tóm tắt luận án tiến sĩ Nghiên cứu phát triển nông nghiệp ở thành phố Thái Nguyên theo hướng đô thị sinh thái - Pdf 28

1

MỞ ðẦU
1. Tính cấp thiết của ñề tài
Thành phố Thái Nguyên là trung tâm văn hoá, kinh tế, chính trị của tỉnh
Thái Nguyên

và vùng Trung du miền núi phía Bắc. Thành phố có tốc ñộ ñô thị
hóa và công nghiệp hóa cao ñã tạo ñiều kiện và cơ hội thuận lợi cho nhiều hoạt
ñộng kinh tế xã hội phát triển mạnh. Chính vì vậy ñã ñáp ứng ñược nhu cầu
ngày càng cao của người dân ñô thị tại thành phố Thái Nguyên.
Nông nghiệp của thành phố không những ñảm bảo yêu cầu về công ăn
việc làm, thu nhập cho lực lượng dân cư ven ñô thị ñể sản xuất nông sản ñáp
ứng cả về số lượng với chất lượng ngày càng nâng cao theo hướng an toàn vệ
sinh thực phẩm, mà còn có vai trò quan trọng ñó là tạo lập cảnh quan, bảo vệ
môi trường sinh thái. Vì vậy, việc nghiên cứu, ñánh giá thực trạng phát triển
nông nghiệp ở thành phố Thái Nguyên sẽ góp phần tích cực vào quá trình phát
triển của thành phố theo hướng công nghiệp hóa hiện ñại hóa với tốc ñộ nhanh
và bền vững.

2. Mục tiêu nghiên cứu
- ðánh giá thực trạng phát triển nông nghiệp ở thành phố Thái Nguyên
trên cơ sở ñó rút ra những thế mạnh và những tồn tại trong phát triển nông
nghiệp của thành phố.
- ðịnh hướng quy hoạch sử dụng ñất nông nghiệp và ñề xuất mô hình phát
triển sản xuất nông nghiệp theo hướng ñô thị sinh thái tại thành phố Thái Nguyên.
3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn
- Ý nghĩa khoa học: kết quả nghiên cứu của ñề tài góp phần vào cơ sở lý
luận khoa học ñể phát triển nông nghiệp ñô thị sinh thái, ñồng thời bổ sung mô
hình nông nghiệp ñô thị tại thành phố công nghiệp trung du miền núi.
- Ý nghĩa thực tiễn: góp phần giải quyết áp lực quỹ ñất nông nghiệp trong

sinh thái ñã ñược luận án nghiên cứu và làm rõ thêm. ðồng thời ñưa ra khái
niệm về nông nghiệp ñô thị sinh thái.
1.2. Vai trò của nông nghiệp ñô thị với chiến lược phát triển bền vững trong
tiến trình ñô thị hóa
Dựa trên những ưu thế nổi bật trong việc phân tích vai trò của nông
nghiệp ñô thị cùng với việc tìm hiểu, ñúc rút kinh nghiệm nhiều ñô thị trên thế
giới ñã áp dụng cho thấy phát triển nông nghiệp ñô thị thực sự là một ñộng lực
3

nội tại rất quan trọng cho sự phát triển nhanh và bền vững của các ñô thị ở Việt
Nam hiện nay.
1.3. Kinh nghiệm thế giới và trong nước về phát triển nông nghiệp ñô thị
1.3.1. Kinh nghiệm trên thế giới

Các quốc gia Thái Lan, Trung Quốc, Mỹ ñã rất thành công với việc quy
hoạch và phát triển nông nghiệp ñô thị sinh thái, các mô hình ñã mang lại hiệu
quả kinh tế cao, giải quyết công ăn việc làm, vấn ñề ô nhiễm môi trường ñã
ñược giảm thiểu, ñặc biệt là các sản phẩm sạch của nông nghiệp ñô thị sinh thái
ñã một phần ñáp ứng ñược nhu cầu sinh hoạt của một bộ phận lớn dân cư ñô thị.
ðiều ñó khẳng ñịnh, hướng ñi ñúng ñắn trong việc chuyển ñổi và hoạch ñịnh ra
các chính sách ưu tiên phát triển nông nghiệp của chính phủ các nước.

