Quy hoạch tổng thể phát triển các khu, cụm công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp trên đại bàn tỉnh Phú Thọ đến năm 2020 - Pdf 28

ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ
sở công nghiệp
qui hoạch tổng thể
phát triển các khu, cụm công nghiệp - TTCN tỉnh Phú
Thọ giai đoạn 2006 - 2010, định hớng đến năm 2020
tháng 3 - 2007
ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ
sở công nghiệp
qui hoạch tổng thể
phát triển các khu, cụm công nghiệp - TTCN
tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2006 - 2010,
định hớng đến năm 2020
Cơ quan chủ dự án
Sở công nghiệp Phú Thọ
Giám đốc
nguyễn Tiến thi
Cơ quan lập dự án
Viện nghiên cứu chiến lợc,
chính sách công nghiệp
Bộ công nghiệp
Viện trởng
PGS.TS. Phan đăng tuất
Mục lục
Trang
Phần mở đầu
1
Phần một: Tiềm năng và nguồn lực để phát triển KCCN
4
1.1. Quỹ đất và cơ cấu đất dành cho phát triển các KCCN 4
1.2 - Tài nguyên nớc phục vụ cho nhu cầu phát triển KCCN. 5
1.2.1. Nguồn nớc mặt

2.2.2. Mục tiêu, định hớng quy hoạch khu công nghiệp cả nớc.
15
2.3. Xu hớng phát triển các Khu, cụm CN hiện nay 16
Phần ba: Đánh giá thực trạng phát triển các khu, cụm
công nghiệp - TTCN tỉnh Phú Thọ
19
I. Tình hình triển khai xây dựng các khu, cụm công nghiệp - TTCN
tại các huyện, lỵ trên địa bàn Tỉnh
19
II. Bảng tổng hợp hiện trạng các K-CCN-TTCN 24
III. Đánh giá về thành tựu, hạn chế, nguyên nhân rút ra bài học KN 26
Phần bốn. phần quy hoạch phát triển các KCCN
31
4.1. Quan điểm định hớng phát triển 31
4.2. Mục tiêu phát triển 31
4.2.1. Mục tiêu chung.
31
4.2.2. Mục tiêu cụ thể
32
4.3. Quy hoạch phát triển các Khu, Cụm công nghiệp TTCN 34
4.3.1. Luận chứng hình thành các khu, cụm công nghiệp - TTCN
34
4.3.2 Luận chứng hình thành các trục, hay dải hành lang CN
36
4.3.3 Luận chứng bảo vệ môi trờng
37
4.3.4. Quy hoạch tổng thể phát triển các Khu, cụm CN- TTCN
38
4.4. Các chơng trình và danh mục các dự án đầu t 64
Phần năm: Những giải pháp, chính sách

mới.
Để thực hiện tốt Nghị quyết Đại hội tỉnh Đảng bộ lần thứ XVI và Quy
hoạch phát triển kinh tế xã hội tỉnh Phú Thọ thời kỳ 2005 - 2020, đa nền
kinh tế tỉnh phát triển theo hớng công nghiệp hoá, hiện đại hoá thì việc hình
thành các khu công nghiệp và thu hút đầu t vào các khu này là bớc đột phá
trong quá trình phát triển kinh tế xã hội 10 năm tới.
Xuất phát từ vấn đề nêu trên, UBND tỉnh đã cho phép triển khai nghiên
cứu đề án "Quy hoạch tổng thể phát triển các khu, cụm công nghiệp - TTCN
tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2006- 2010, định hớng đến năm 2020"
II. Những căn cứ pháp lý để xây dựng quy hoạch
Nghị quyết Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ X;
Nghị quyết số 37-NQ/TW ngày 01/7/2004 của Bộ Chính trị về phơng h-
ớng phát triển kinh tế - xã hội và bảo đảm quốc phòng, an ninh vùng trung du
và miền núi Bắc Bộ đến năm 2010;
Quy hoạch tổng thể phát triển các ngành công nghiệp Việt Nam theo các
vùng lãnh thổ đến năm 2010 - Phụ lục 1, Quy hoạch phát triển công nghiệp
vùng Trung du miền núi phía Bắc đến năm 2010;
Nghị định 108/2006/NĐ-CP, ngày 22/9/2006, của Chính phủ qui định chi
tiết và hớng dẫn thi hành Luật đầu t (bãi bỏ NĐ 36/CP).

