ Cyclopoida
Họ Cyclopidae 16
Mesocyclops woutersi +
+

22
Ectocyclops pharelartus

+
23
Ttropocyclops prasinus

+
24
Macrocyclops albidus
+

25
Paracylops fimbriatus Bô
̣
: Harpacticoida
Họ: Tachidiidae 29
Nitocra pietchimani
+
+

PHÂN LP CHÂN MANG –
BRANCHIOPODA


Họ Sididae 32
Diaphanosoma excisum + 33
Diaphanosoma leuchtenberianum
+

34
Sida crystalina
+

35
Diaphanosoma sarsi


Họ Daphniidae 38
Moina dubia de
+

39
Daphnia lumholtzi + 40
Daphnia carinata
+

41
Scapholeberis kingi


+

45
Camptocercus vietnamensis + 46
Euryalona orientalis
+

47
Disparalona rostrata

+
48
Alona rectangula
+
Họ Asplanchnidae 50
Asplanchna sieboldi
+ Họ Rotariidae 51
Rotaria rotaria

+

+ Họ Filiniidae 55
Filinia longiseta Ehrenberg
+ Họ Brachionidae 56
Brachionus diversicornis

+
61
B. calyciflorus
+

62
Keratella tropica

+
63
Platyias quadricornis

+

TNG
15
11
12

6400
2800
950
300
350
Rotatoria
1850
2150
2275
700
875
Mật độ trung bình
5417
3050
2608
1383
5075
Nhìn vào bảng trên ta thấy, số lượng cá thể ĐVN tại các khu vực khảo sát dao động từ
1383 – 5147 (con/m
3
). Mật độ ĐVN tại các điểm nghiên cứu thuộc mức trung bình không lớn.
Mật độ của nhóm Rotatoria biến thiên từ 700 – 2275 con/m
3
. Điều này cho thấy thủy vực có dấu
hiệu ô nhiễm nhẹ.
3.4 Nguyên nhân, hậu quả và các giải pháp nâng cao chất lƣợng môi trƣờng nƣớc
17 17

lượng rác và các chất gây ô nhiễm chảy từ phía thượng nguồn của hệ thống sông bị giữ lại ở
18 18
đây, hiện nay chưa giải quyết được. Đặc biệt vào mùa lũ đến, các chất thải của các tỉnh phía
thượng nguồn theo dòng nước chảy xuống khu vực sông Đà, chúng tồn đọng lại đây và gây ra ô
nhiễm nguồn nước mặt. Hơn nữa, trên dòng sông Đà có một số địa điểm được người dân khai
thác thông qua các hoạt động du lịch như Thác Bờ, nhà máy thủy điện. Chính điều này cũng góp
phần gây ra cho môi trường nước sông bị ô nhiễm. Hay như hoạt động khoáng sản phát triển
mạnh ở Hòa Bình nhưng chưa được quản lý chặt chẽ gây ra tình trạng khai thác tràn lan, đổ chất
thải bừa bãi vào môi trường nước. Ngoài ra, hoạt động sản xuất nông nghiệp cũng gây ra ô
nhiễm môi trường. Thuốc trừ sâu và phân bón hóa học dùng trong nông nghiệp sẽ gây ra ô
nhiễm cho môi trường nước. Đây không chỉ là vấn đề của tỉnh Hòa Bình mà nó còn là vấn đề
quốc gia.
3.4.2 Hậu quả của suy giảm chất lượng nước.
Việc chất lượng nước bị suy giảm ảnh hưởng rất lớn đến đời sống người dân đặc biệt là dân
cư 2 bên bờ sông. Những hộ dân sử dụng trực tiếp nguồn nước sông làm nước sinh hoạt trong
đời sống đều bị ảnh hưởng đến sức khỏe nếu nước ở đó bị ô nhiễm nặng. Những người dân ở
đây có thể mắc các bệnh về giun sán, tiêu chảy, tả, lị, Không chỉ người dân dễ bị mắc bệnh mà
ngay cả gia súc cũng có thể bị bệnh nếu sử dụng nguồn nước ô nhiễm.
Chất lượng nước suy giảm còn có thể ảnh hưởng đến hoạt động nuôi trồng thủy sản trên
sông. Nguồn nước bị ô nhiễm làm giảm đi các nguồn thức ăn tự nhiên cho thủy sản. Đồng thời
làm giảm hàm lượng oxy hòa tan trong nước gây ảnh hưởng đến môi trường sống của thủy sản
từ đó làm giảm năng suất nuôi trồng thủy sản.
Ô nhiễm môi trường nước còn gây ra hiện tượng hệ sinh thái bị phá vỡ. Các loài có ích bị
mất đi, mà thay thế vào đó là các loài có hại cho môi trường. Ở mức độ nhỏ, các chất gây ô
nhiễm nguồn nước làm ảnh hưởng đến chức năng sinh lý, giảm nhịp điệu tăng trưởng, thay đổi
tập tính, làm tăng mức tử vong. Đối với quần thể đây là nguyên nhân làm giảm mức sinh sản,
tăng tỉ lệ tử vong, gây nên những biến động số lượng không theo chu kỳ. Đó cũng là nguyên