1.3.2. Kinh nghiệm trong nước
Các nghiên cứu về nông nghiệp ñô thị cũng ñã ñược chú ý bắt ñầu từ
những năm thập kỷ 90 của thế kỷ XX. Các nhà khoa học về nông nghiệp của
Viện Khoa học kỹ thuật Việt Nam, Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội,
Trường ðại học Kinh tế quốc dân, Viện Di truyền nông nghiệp ñã tiến hành
một số nội dung nghiên cứu về nông nghiệp sinh thái bền vững, nông nghiệp ñô
thị và nông nghiệp ñô thị sinh thái nhằm góp phần phát triển nông nghiệp của
các thành phố lớn theo hướng hiện ñại, bền vững.

ñiều tra có sự tham gia của người dân (PRA).
2.2.3. Hệ thống chỉ tiêu ñánh giá hiệu quả kinh tế xã hội và môi trường
2.2.4. Phương pháp phân tích, dự báo
Sử dụng phương pháp chuyên gia; chuyên khảo và Phương pháp phân tích
ñịnh lượng bằng hàm sản xuất: Hàm sản xuất Cobb – Douglas có dạng:

)
2211(2
2
1
1

UiDDn
n
eXXXYi
++
=
γγααα

2.2.5. Phương pháp lấy mẫu và phân tích ñất, nước
Các mẫu ñất và nước ñược lấy tại 2 thời ñiểm tháng 5/2008 và tháng 5/2010
tại các mô hình ñược lựa chọn theo dõi. Phẫu diện ñào tháng 9, 10 năm 2009.
Các chỉ tiêu kim loại nặng trong ñất, nước phân tích bao gồm: Asen (As),
Chì (Pb), Cadimi (Cd), Kẽm (Zn), Sắt (Fe).
2.2.6. Phương pháp thống kê, xử lý thông tin số liệu
ðược xử lý tính toán phản ánh thông qua bảng thống kê hoặc ñồ thị ñể
ñánh giá, so sánh và rút ra kết luận, sử dụng phần mềm Excel ñể xử lý các số
liệu ñiều tra thu thập ñược.
5


FAO
Diện tích

(ha)
Cơ cấu

(%)
I Nhóm ñất phù sa P 5.331.39

28,62

1 ðất phù sa không ñược bồi trung tính ít chua

Pe 3.325,58

17,85

2 ðất phù sa không ñược bồi chua Pc 572,17

3,07

3 ðất phù sa úng nước Pj 587,92

3,16

4 ðất phù sa gley Pg 845,72

4,54

II Nhóm ñất xám và bạc màu X,B

Nguồn: Viện Quy hoạch và Thiết kế nông nghiệp, 2005 (tỷ lệ 1: 1/100.000) [66]
6

3.2. ðánh giá thực trạng phát triển nông nghiệp thành phố Thái Nguyên
giai ñoạn 2000 - 2010
3.2.1. Thực trạng phát triển nông nghiệp giai ñoạn 2000 - 2010
Trong giai ñoạn 2000 - 2010, cơ cấu kinh tế nông lâm thủy sản có sự
chuyển biến rõ rệt. Năm 2000 giá trị sản xuất toàn ngành ñạt 107,27 tỷ ñồng
(theo giá hiện hành), ñến năm 2010 là 412,3 tỷ ñồng tăng 34,8%. Xét theo từng
lĩnh vực thì ngành trồng trọt ñã tăng từ 77,14% năm 2000 lên 86,24%, ngành
lâm nghiệp giảm từ 16,93% xuống còn 7,71% năm 2010 và ngành thủy sản tăng
từ 5,39% năm 2000 lên 6,05% năm 2010 (bảng 3.3).
3.2.2. Hiện trạng và biến ñộng diện tích ñất nông nghiệp giai ñoạn 2000 – 2010
3.2.2.1. Hiện trạng sử dụng ñất
Theo kết quả Tổng kiểm kê ñất ñai năm 2010, thành phố Thái Nguyên có
tổng diện tích tự nhiên là 18.630,56 ha, chiếm 5,82% tổng diện tích tự nhiên
toàn tỉnh. Trong ñó, nhóm ñất nông nghiệp có 12.266,51 ha chiếm 65,84% tổng
diện tích tự nhiên; nhóm ñất phi nông nghiệp có 5.992,86 ha chiếm 32,17% tổng
diện tích tự nhiên; Nhóm ñất chưa sử dụng có 371,19 ha chiếm 1,99% tổng diện
tích tự nhiên.
3.2.2.2. Hiện trạng sử dụng ñất nông nghiệp
Diện tích ñất nông nghiệp năm 2010 của thành phố là 12.266,51 ha chiếm
65,84% tổng diện tích tự nhiên, diện tích ñất nông nghiệp ñược phân theo các
vùng sản xuất như sau:
a. Vùng nội ñô: vùng này có tổng diện tích tự nhiên là 1.173,55 ha trong
ñó, diện tích ñất nông nghiệp có 245,72 ha chiếm 20,94% diện tích của vùng.
b. Vùng ven ñô: gồm 14 phường/xã với tổng diện tích của vùng là 6.465,4
ha, trong ñó diện tích ñất nông nghiệp là 3.849,15 ha chiếm 59,53% tổng diện
tích tự nhiên của vùng.
c. Vùng xa ñô: gồm 8 xã, vùng này có diện tích tự nhiên là 10.991,61 ha