Trang 1
Quy hoạch khu, cụm công nghiệp - TTCN tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2006-2020
Quyt nh s 183/2004/Q-TTg, 19/10/2004 ca Th tng Chớnh
ph v c ch h tr vn ngõn sỏch TW u t xõy dng kt cu h tng
k thut KCN ti cỏc a phng cú iu kin kinh t - xó hi khú khn;
Quyết định số 1107/QĐ-TTg, ngày 21 tháng 8 năm 2006, về việc phê
duyệt Quy hoạch phát triển các KCN Việt Nam đến năm 2015 và định hớng đến
năm 2020;
Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh Phú Thọ lần thứ XVI;
Quy hoạch phát triển kinh tế xã hội tỉnh Phú Thọ thời kỳ 2006-2020;

cụm công nghiệp - TTCN tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2006 - 2010, định hớng
đến năm 2020" gồm 5 phần:
Phần một: Đánh giá tiềm năng để phát triển các Khu, cụm công nghiệp
- TTCN của Tỉnh. Phần này đánh giá tổng quan các nguồn lực chủ yếu của tỉnh
phục vụ cho yêu cầu phát triển các khu, cụm công nghiệp.
Phần hai: Phân tích và dự báo các yếu tố tác động đến sự phát triển các
Khu, cụm công nghiệp-tiểu thủ công nghiệp của tỉnh. Các chính sách của Đảng
và Nhà nớc, định hớng phát triển các khu công nghiệp cả nớc tác động đến sự
phát triển các khu, cụm công nghiệp của tỉnh.
Phần ba: Đánh giá thực trạng phát triển các Khu, cụm công nghiệp -
TTCN Tỉnh Phú Thọ. Hiện trạng các khu, cụm công nghiệp của tỉnh, những
thành tựu, hạn chế nguyên nhân rút ra bài học kinh nghiệm.
Phần bốn: Qui hoạch tổng thể phát triển các khu, cụm công nghiệp -
TTCN tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2006 - 2010, định hớng đến năm 2020". Đề
xuất các quan điểm, định hớng, mục tiêu chủ yếu phát triển các khu, cụm công
nghiệp - TTCN trên địa bàn tỉnh, các ngành nghề dự kiến trong các khu, cụm
công nghiệp - TTCN.
Phần năm: Những giải pháp, chính sách và tổ chức thực hiện quy
hoạch. Đa ra một số giải pháp và chính sách nhằm thực hiện quy hoạch phát
triển các khu, cụm công nghiệp - TTCN tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2006 - 2010,
định hớng đến năm 2020.

Trang 3
Quy hoạch khu, cụm công nghiệp - TTCN tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2006-2020
Phần một
Những Tiềm năng và nguồn lực tỉnh phú thọ
để phát triển các khu, cụm Công nghiệp
I. Tiềm Năng
1. Quỹ đất và cơ cấu đất dành cho phát triển các Khu, cụm CN
Phú Thọ nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa, nhiệt độ trung bình

6 Đất sử dụng mục đích khác % 6,5 6,5 6,5
7 Đất cha sử dụng % 10,4 6,6 4,2
Nguồn: Quy hoạch KTXH Phú Thọ thời kỳ 2005 - 2020

Trang 4
Quy hoạch khu, cụm công nghiệp - TTCN tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2006-2020
Phú Thọ còn nhiều vùng đất bằng, điều kiện thoát nớc tốt lại gần các đờng
giao thông đã mở ra cho tỉnh nhiều tiềm năng để bố trí các khu, cụm công nghiệp -
TTCN, khu dân c và các khu sản xuất khác. Vấn đề đó đặt ra là cần định hớng quy
hoạch để có phơng án giữ đất cho các mục đích này.
2 - Tài nguyên nớc phục vụ cho nhu cầu phát triển khu, cụm CN.
Nớc cũng là nguồn tài nguyên quan trọng phục vụ nhu cầu phát triển các
khu, cụm công nghiệp. Với định hớng phát triển công nghiệp với tốc độ nhanh,
nhu cầu nớc (nớc mặt, nớc ngầm) của các doanh nghiệp công nghiệp dùng cho
sản xuất và sinh hoạt là rất lớn. Phú Thọ có tiềm năng nguồn nớc dồi dào, hoàn
toàn đáp ứng đủ cho các hoạt động sản xuất công nghiệp ổn định và lâu dài. Tài
nguyên nớc của tỉnh nh sau:
a. Nguồn nớc mặt
Với diện tích lu vực của 3 sông lớn là 14.575 ha, chứa một dung lợng nớc
mặt rất lớn. Sông Hồng có chiều dài qua tỉnh 96 km, lu lợng nớc cực đại có thể
đạt 18.000 m
3
/s ; sông Đà qua tỉnh 41,5 km, lu lợng nớc cực đại 8.800 m
3
/s