- Trong hoạt động nuôi trồng thủy sản: Kiểm soát các nguồn ô nhiễm từ nuôi trồng thủy sản.
Cần khuyến khích người dân nuôi trồng theo hình thức thâm canh và bán thâm canh, sử dụng
thức ăn công nghiệp, không sử dụng các loại thức ăn chứa nhiều N, P như hiện nay. Đồng thời
việc nuôi trồng thủy sản trên sông phải có quy hoạch cụ thể, không nuôi trồng bừa bãi. Cần phải
phổ cập cho người dân các kiến thức về vệ sinh môi trường, bảo vệ môi trường.
- Với hoạt động nông nghiệp: Địa phương cần có biện pháp trong việc kiểm soát bón phân cho
canh tác công – nông nghiệp theo hướng giảm dần nguồn phân bón vô cơ chứa nhiều N, P.
- Quá trình đô thị hóa, công nghiệp hóa đi liền với quá trình xây dựng các biện pháp bảo vệ
môi trường. Tránh tình trạng thải nước thải sinh hoạt chưa qua xử lí vào môi trường.
- Tỉnh cần có quy hoạch trong việc sử dụng nguồn nước mặt trên sông, phát triển du lịch trên
sông gắn liền với bảo vệ môi trường nước. Đối với các cơ sở trên địa bàn tỉnh khai thác dòng
20 20
nước sông Đà phải đưa ra được kế hoạch trong đó có việc bảo đảm không gây ô nhiễm dòng
nước thì Tỉnh mới cấp giấy phép cho hoạt động. Với các hoạt động vận chuyển trên sông cần
đảm bảo không để dầu tràn ra môi trường nước, không gây ô nhiễm môi trường.
- Đối với các hộ dân chài sống và khai thác trên sông: các cơ quan chức năng cần giáo dục họ
về việc bảo vệ nguồn nước. Không đánh bắt các loài cá quý có nguy cơ bị tuyệt chủng, không
thải rác ra ngoài môi trường nước, không đánh bắt cá bằng kích điện, bom mìn để tránh gây
mất cân bằng hệ sinh thái. Hơn nữa, khi phát hiện các hoạt động gây ô nhiễm nguồn nước cần
khẩn trương báo cho cơ quan chức năng để có hướng giải quyết.
- Với các hoạt động khai thác than và khoáng sản ven bờ sông: yêu cầu không thải chất thải độc
hại xuống lòng sông. Nếu vi phạm sẽ không cho khai thác tiếp.
- Nhằm bảo vệ và phát triển tài nguyên nước khu vực đô thị và các khu vực tập trung dân cư
cần thực hiện một loạt các biện pháp trồng rừng, phục hồi lại rừng đáp ứng nhu cầu về cân bằng
sinh thái đô thị, bảo vệ nguồn tài nguyên đất, chống xói mòn, chống ô nhiễm nguồn nước.
- Để góp phần vào việc ngăn chặn tình trạng ô nhiễm môi trường nước như hiện nay, các ban,
ngành liên quan cần tăng cường tuyên truyền phổ biến các quy định pháp luật về tài nguyên