LUT
Kiểu sử dụng ñất

GTSX
(1000ñ)

CPTG
(1000ñ)

GTGT
(1000ñ)


(công)
GTSX/

(1000ñ)

GTGT/

(1000ñ)
Bình quân 170.900

58.250

112.650

1230

137,0

Bình quân 472.853

119.667

353.187

1944

243,0

180,2

3. Chuyên hoa hồng 515.560

122.000

393.560

2222

232,0

177,1

4. Chuyên hoa cúc 341.000

105.000

236.000


CPTG
(1000ñ)
GTGT
(1000ñ)


(công)
GTSX/

(1000ñ)

GTGT/


(1000ñ)

Bình quân 40.500

22.000

18.500

444

94,1

41,7

I. Chuyên
lúa

750

94,7

50,5

3. LX-LM-Su hào 72.000

34.110

37.890

750

96,0

50,5

4. Rau -LM-Cà chua

76.150

43.980

32.170

861

88,4


49.500

109.000

1153

137,5

94,5

7. Rau an toàn 215.600

75.300

140.300

1320

163,3

106,3

III. Rau
màu
8. Lạc xuân - Rau 85.500

20.200

65.300


167,2

IV. Hoa,
cây cảnh
10. Chuyên hoa cúc 320.500

104.000

216.500

1389

230,7

155,9

Bình quân 53.710

17.907

35.803

344.5

152,1

101,5

11. Chè 75.239


ñây là vùng có ña dạng các kiểu sử dụng ñất, là ñịa bàn cung cấp phần lớn các
nông sản phẩm cho dân cư ñô thị Thái Nguyên. Tuy nhiên, vùng này ñang ñứng
trước sức ép rất lớn của quá trình ñô thị hóa. Vì vậy, cần chú ý phát triển và
nhân rộng các loại hình sử dụng ñất cho hiệu quả cao cả về kinh tế lẫn sinh thái
như trồng hoa, rau an toàn

c. Vùng xa ñô
Vùng xa ñô có 4 LUT chính với 9 kiểu sử dụng ñất. ðây là vùng có sự
9

chênh lệch hiệu quả kinh tế giữa các LUT là không nhiều. LUT chuyên cây lâu
năm cho GTSX cao nhất là 123.750 nghìn ñồng.
Bảng 3.13. Hiệu quả các loại hình sử dụng ñất vùng xa ñô
ðVT: 1000ñ/ha/năm
LUT
Kiểu sử dụng ñất
GTSX
(1000ñ)

CPTG
(1000ñ)

GTGT
(1000ñ)


(công)
GTSX/

(1000ñ)


