Đánh giá thực trạng và đưa ra một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định tại công ty tư vấn xây dựng dân dụng việt nam - Pdf 27

1
LỜI NÓI ĐẦU
Khi tiến hành hoạt động kinh doanh, cỏc Doanh nghiệp phải tự trang bị cho
mỡnh một hệ thống cơ sở vật chất tương ứng với ngành nghề kinh doanh đó lựa
chọn. Điều này đũi hỏi cỏc Doanh nghiệp phải cú một số tiền ứng trước để mua
sắm. Lượng tiền ứng trước đú gọi là vốn kinh doanh trong đú chiếm chủ yếu là
vốn cố định.
Nhất là trong sự cạnh tranh gay gắt của cơ chế thị trường hiện nay, cỏc
Doanh nghiệp muốn tồn tại và phỏt triển được thỡ bằng mọi cỏch phải sử dụng
đồng vốn cú hiệu quả. Do vậy đũi hỏi cỏc nhà quản lý Doanh nghiệp phải tỡm ra
cỏc phương sỏch nhằm nõng cao hiệu quả sử dụng vốn núi chung và hiệu quả sử
dụng vốn cố định núi riờng.
Cụng ty Tư vấn Xõy dựng Dõn dụng Việt Nam (tờn viết tắt là VNCC) là
một đơn vị cú quy mụ và lượng vốn cố định tương đối lớn. Hiện nay tài sản cố
định của Cụng ty đó và đang được đổi mới. Do vậy việc Quản lý sử dụng chặt
chẽ và cú hiệu quả vốn cố định của Cụng ty là một trong những yờu cầu lớn
nhằm tăng năng suất lao động thu được lợi nhuận cao đảm bảo trang trải cho
mọi chi phớ và cú lói.
Xuất phỏt từ lý do trờn và với mong muốn trở thành nhà quản lý trong
tương lai; trong thời gian thực tập tại Cụng ty Tư vấn Xõy dựng Dõn dụng Việt
2
Nam được sự hướng dẫn giỳp đỡ nhiệt tỡnh của cỏc thầy cụ giỏo trong khoa
cựng tập thể cỏn bộ cụng nhõn viờn phũng Kế toỏn - Tài chớnh cụng ty Tư vấn
Xõy dựng Dõn dụng Việt Nam, em đó chọn đề tài: “Đánh giá thực trạng và
đưa ra một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định tại Cụng ty
Tư vấn Xây dựng Dân dụng Việt Nam” cho luận văn tốt nghiệp của mỡnh.
Kết cấu của chuyờn đề gồm những phần chớnh sau:
Phần I: Vốn cố định và Hiệu quả sử dụng vốn cố định của Doanh nghiệp.
Phần II: Thực trạng sử dụng vốn cố định của Cụng ty Tư vấn Xây dựng
Dân dụng Việt Nam.
Phần III: Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định tại

sản cố định cũng là một loại hàng hoỏ cú giỏ trị sử dụng và giỏ trị. Nú là sản
phẩm của lao động và được mua bỏn, trao đổi trờn thị trường sản xuất.
Giữa tài sản cố định và vốn cố định cú mối quan hệ mật thiết với nhau.
Tài sản cố định là hỡnh thỏi biểu hiện vật chất của vốn cố định. Do vậy,
vốn cố định của Doanh nghiệp cú đặc điểm tương tự như tài sản cố định. Như
thế sau nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh phần vốn cố định giảm dần và phần
vốn đó luõn chuyển tăng lờn. Kết thỳc quỏ trỡnh này, số tiền khấu hao đó thu
hồi đủ để tỏi tạo một tài sản mới. Lỳc này tài sản cố định cũng hư hỏng hoàn
toàn cựng với vốn cố định đó kết thỳc một vũng tuần hoàn luõn chuyển. Do đú,
cú thể núi vốn cố định là biểu hiện số tiền ứng trước về những tài sản cố định
mà chỳng cú đặc điểm chuyển dần từng phần trong chu kỳ sản xuất và kết thỳc
một vũng tuần hoàn khi tài sản cố định hết thời hạn sử dụng.
1.2. Phõn loại tài sản cố định:
Việc quản lý vốn cố định là cụng việc phức tạp và khú khăn, nhất là ở cỏc
Doanh nghiệp cú tỷ trọng vốn cố định lớn, cú phương tiện kỹ thuật tiờn tiến.