phận tỉnh Hòa Bình.
5. Qua việc so sánh các kết quả nghiên cứu năm 2011 với các năm gần đây ta thấy chất
lượng nước sông Đà đoạn chảy qua tỉnh Hòa Bình đang bị suy giảm qua từng năm. KIẾN NGHỊ
Từ những kết luận trên chúng tôi xin đưa ra một số kiến nghị sau:
- Cần có những nghiên cứu sâu và cụ thể hơn về đánh giá chất lượng nước sông Đà và
đánh giá tác động của chất lượng nước sông Đà lên đời sống sinh vật và khu dân cư.
- Lập các trạm quan trắc để theo dõi, thu thập số liệu, đánh giá, kiểm soát và liên tục
đánh giá chất lượng nước sông để có những phương án điều chỉnh trong trường hợp cần thiết .
- Cần có nhiều hơn nữa các hoạt động thăm dò, khai thác sử dụng tài nguyên nước .
- Các cơ quan, xí nghiệp phải có biện pháp xử lí nước thải của cơ quan mình trước khi
thải ra sông để đảm bảo không gây ô nhiễm môi trường nước sông Đà.
- Tổ chức giáo dục đào tạo cán bộ địa phương, tăng cường công tác tuyên truyền khuyến
nông, khuyến ngư, hỗ trợ cho người dân địa phương cả về kiến thức và vật chất, khai thác
nguồn nước đồng thời với việc bảo vệ nguồn nước đang khai thác, giúp người dân nhận thức
được giá trị đa dạng sinh học tại nơi sinh sống để bảo vệ, duy trì và phát triển đa dạng sinh học. References
TIẾNG VIỆT
1. Đặng Đình Bạch (chủ biên) (2006), Hóa học Môi trường, NXB Khoa học và Môi
trường.
2. Bộ tài nguyên môi trường tỉnh Hòa Bình, Báo cáo tổng kết điều tra, đánh giá thực
trạng đa dạng sinh học và xây dựng kế hoạch hành động đa dạng sinh học tỉnh Hòa Bình
giai đoạn 2011 – 2015, định hướng đến 2020.
3. Bộ khoa học, công nghệ và môi trường (2009), Các tiêu chuẩn nhà nước Việt Nam về
môi trường, Hà Nội
22

16. Vũ Trung Tạng (1995),Quản lí các hệ sinh thái ở nước, khóa đào tạo sau đại học “
tiếp cận sinh thái học với việc phát triển tài nguyên, quản lí đất và đánh giá tác động môi
trường”. Trung tâm tài nguyên và môi trường, Đại học Tổng hợp Hà Nội.
23 23
17. Vũ Trung Tạng (2000), Cơ sở sinh thái học, NXB Hà Nội.
18. Đặng Ngọc Thanh, Hồ Thanh Hải (2002), Động vật chí Việt Nam(Fauna of Vietnam)
tập 5 (tr 101-155, tr195), NXB Khoa học và Kỹ thuật Hà Nội.
19. Dương Đức Tiến, Võ Hành (1997), Tảo nước ngọt Việt Nam, phân loại Bộ tảo lục,
NXB Nông nghiệp
20. Trung tâm khí tượng thủy văn quốc gia, Kết quả phân tích nước sông Đà.
21. Lâm Minh Triết (2006), Kỹ thuật môi trường, Nhà xuất bản Đại học Quốc gia thành
phố Hồ Chí Minh.282 – 381.
22. Lê Trình (1997), Quan trắc và kiểm soát ô nhiễm môi trường nước, Nbx khoa học kỹ
thuật. 226 tr.
23. Lê Quốc Tuấn, Lê Thị Thủy, Lê Thị Thu (2009). Ô nhiễm nước và hậu quả của nó. Bài
báo cáo Khoa học Môi trường, Trường Đại học Nông Lâm, Thành phố Hồ Chí Minh
24. Trần Thu Phương (2011), Phân tích và đánh giá hàm lượng kim loại nặng trong một
số nhóm sinh vật tại 2 hồ Trúc Bạch và Thanh Nhàn của thành phố Hà Nội. Luận văn thạc
sĩ, trường đại học Khoa học Tự nhiên, ĐHQG Hà Nội.
25. Mai Đình Yên (1998), Quan trắc và đánh giá chất lượng nước bằng sinh vật chỉ thị,
Bài giảng cho lớp tập huấn Quốc gia. Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, ĐHQG Hà
Nội.
TIẾNG ANH
26. Gilgranmi K.S, Datta Munshi J.S and BN Bhowmick (1984), Biomonitoring of the
River Ganga at polluted sites in Bihar, International symposium on Biological monitoring
of the state of the enviroment, India National Science Academy, New Delhe 11 – 13
October, pp 141-134.


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status