31.500

37.000

750 91,3 49,3
II. Lúa
màu
3. LX-LM-Ngô 62.500

28.100

34.400

708 88,3 48,6
Bình quân 101.333

27.807

73.527

1101 95,2 69,4
4. Chuyên rau 147.700

45.500

102.20

1153 128,1 88,6
5. Chuyên ñậu tương

370 213,4 142,6
8. Chè an toàn 135.050

34.150

100.900

390 346,3 258,7
IV. Cây
lâu năm
9. Cây ăn quả 33.500

10.258

23.242

319 105,0 72,9

Mặc dù các LUT vùng xa ñô cho hiệu quả kinh tế chưa cao và không
ñồng ñều nhưng ñây lại là nguồn lương thực, thực phẩm quan trọng cung cấp
các sản phẩm thiết yếu phục vụ nhu cầu của người dân thành phố và khẳng ñịnh
vai trò nông nghiệp ñặc thù, ưu việt của thành phố Thái Nguyên. Tuy nhiên, một
số diện tích ñất nông nghiệp hiện nay người dân sử dụng mang lại hiệu quả kinh
tế không cao như các kiểu sử dụng ñất lúa màu. Do vậy, trong thời gian tới
ngoài việc ñầu tư thâm canh cần thiết phải chuyển ñổi một số diện tích sản xuất
lúa, màu không hiệu quả sang các loại ñất khác như nuôi trồng thủy sản kết hợp
trồng lúa, rau màu
3.2.3.3. Hiệu quả xã hội
Thành phố Thái Nguyên là nơi tập trung ñông dân cư, ñời sống của ñại bộ
phận người dân ñều ở mức khá. Do vậy, sản xuất nông nghiệp không những ñảm

- Lãi thuần: năm 2008, lãi thuần của mô hình ñạt 52,75 triệu ñồng chiếm
60,73% tổng thu, năm 2009 ñạt 64,09 triệu ñồng chiếm 58,78% tổng thu và năm
2010 ñạt 89,79 triệu ñồng chiếm 57,54 tổng thu nhập của mô hình.
Như vậy, mặc dù lãi thuần có giảm từ 60,73% tổng thu nhập năm 2008
11

xuống còn 57,54% năm 2010 tuy nhiên giá trị thực tế thu ñược bằng tiền lại tăng
cao. Năm 2010 lãi thuần ñạt 89,79 triệu cao hơn năm 2008 37,04 triệu và cao
hơn năm 2009 25,7 triệu ñồng.
Bảng 3.18. Hiệu quả của mô hình sản xuất hoa, cây cảnh
(trị số trung bình 3 năm)
Tổng thu
Chi phí sản
xuất
Chi lao ñộng,
DV
Lãi thuần
Năm
Giá trị
(tr.ñ)
Cơ cấu

(%)
Giá trị
(tr.ñ)
Cơ cấu

(%)
Giá trị
(tr.ñ)

23,76

27,35

14,15

13,87

64,09

58,78

2010
132,95

100

25,02

28,81

18,14

13,65

89,78

57,54

BQ


TCCP

6649:2000

1 pH
KCl
- 8,14

7,62

8,24

7,48

-
2 OM % 2,51

2,95

2,37

2,18

-
3 N tổng số
%
0,056

0,082

0,160

0,248

0,231

0,375

2
7 Chì (Pb) mg/kg

14,57

13,74

56,82

23,46

70
8 Kẽm (Zn) mg/kg

94,5

78,7

112,6

47,5


ñất sản xuất rau an toàn chiếm 57,54% tổng diện tích của mô hình.
a. Hiệu quả kinh tế
- Tổng thu: tổng thu của mô hình rau an toàn tương ñối cao. Nguồn thu chủ
yếu của mô hình là từ sản xuất rau với nhiều các chủng loại như bắp cải, su hào,
cải xanh, rau gia vị ngoài ra còn có nguồn thu từ các khoản khác như sản xuất
lúa, màu, thu từ các hoạt ñộng chăn nuôi lợn và gia cầm. Cụ thể: năm 2008, tổng
thu của mô hình này là 76,18 triệu ñồng, năm 2009 ñạt 82,14 triệu và năm 2010
ñạt 91,3 triệu ñồng. Bình quân 3 năm, tổng thu của mô hình ñạt 83,21 triệu ñồng.
13

Bảng 3.21. Hiệu quả của mô hình sản xuất rau an toàn
(trị số trung bình 3 năm)
Tổng chi
Tổng thu
Chi phí sản xuất