Trong thực tế tài sản cố định sắp xếp phõn loại theo những tiờu thức khỏc nhau
nhằm phục vụ cụng tỏc quản lý, bảo dưỡng tài sản, đỏnh giỏ hiệu quả sử dụng
từng loại, từng nhúm tài sản.
5
1.2.1 Phõn loại theo hỡnh thỏi biểu hiện gồm:
1.2.1.(1) Tài sản cố định hữu hỡnh:
∗ Khỏi niệm: Tài sản cố định hữu hỡnh là những tư liệu lao động chủ
yếu cú tớnh chất vật chất (từng đơn vị tài sản cú kết cấu độc lập hoặc là một hệ
thống gồm nhiều bộ phận từng tài sản liờn kết với nhau để thực hiện một hay
một số chức năng nhất định), cú giỏ trị lớn và thời gian sử dụng lõu dài, tham
gia vào nhiều chu kỳ kinh doanh nhưng vẫn giữ nguyờn hỡnh thỏi vật chất ban
đầu như nhà cửa, vật kiến trỳc, mỏy múc, thiết bị
∗ Tiờu chuẩn nhận biết tài sản cố định hữu hỡnh.
Là mọi tư liệu lao động, là từng tài sản hữu hỡnh cú kết cấu độc lập, hoặc
là một hệ thống gồm nhiều bộ phận tài sản riờng lẻ liờn kết với nhau để cựng

7
thảm cỏ, thảm cõy xanh sỳc vật làm việc và hoặc cho sản phẩm như đàn voi,
đàn ngựa, trõu bũ
6, Cỏc loại tài sản cố định khỏc: là toàn bộ cỏc tài sản cố định khỏc chưa
liệt kờ vào 5 loại trờn như tranh ảnh, tỏc phẩm nghệ thuật
∗ Đỏnh giỏ tài sản cố định theo nguyờn giỏ:
Là toàn bộ cỏc chi phớ thực tế đó chi ra để cú tài sản cố định hữu hỡnh cho
tới khi đưa tài sản cố định đi vào hoạt động bỡnh thường như giỏ mua thực tế
của tài sản cố định cỏc chi phớ vận chuyển bốc dỡ, chi phớ lắp đặt, chạy thử, lói
tiền vay đầu tư cho tài sản cố định khi chưa bàn giao và đưa tài sản cố định vào
sử dụng; thuế và lệ phớ trước bạ (nếu cú)
Đối với tài sản cố định loại đầu tư xõy dựng thỡ nguyờn giỏ là giỏ thực tế
của cụng trỡnh xõy dựng (cả tự làm và thuờ ngoài) theo quy định tại điều lệ
quản lý đầu tư và xõy dựng hiện hành, cỏc chi phớ khỏc cú liờn quan và lệ phớ
trước bạ (nếu cú). Đối với tài sản cố định là sỳc vật làm việc và hoặc cho sản
phẩm, vườn cõy lõu năm thỡ nguyờn giỏ là toàn bộ cỏc chi phớ thực tế, hợp lý,
hợp lệ đó chi ra cho con sỳc vật, mảnh vườn cõy từ lỳc hỡnh thành cho tới khi
đưa vào khai thỏc, sử dụng theo quy định tại điều lệ quản lý đầu tư và xõy dựng
hiện hành, cỏc chi phớ khỏc cú liờn quan và lệ phớ trước bạ (nếu cú).
Đối với tài sản cố định loại được cấp, được điều chuyển đến thỡ nguyờn
giỏ tài sản cố định loại được cấp, điều chuyển đến bao gồm: giỏ trị cũn lại trờn
8
sổ kết toỏn của tài sản cố định ở đơn vị cấp, đơn vị điều chuyển hoặc giỏ trị
theo đỏnh giỏ thực tế của hội đồng giao nhận, cỏc chi phớ tõn trang; chi phớ sửa
chữa, chi phớ vận chuyển bốc dỡ, lắp đặt, chạy thử, lệ phớ trước bạ (nếu cú)
mà bờn nhận tài sản phải chi ra trước khi đưa tài sản cố định vào sử dụng.