Chi lao ñộng, DV

Lãi thuần
Năm

Giá trị
(tr.ñ)
Cơ cấu

(%)
Giá trị
(tr.ñ)
Cơ cấu



82,14

100

16,28

21,37

8,15

10,70

57,71

67,93

2010

91,30

100

17,53

23,01

8,55

11,22

ñịnh. Năm 2008, sau khi trừ các khoản chi phí, lãi thuần thu ñược từ mô hình
này là 54,15 triệu ñồng chiếm 71,09% tổng thu nhập, con số này lần lượt năm
2009 và 2010 là 57,71 và 65,22 triệu ñồng. Lãi thuần trung bình 3 năm là 59,03
triệu ñồng.
b. Hiệu quả xã hội
Sản xuất rau an toàn một mặt tạo ra phương thức sản xuất mới cho người
nông dân ñịa phương, họ quen với cách làm mới, an toàn trong sản xuất,
thân thiện với môi trường, sản phẩm làm ra không ảnh hưởng sức khoẻ người
tiêu dùng.
c. Hiệu quả môi trường
Các chỉ tiêu theo dõi về kim loại nặng trong ñất tại các mô hình cho thấy
tất cả các chỉ tiêu phân tích ñều nhỏ hơn nhiều lần so với TCCP hiện hành. Tuy
nhiên cần có các nghiên cứu tiếp theo ñể làm rõ nguyên nhân dẫn ñến hiện
tượng một số chỉ tiêu kim loại nặng biến ñộng tăng, giảm quan 2 ñợt phân tích
14

như: As mẫu ñất rau 1 biến ñộng giữa 2 lần quan sát là 0,730 ñến 0,819mg/kg,
Cd tại mẫu ñất rau 2 biến ñộng giảm từ 0,925 còn 0,531mg/kg, Pb tại mẫu ñất
rau 2 biến ñộng giảm từ 47,2 xuống 21,1 mg/kg…

Bảng 3.22. Diễn biến một số chỉ tiêu môi trường ñất tại mô hình rau an toàn
Tên mẫu/kết quả

ðợt tháng 5/2008 ðợt tháng 5/2010
TT Chỉ tiêu ðVT

MðR1 MðR2 MðR1 MðR2

TCCP
6649:2000

4 P tổng số % 0,132

0,146

0,224

0,156

-
5 Asen (As) mg/kg 0,738

1,315

0,819

1,139

12
6 Cadimi (Cd)

mg/kg 0,517

0,925

0,926

0,513

2
7 Chì (Pb) mg/kg 21,9

TCCP

666:20000

1 Asen (As) mg/l 0,005 0,021 0,017 0,008 0,1
2 Chì (Pb) mg/l 0,006 0,005 0,007 0,003 0,1
3 Cadimi (Cd) mg/l <10
-3
0,006 <10
-3
0,004 0,01
4 Kẽm (Zn) mg/l 0,089 0,094 0,546 0,915 1,5
5 Sắt (Fe)

mg/l 0,074 0,678 0,047 0,214 1,5
Ghi chú: MNR1, MNR2: Mẫu nước mô hình rau 1, mẫu nước mô hình rau 2
Tóm lại, việc xuất hiện các mô hình sản xuất rau an toàn vùng ven ñô ñang
là một hướng ñi ñúng ñắn của nông nghiệp Thái Nguyên theo hướng ñô thị sinh
15

thái, cung cấp cho thị trường thành phố các loại sản phẩm rau an toàn, chất
lượng cao. Xét về hiệu quả kinh tế, các mô hình ñã có sự tích lũy và làm giàu
(lãi thuần bình quân 3 năm là 59,03 triệu ñồng). Bên cạnh ñó, mô hình cũng ñã
tạo ra việc làm cho một số lao ñộng tại ñịa phương, hiện tượng ô nhiễm môi
trường ñất, nước do việc sử dụng quá mức các hóa chất, thuốc BVTV ñã ñược
khắc phục một cách triệt ñể, góp phần quan trọng vào việc cải thiện chất lượng
môi trường trong sản xuất nông nghiệp trên ñịa bàn thành phố.
3.2.4.3. Hiệu quả của mô hình sản xuất chè an toàn – vùng xa ñô
Bình quân mô hình trồng chè an toàn có diện tích 5.605 m
2


(tr.ñ)
Cơ cấu
(%)
Giá trị
(tr.ñ)
Cơ cấu

(%)
2008
111,78

100 19,18 17,16 17,68 15,82 74,92 67,02
2009
120,57

100 21,76 19,47 21,15 18,92 77,66 61,61
2010
127,45

100 23,57 21,09 22,78 20,38 81,10 58,53
BQ 119,93

100 21,50
19,24
20,54
18,37
77,89
62,39


c. Hiệu quả môi trường
Kết quả phân tích các chỉ tiêu kim loại nặng trong ñất (As, Cd, Pb, Zn)
cho thấy: tất cả các chỉ tiêu ñều nằm trong TCCP của Bộ Nông nghiệp quy ñịnh
về các chỉ tiêu kim loại nặng trong sản xuất nông nghiệp. Ngoài ra, một số các
chỉ tiêu khác như pH
KCl
, (từ 3,45 – 3,54) OM%, N, P ñều ở mức thuận lợi cho
cây chè phát triển.
Tóm lại, qua việc phân tích hiệu quả kinh tế xã hội và môi trường của mô
hình chè an toàn ñã tiếp tục khẳng ñịnh chè là thế mạnh của nông nghiệp thành
phố Thái Nguyên. Các mô hình này ñược xem là các nhân tố cốt lõi, ñiển hình
ñể nhân rộng ra trên ñịa bàn các xã vùng xa ñô, cung cấp sản phẩm chè an toàn,
thơm ngon, chất lượng cao ñến người sử dụng, tạo thêm việc làm, cảnh quan
17