Riờng nguyờn giỏ tài sản cố định điều chuyển giữa cỏc đơn vị thành viờn
hạch toỏn phụ thuộc trong Doanh nghiệp là nguyờn giỏ phản ỏnh ở đơn vị bị
điều chuyển phự hợp với bộ hồ sơ của tài sản cố định đú. Đơn vị nhận tài sản cố
định căn cứ vào nguyờn giỏ, số khấu hao luỹ kế, giỏ trị cũn lại trờn sổ kế toỏn

liờn quan trực tiếp đến đất sử dụng bao gồm: tiền chi ra để cú quyền sử dụng đất
(gồm cả tiền thuờ đất hay tiền sử dụng đất trả 1 lần (nếu cú); chi phớ cho đền bự
giải phúng mặt bằng; san lấp mặt bằng (nếu cú); lệ phớ trước bạ (nếu cú)
10
nhưng khụng bao gồm cỏc chi phớ chi ra để xõy dựng cỏc cụng trỡnh trờn đất).
Trường hợp Doanh nghiệp trả tiền thuờ đất hàng năm hoặc định kỳ nhiều
năm thỡ cỏc chi phớ này được phõn bổ dần vào chi phớ kinh doanh trong (cỏc)
kỳ, khụng hạch toỏn vào nguyờn giỏ tài sản cố định.
2, Chi phớ thành lập Doanh nghiệp
Là cỏc chi phớ thực tế hợp lý, hợp lệ và cần thiết đó được những người
tham gia thành lập Doanh nghiệp chi ra cú liờn quan trực tiếp tới việc chuẩn bị
khai sinh ra Doanh nghiệp bao gồm cỏc chi phớ cho cụng tỏc nghiờn cứu, thăm
dũ lập dự ỏn đầu tư thành lập Doanh nghiệp; chi phớ thẩm định dự ỏn, họp
thành lập nếu cỏc chi phớ này được những người tham gia thành lập Doanh
nghiệp xem xột, đồng ý coi như một phần vốn gúp của mỗi người và được ghi
trong vốn điều lệ của Doanh nghiệp.
3, Chi phớ nghiờn cứu phỏt triển.
Là toàn bộ cỏc chi phớ thực tế Doanh nghiệp đó chi ra để thực hiện cỏc
cụng việc nghiờn cứu, thăm dũ, xõy dựng cỏc kế hoạch đầu tư dài hạn nhằm
đem lại lợi ớch lõu dài cho Doanh nghiệp.
4, Chi phớ về bằng phỏt minh, bằng sỏng chế, bản quyền tỏc giả, mua
bản quyền tỏc giả, nhận chuyển giao cụng nghệ là toàn bộ cỏc chi phớ thực tế
Doanh nghiệp chi ra cho cỏc cụng trỡnh nghiờn cứu (bao gồm cả chi phớ cho
sản xuất thử nghiệm, chi cho cụng tỏc kiểm nghiệm, nghiệm thu của Nhà nước)
11
được Nhà nước cấp bằng phỏt minh, bằng sỏng chế, bản quyền tỏc giả, bản
quyền nhón hiệu, chi cho việc nhận chuyển giao cụng nghệ từ cỏc tổ chức và
cỏc cỏ nhõn mà cỏc chi phớ này cú tỏc dụng phục vụ trực tiếp hoạt động kinh
doanh của Doanh nghiệp.
5, Chi phớ về lợi thế kinh doanh.

được nhưng lạc hậu về mặt kỹ thuật, đang chờ đợi để giải quyết. Như vậy cú thể
thấy rằng cỏch phõn loại này giỳp người quản lý tổng quỏt tỡnh hỡnh và tiềm
năng sử dụng tài sản, thực trạng về tài sản cố định trong Doanh nghiệp.
1.2.3. Phõn loại tài sản cố định theo tớnh chất, cụng dụng kinh tế.
1.2.3 (1) Tài sản cố định dựng cho mục đớch kinh doanh: là những tài sản
cố định do Doanh nghiệp sử dụng nhằm phục vụ cho hoạt động kinh doanh của
13
mỡnh.
1.2.3 (2) Tài sản cố định dựng cho mục đớch phỳc lợi, sự nghiệp an ninh
quốc phũng: là những tài sản cố định do Doanh nghiệp quản lý sử dụng cho cỏc
mục đớch phỳc lợi, sự nghiệp, an ninh, quốc phũng trong Doanh nghiệp.
1.2.3 (3) Tài sản cố định bảo quản hộ, gửi hộ, cất giữ hộ Nhà nước: là
những tài sản cố định Doanh nghiệp bảo quản, giữ hộ cho cỏc đơn vị khỏc hoặc
cất giữ hộ Nhà nước theo quyết định của cơ quan Nhà nước cú thẩm quyền.
Núi chung tuỳ theo yờu cầu quản lý của từng Doanh nghiệp, Doanh nghiệp
tự phõn loại chi tiết hơn cỏc tài sản cố định của Doanh nghiệp theo từng nhúm
cho phự hợp.
1.2.4. Phõn loại tài sản cố định theo quyền sở hữu:
Cỏch phõn loại này giỳp người sử dụng tài sản cố định phõn biệt tài sản cố
định nào thuộc quyền sở hữu của đơn vị mỡnh trớch khấu hao, tài sản cố định
nào đi thuờ ngoài khụng tớnh trớch khấu hao nhưng phải cú trỏch nhiệm thanh
toỏn tiền đi thuờ và hoàn trả đầy đủ khi kết thỳc hợp đồng thuờ giữa 2 bờn. Tài
sản cố định sẽ được phõn ra là:
1.2.4 (1) Tài sản cố định tự cú:
Là những tài sản cố định được mua sắm, xõy dựng bằng nguồn vốn tự cú,
tự bổ sung, nguồn do Nhà nước đi vay, do liờn doanh, liờn kết.
1.2.4 (2) Tài sản cố định đi thuờ:
14
Trong loại này bao gồm 2 loại:
− Tài sản cố định thuờ hoạt động: tài sản cố định này được thuờ tớnh

− Tài sản cố định vụ hỡnh
− Tài sản cố định thuờ tài chớnh
− Tài sản cố định tài chớnh
1.3. Đỏnh giỏ tài sản cố định
Ngoài việc phõn loại tài sản cố định phõn tớch kết cấu, đỏnh giỏ tài sản cố
định, là một cụng việc hết sức quan trọng. Thực chất, việc đỏnh giỏ tài sản cố
định là việc xỏc định giỏ trị ghi sổ của tài sản. Tài sản cố định được đỏnh giỏ
ban đầu và cú thể đỏnh giỏ lại trong quỏ trỡnh sử dụng. Trong mọi trường hợp,
16
tài sản cố định phải được đỏnh giỏ theo nguyờn giỏ và giỏ trị cũn lại. Do vậy,
việc ghi sổ phải đảm bảo phản ỏnh được cả 3 chỉ tiờu về giỏ trị tài sản cố định là
nguyờn giỏ, giỏ trị hao mũn và giỏ trị cũn lại.
Giỏ trị cũn lại = Nguyờn giỏ - Giỏ trị hao mũn
Tuy nhiờn, tuỳ theo từng loại tài sản cố định cụ thể từng cỏch thức hỡnh
thành, nguyờn giỏ của tài sản cố định sẽ được xỏc định khỏc nhau.
1.3 (1) Đỏnh giỏ tài sản cố định theo nguyờn giỏ
Nguyờn giỏ tài sản cố định, bao gồm toàn bộ chi phớ liờn quan đến việc
xõy dựng, mua sắm tài sản cố định kể cả chi phớ vận chuyển lắp đặt, chạy thử
trước khi dựng. Tương ứng với mỗi loại được hỡnh thành từ những nguồn khỏc
nhau ta cú thể xỏc định được nguyờn giỏ của chỳng như đó đề cập đến trong
phần 1.2.1.1 và 1.2.1.2
Tuy nhiờn giỏ tài sản cố định phản ỏnh thực tế số vốn đó bỏ ra để mua sắm
hoặc xõy dựng tài sản cố định, là cơ sở để tớnh khấu hao và lập bảng cõn đối tài
sản cố định. Những hạn chế của nú là ở chỗ: khụng phản ỏnh được trạng thỏi kỹ
thuật của tài sản cố định. Mặt khỏc giỏ ban đầu này thường xuyờn biến động
nờn định kỳ phỏt triển phải tiến hành kiểm kờ, đỏnh giỏ lại tài sản cố định theo
mặt bằng giỏ cả thị trường.
1.3 (2) Đỏnh giỏ tài sản cố định theo giỏ trị cũn lại.
Giỏ trị cũn lại của tài sản cố định thể hiện giỏ trị tài sản cố định hiện cú của
17

sử dụng vốn cố định sau này. Về đại thể thỡ người ta cú thể chia ra làm 2 loại
nguồn tài trợ chớnh.