môi trường sinh thái, góp phần giữ vững thương hiệu chè Thái Nguyên trên thị
trường trong nước và quốc tế.
Bảng 3.26. Diễn biến một số chỉ tiêu môi trường ñất
tại mô hình chè an toàn
Tên mẫu/kết quả
ðợt tháng 5/2008

ðợt tháng 5/2010
TT

Chỉ tiêu ðVT

MðC1 MðC2 MðC1 MðC2

TCCP

-
4 P tổng số % 0,187

0,216

0,098

0,195

-
5 Asen (As) mg/kg

3,1

3,23

3,07

3,22

12
6 Cadimi (Cd) mg/kg

0,07

0,95

0,06

0,87

tăng 1% lao ñộng ñầu tư thì hiệu quả do ñơn vị diện tích mang lại là 0,101%.
- ðối với các mô hình sản xuất rau an toàn: ñối với việc sử dụng ñất của
mô hình sản xuất rau thì các nhân tố vốn ñầu tư, trình ñộ canh tác, lao ñộng có
ảnh hưởng ñáng kể ñến hiệu quả mang lại trên ñơn vị diện tích. Nếu cứ tăng 1%
vốn ñầu tư vào sản xuất thì hiệu quả ñem lại tăng 0,108%, hoặc ñược nâng cao
trình ñộ canh tác thì hiệu quả tăng 0,105%.
- ðối với các mô hình sản xuất chè: các yếu tố ñều có tác ñộng thuận ñến
việc tăng hiệu quả sử dụng ñất, các nhân tố lao ñộng, vốn, năm canh tác, ñầu tư
phân bón là những nhân tố quan trọng. ðiều ñó chứng tỏ việc tác ñộng và tăng
cường các yếu tố trên là cơ bản ñể nâng cao hiệu quả sử dụng ñất của mô hình.

18

Bảng 3.27: Kết quả phân tích hàm Cobb – Douglas cho các mô hình sản xuất
Sản xuất hoa Sản xuất rau Sản xuất chè
Nhân tố
Hệ số Giá trị

Hệ số Giá trị

Hệ số Giá trị

Hệ số (A) 33,555

6,37
**
9,789

6,55
**

1,98
*
0,108

2,29
**
0,002

7,65
**
Ln. Chi phí 0,0523

6,58
**
0,092

6,78
**
0,274

4,23
*
D1: Biến giả ñịnh Tr.ñộ CM

0,0392

2,16
**
0,172

24,48323,645Mẫu quan sát 407080Ghi chú: * Tương quan rõ rệt ở mức 95% ** Tương quan rõ rệt ở mức 99%
Những hệ số không có dấu * Tương quan rõ rệt ở mức dưới 95%

3.2.6. Nhận xét chung thực trạng phát triển nông nghiệp thành phố Thái Nguyên
3.2.6.1. Những kết quả ñạt ñược
1. Nông nghiệp thành phố Thái Nguyên bước ñầu ñã phát triển theo
hướng ñô thị sinh thái, ñã có một số sản phẩm cao cấp, an toàn cho hiệu quả
kinh tế xã hội cao và tạo ñược cảnh quan môi trường cho thành phố.
2. Hoạt ñộng sản xuất nông nghiệp của thành phố ñã dần tiếp cận ñến các
tiêu chí phát triển nền nông nghiệp ñô thị sinh thái như.
3. Một số các sản phẩm theo hướng sinh thái tại các vùng sản xuất như chè
an toàn, rau an toàn, hoa – cây cảnh, cây ăn quả…là các cây trồng trọng ñiểm
trong sản xuất hàng hóa an toàn, có chất lượng và mang lại giá trị kinh tế cao.