− Nguồn tài trợ bờn trong: là những nguồn xuất phỏt từ bản thõn Doanh
nghiệp như vốn ban đầu, lợi nhuận để lại hay núi khỏc đi là những nguồn
thuộc sở hữu của Doanh nghiệp.
− Nguồn tài trợ bờn ngoài: là những nguồn mà Doanh nghiệp huy động
từ bờn ngoài để tài trợ cho hoạt động kinh doanh của mỡnh như vốn vay, phỏt
hành trỏi phiếu, cổ phiếu, thuờ mua, thuờ hoạt động.
Tuy nhiờn, để làm rừ tớnh chất này cũng như đặc điểm của từng nguồn vốn
nhằm nõng cao hiệu quả sử dụng và chế độ quản lý thớch hợp tài sản cố định,
người ta thường chia cỏc nguồn vốn như sau:
19
1.4 (1) Nguồn vốn bờn trong Doanh nghiệp:
∗ Vốn do Ngõn sỏch Nhà nước cấp
Vốn do Ngõn sỏch Nhà nước cấp được cấp phỏt cho cỏc Doanh nghiệp
Nhà nước. Ngõn sỏch chỉ cấp một bộ phận vốn ban đầu khi cỏc Doanh nghiệp
này mới bắt đầu hoạt động. Trong quỏ trỡnh kinh doanh, Doanh nghiệp phải bảo
toàn vốn do Nhà nước cấp. Ngoài ra cỏc Doanh nghiệp thuộc mọi tầng lớp,
thành phần kinh tế cũng cú thể chọn được nguồn tài trợ từ phớa Nhà nước trong
một số trường hợp cần thiết, những khoản tài trợ này thường khụng lớn và cũng
khụng phải thường xuyờn do đú trong một vài trường hợp hết sức khú khăn,
Doanh nghiệp mới tỡm đến nguồn tài trợ này. Bờn cạnh đú, Nhà nước cũng xem
xột trợ cấp cho cỏc Doanh nghiệp nằm trong danh mục ưu tiờn. Hỡnh thức hỗ
trợ cú thể được diễn ra dưới dạng cấp vốn bằng tiền, bằng tài sản, hoặc ưu tiờn
giảm thuế, miễn phớ
∗ Vốn tự cú của Doanh nghiệp:
Đối với cỏc Doanh nghiệp mới hỡnh thành, vốn tự cú là vốn do cỏc Doanh
nghiệp, chủ Doanh nghiệp, chủ đầu tư bỏ ra để đầu tư và mở rộng hoạt động
kinh doanh của Doanh nghiệp. Số vốn tự cú nếu là vốn dựng để đầu tư thỡ phải
đạt được một tỷ lệ bắt buộc trong tổng vốn đầu tư và nếu là vốn tự cú của Cụng

∗ Vốn vay
Mỗi Doanh nghiệp dưới cỏc hỡnh thức khỏc nhau tuỳ theo quy định của
luật phỏp mà cú thể vay vốn từ cỏc đối tượng sau: Nhà nước, Ngõn hàng, tổ
chức kinh tế, tổ chức xó hội, dõn cư trong và ngoài nước dưới cỏc hỡnh thức
như tớn dụng ngõn hàng, tớn dụng thương mại, vốn chiếm dụng, phỏt hành cỏc
loại chứng khoỏn của Doanh nghiệp với cỏc kỳ hạn khỏc nhau. Nguồn vốn huy
động này chủ yếu phụ thuộc vào cỏc yếu tố sau: hiệu quả kinh doanh, khả năng
trả nợ, lói suất vay, số lượng vốn đầu tư cú. Tỷ lệ lói vay càng cao sẽ tạo điều
kiện cho phớa Doanh nghiệp huy động vốn càng nhiều nhưng lại ảnh hưởng đến
lợi tức cựng với khả năng thanh toỏn vốn vay và lói suất tiền đi vay.
∗ Vốn liờn doanh
Nguồn vốn này hỡnh thành bởi sự gúp vốn giữa cỏc Doanh nghiệp hoặc
chủ Doanh nghiệp ở trong nước và nước ngoài để hỡnh thành một Doanh nghiệp
mới. Mức độ vốn gúp giữa cỏc Doanh nghiệp với nhau tuỳ thuộc vào thoả thuận
giữa cỏc bờn tham gia liờn doanh.