3.3.1. Quan ñiểm phát triển nông nghiệp ñô thị Thái Nguyên
3.3.2. ðịnh hướng quy hoạch và xây dựng các mô hình sản xuất nông nghiệp
tại thành phố Thái Nguyên
3.3.3.1. Quy hoạch sử dụng ñất thành phố Thái Nguyên ñến năm 2020
Theo dự thảo báo cáo quy hoạch sử dụng ñất thành phố Thái Nguyên ñến
năm 2020 cho thấy: diện tích ñất nông nghiệp của thành phố còn 7.705,01 ha,
chiếm 41,36% tổng diện tích tự nhiên, giảm 4.561,5 ha so với năm 2010. Trong
ñó, ñất sản xuất nông nghiệp ñến năm 2020 có 5.334,84 ha giảm 3.686,8 ha so
với năm 2010, ñất lâm nghiệp có 2.052,99 ha giảm 859,23 ha so với năm 2010.
3.3.3.2. ðịnh hướng quy hoạch vùng sản xuất và ñề xuất xây dựng mô hình
Nông nghiệp của thành phố Thái Nguyên sẽ phát triển theo ba vùng: nội ñô,
ven ñô và xa ñô thị. Trong các vùng này sẽ xây dựng các mô hình sản xuất bao gồm:
20

Bảng 3.29. ðịnh hướng sử dụng ñất nông nghiệp
theo hướng ñô thị sinh thái cho 3 vùng sản xuất
ðịnh hướng
TT

Chỉ tiêu
Hiện trạng
(ha)
Diện tích
(ha)
Cơ cấu
(%)
I Vùng nội ñô Tổng diện tích ñất nông nghiệp

Các loại ñất nông nghiệp khác 4.799,34 2058,35 36,58

21

*Vùng nông nghiệp nội ñô: là vùng nông nghiệp xem kẽ với các khu ñô
thị trong 6 phường trung tâm. Sản phẩm nông nghiệp chủ yếu ở vùng này là sản
phẩm cảnh quan (công viên, hồ nước, nhà vườn), ngoài ra có rau xanh từ vườn
gia ñình và một phần hoa - cây cảnh của phường Túc Duyên, Trưng Vương,
Hoàng Văn Thụ.
Một là, dành 50 ha (30 - 35% diện tích) ñể phát triển các khu cây xanh và
hồ nước, các khu nhà vườn xen ghép với các ñô thị ñể tạo cảnh quan môi
trường, ñiều hòa khí hậu. Hai là, phần ñất còn lại có quy mô nhỏ, phân tán, chia
cắt bởi hệ thống ñường giao thông, kênh mương thủy lợi, khu ñô thị trong quá
trình quy hoạch và phát triển thành phố nên ñược sử dụng ñể phát triển nông
nghiệp của hộ gia ñình. Các hộ gia ñình làm nông nghiệp sinh thái với các mô
hình phố vườn, phố hoa - cây cảnh.
Mô hình ñược ñề xuất cho vùng nội ñô là: Mô hình hoa cây cảnh phục vụ
nhu cầu trang trí cảnh quan thành phố ñáp ứng nhu cầu của người dân nội thị về
món ăn tinh thần. ðây là một trong những mô hình ñiển hình của nông nghiệp
ñô thị, cung cấp sản phẩm nông nghiệp cao cấp cho nhu cầu sinh hoạt, giải trí
cho cư dân thành phố.
* Vùng nông nghiệp ven ñô: diện tích ñất nông nghiệp của vùng giữ ổn
ñịnh là 2.303,48 ha. Các sản phẩm nông nghiệp theo hướng sinh thái của vùng
này là hoa - cây cảnh, rau - rau sạch, cây ăn quả. ðồng thời, một số mô hình
nông nghiệp kết hợp, các khu nhà vườn và công viên nông nghiệp - du lịch sinh
thái cũng sẽ ñược phát triển ngay trong phạm vi mỗi khu ñô thị hoặc ñan xen với
các khu công nghiệp và các vùng chuyên canh.
Mô hình ñề xuất ñể phát triển nông nghiệp ven ñô là mô hình sản xuất rau
an toàn. ðây là phương hướng và mô hình cơ bản cho phát triển sản xuất rau
quả ở Thái Nguyên trong những năm tới. Bên cạnh ñó, mô hình sản xuất rau kết