22
∗ Tài trợ bằng thuờ (thuờ vốn)
Cỏc Doanh nghiệp muốn sử dụng thiết bị và kiến trỳc hơn là muốn mang
danh làm chủ sở hữu thỡ cú thể sử dụng thiết bị bằng cỏch thuờ mướn hay cũn
gọi là thuờ vốn.
Thuờ mướn cú nhiều hỡnh thức mà quan trọng nhất là hỡnh thức bỏn rồi
thuờ lại, thuờ dịch vụ, thuờ tài chớnh.
1, Bỏn rồi thuờ lại (Sale and baseback)
Theo phương thức này, một Doanh nghiệp sở hữu chủ đất đai kiến trỳc và
thiết bị bỏn tài sản lại cho cơ quan tớn dụng và đồng thời kỳ một thoả ước thuờ
lại cỏc tài sản trờn trong một thời hạn nào đú. Nếu là đất đai hay kiến trỳc, cơ
quan tớn dụng thường là một Cụng ty bảo hiểm. Nếu tài sản là mỏy múc, thiết bị
người cho thuờ cú thể là một Ngõn hàng thương mại, một Cụng ty bảo hiểm hay
một Cụng ty chuyờn cho thuờ mướn. Lỳc này người bỏn (hay người thuờ) nhận
ngay được một số vốn do việc bỏn lại tài sản từ người cho thuờ. Đồng thời

hỡnh kinh doanh mà nú tiến hành.
Thứ hai, tài sản cố định luụn mang tớnh quyết định đối với quỏ trỡnh sản
xuất hàng hoỏ của Doanh nghiệp. Do đặc điểm luõn chuyển của mỡnh qua mỗi
chu kỳ sản xuất, tài sản cố định tồn tại trong một thời gian dài và nú tạo ra tớnh
ổn định trong chu kỳ kinh doanh của Doanh nghiệp cả về sản lượng và chất
lượng.
Thứ ba, trong nền kinh tế thị trường, khi mà nhu cầu tiờu dựng được nõng
cao thỡ cũng tương ứng với tiến trỡnh cạnh tranh ngày càng trở nờn gay gắt hơn.
Điều này đũi hỏi cỏc Doanh nghiệp phải làm sao để tăng năng suất lao động, tạo
ra được những sản phẩm cú chất lượng cao, giỏ thành hạ, nhằm chiếm lĩnh thị
trường. Sự đầu tư khụng đỳng mức đối với tài sản cố định cũng như việc đỏnh
giỏ thấp tầm quan trọng của tài sản cố định dễ đem lại những khú khăn sau cho
Doanh nghiệp:
− Tài sản cố định cú thể khụng đủ tối tõn để cạnh tranh với cỏc Doanh
nghiệp khỏc cả về chất lượng và giỏ thành sản phẩm. Điều này cú thể dẫn cỏc
Doanh nghiệp đến bờ vực phỏ sản nếu lượng vốn của nú khụng đủ để cải tạo đổi
mới tài sản.
− Sự thiếu hụt cỏc khả năng sản xuất sẽ giỳp cỏc đối thủ cạnh tranh
25
giành mất một phần thị trường của Doanh nghiệp và điều này buộc Doanh
nghiệp khi muốn giành lại thị trường khỏch hàng đó mất phải tốn kộm nhiều về
chi phớ tiếp thị hay phải hạ giỏ thành sản phẩm hoặc cả hai biện phỏp.
Thứ tư, tài sản cố định cũn lại một cụng cụ huy động vốn khỏ hữu hiệu:
− Đối với vốn vay Ngõn hàng thỡ tài sản cố định được coi là điều kiện
khỏ quan trọng bởi nú đúng vai trũ là vật thế chấp cho mún tiền vay. Trờn cơ sở
trị giỏ của tài sản thế chấp Ngõn hàng mới cú quyết định cho vay hay khụng và
cho vay với số lượng là bao nhiờu.
− Đối Cụng ty cổ phần thỡ độ lớn của Cụng ty phụ thuộc vào giỏ tài sản
cố định mà Cụng ty nắm giữ. Do vậy trong quỏ trỡnh huy động vốn cho Doanh
nghiệp bằng cỏch phỏt hành trỏi phiếu hay cổ phiếu, mức độ tin cậy của cỏc nhà


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status