3.4.2. Giải pháp về khoa học công nghệ
Thứ nhất, ñầu tư khoa học kỹ thuật, công nghệ mới cho sản xuất nông
nghiệp, hình thành ñược các vùng chuyên sản xuất giống cây trồng, giống gia
súc có năng suất, chất lượng cao và hiệu quả phù hợp với ñiều kiện sinh thái của
thành phố.
Thứ hai, xây dựng và tổ chức thực hiện một số chương trình trọng ñiểm ở
những khu vực sản xuất nông nghiệp có tính ổn ñịnh lâu dài.
3.4.3. Giải pháp về thị trường
Muốn phát triển nông nghiệp Thái Nguyên theo hướng ñô thị sinh thái,
ñiều ñầu tiên phải tạo ra một thị trường tốt ñể ñảm bảo việc luân chuyển các
hàng hóa ñược lưu thông tốt, từ ñó thúc ñẩy việc sản xuất ra các sản phẩm của
nông nghiệp sinh thái.
23

3.3.4. Giải pháp về cơ chế chính sách
+ Chính sách hỗ trợ các ñịa phương thực hiện dồn ñiền ñổi thửa
+ Chính sách hỗ trợ huy ñộng ñất ñai xây dựng cơ sở hạ tầng
+ Chính sách ñấu giá quyền sử dụng ñất lấy vốn xây dựng cơ sở hạ tầng
3.3.5. Giải pháp bảo vệ môi trường sinh thái
Thực hiện tốt công tác quy hoạch môi trường, xây dựng ñô thị Thái
Nguyên theo hướng ñô thị sinh thái. Trước mắt cần tập trung vào việc xây dựng
công trình công viên cây xanh, ñảm bảo ñộ che phủ ở các khu trung tâm, nâng
cấp hệ thống cấp thoát nước, giao thông, hạ tầng ñô thị, di dời một số nhà máy,
xí nghiệp gây ô nhiễm ra khỏi thành phố

KẾT LUẬN VÀ ðỀ NGHỊ
Kết luận
1. Thành phố Thái Nguyên có tổng diện tích ñất nông nghiệp là 9.021,64
ha chiếm 73,55% tổng diện tích ñất tự nhiên. Trong giai ñoạn 2000 – 2010 diện
tích ñất nông nghiệp giảm 618,29 ha với 6.091 hộ bị thu hồi ñất. Toàn thành phố

trường của thành phố văn minh, hiện ñại. ðề xuất cụ thể cho từng vùng như sau:
- Vùng nội ñô với diện tích ñất nông nghiệp ñề xuất quy hoạch là 198,50
ha sẽ phát triển mô hình hoa cây cảnh là chính, ngoài ra cần dành diện tích ñể
phát triển hệ thống cây xanh công cộng, hồ sinh thái, sản xuất rau an toàn.
- Vùng ven ñô sẽ phát triển mô hình sản xuất rau an toàn, kết hợp với các
hoạt ñộng khác như phát triển hoa, cây cảnh, nhà hàng sinh thái, diện tích cây ăn
quả, hệ thống cây xanh ñô thị…Diện tích ñất nông nghiệp của vùng ñịnh hướng
quy hoạch sẽ là 2.303,40 ha.
- Vùng xa ñô với diện tích ñất nông nghiệp là 5.626,95 ha sẽ tập trung vào
phát triển mô hình sản xuất chè an toàn. Bên cạnh ñó, việc dành quỹ ñất ñể phát
triển cây ăn quả, du lịch sinh thái, ñất phục vụ phát triển chăn nuôi, nuôi trồng
thủy sản…một cách cân ñối, hài hòa sẽ là những nhân tố cốt lõi, quan trọng trong
phát triển nông nghiệp ở thành phố Thái Nguyên theo hướng ñô thị sinh thái.
ðề nghị
1. Nhân rộng 3 mô hình theo kết quả nghiên cứu của ñề tài: vùng nội ñô là
mô hình hoa - cây cảnh, vùng ven ñô là mô hình rau an toàn và vùng xa ñô là
mô hình chè an toàn.
2. Tiếp tục nghiên cứu một số mô hình khác dùng ít ñất như sản xuất nấm
hương, mộc nhĩ, trồng hoa trên giá thể, trồng rau thuỷ canh…Tuy nhiên, phải
chú trọng nâng cao chất lượng sản phẩm, sản xuất các loại nông sản sạch, cao
cấp và từng bước xây dựng uy tín, thương hiệu sản phẩm ñể tạo lập thị trường
tiêu thụ ổn ñịnh, bền vững.


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status