;
sông Lô qua tỉnh 76 km, lu lợng nớc cực đại 6.610 m
3
/s và 130 sông suối nhỏ

khăn.
Tổng hợp các loại khoáng sản đặc trng của Phú Thọ
STT
Tên khoáng
sản
Đơn vị
tính
Tổng trữ
lợng
Trữ lợng công nghiệp
Điều kiện
khai thác
Tổng
số
Đã khai
thác
Cha khai
thác
1 Kao lanh Tr.tấn 25,6 20,6 1,0 19,6 Thuận lợi
2 Fenspat Tr.tấn 5,0 4,0 0,5 3,5 Thuận lợi
3 Quarzit Tr.tấn 10,0 8,0 - 8,0 Thuận lợi
4 Talc Tr.tấn 0,1 0,07 - 0,07 Thuận lợi
5 Đá vôi Tr.tấn 935,0
900,
0
2,0 898,0 Thuận lợi
6
Nớc khoáng
nóng
Triệu lít 48,0 45,0 2,5 42,5 Thuận lợi

thêm 1 máy125 MVA; Xây mới 5 trạm 110 KV tại Phố Vàng (2x25MVA), Trung Hà
(2X25MVA), Phù Ninh (2x25MVA), Ninh Dân (1x16MVA cho Xi măng Sông

Trang 6
Quy hoạch khu, cụm công nghiệp - TTCN tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2006-2020
Thao), Xi măng Yến Mao; Đồng thời nâng công suất 4 trạm 110 KV là Việt Trì, Bắc
Việt Trì, Đồng Xuân và Giấy Bãi Bằng; Xây dựng mới 140 km đờng dây 110 KV;
Xây mới 483 km DZ 35KV, 296 km DZ 22 KV và cải tạo lên 145 km DZ 22 KV;
Xây mới 1101 trạm/ 244,135 MVA trạm biến áp phân phối và cải tạo hơn 310
trạm/78,89 MVA.
Giai đoạn 2011- 2020: Tiếp tục đầu t nâng cấp và mở rộng mạng lới
cung cấp điện từ mạng điện cao thế đến các hộ tiêu dùng theo hớng và cơ cấu
nêu trên. Trong đó (không kể ĐZ 500KV đi qua Phú Thọ 125 km) dự kiến: xây
mới trạm 220 KV TX. Phú Thọ 125 MVA, xây mới 4 trạm 110 KV và nâng cấp
6 trạm 110 KV đã có đến thời điểm 2010 và đồng bộ với các tuyến đờng dây
cao thế và lới điện trung, hạ thế.
2 - Tình hình đô thị hóa và quy hoạch đô thị
Tình hình phân bố dân c giữa các huyện, thị, thành rất không đều, đông
nhất là thành phố Việt Trì, tiếp đến là thị xã Phú Thọ và huyện Lâm Thao, tha
dân c nhất là huyện Thanh Sơn, huyện Yên Lập. Bình quân cả tỉnh cao hơn bình
quân cả nớc 53,3%. Sự phân bố dân c không đều giữa 2 tiểu vùng và các huyện
thị, thành phố đã ảnh hởng đến khai thác tiềm năng để phát triển kinh tế nên
trong thời gian tới cần tập trung đầu t giải quyết cơ bản các hạ tầng thiết yếu, tr-
ớc hết là đờng giao thông, thủy lợi... cho các huyện còn khó khăn, tha dân c nh
Thanh Sơn, Yên Lập, Hạ Hòa, Đoan Hùng có điều kiện khai thác tiềm năng và
phát triển kinh tế.
Hiện trạng tỷ lệ đô thị hóa của Phú Thọ
Đơn vị tính: %
Chỉ tiêu 2000 2001 2002 2003 2004 2005
Tổng số 100,0 100,0 100,0 100,0 100,0 100.0

Trang 7
Quy hoạch khu, cụm công nghiệp - TTCN tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2006-2020
3 Thị trấn lên thị xã (1) 38,8 75,0 105 489 900 1650 -
4 Đô thị cấp huyện (2) - 15,0 30,0 135 400 650 -
Nguồn: Dự thảo Quy hoạch đô thị và dân c, 9/2006.
(1) Thanh Ba, Thanh Sơn, Phong Châu sẽ lên đô thị loại 4
(2) Hiện tỉnh Phú Thọ, đang có các thị trấn Đoan Hùng, Hạ Hoà, Sông
Thao, Phù Ninh, Lâm Thao, Hùng Sơn, Hng Hoá, Yên Lập; Đến năm 2010 sẽ
có thêm 9 thị trấn: Thu Cúc, Tân Phú, Hơng Cần, Thanh Thuỷ, Vạn Xuân, Ph-
ơng Xá, Ninh Dân, Hiền Lơng, Tây Cốc.
Với định hớng đô thị hoá nhanh chóng, ngoài việc dành quỹ đất cho phát
triển các khu, cụm công nghiệp tại thành phố, thị xã và các Huyện trong tỉnh.
Tỉnh Phú Thọ cũng cần có định hớng chuyển đổi cơ cấu ngành nghề của ngời
dân từ lao động thuần nông sang lao động có kỹ thuật phục vụ cho nhu cầu
nguồn nhân lực của các khu, cụm CN đợc bố trí tại địa phơng trong tơng lai.
3 - Nguồn nhân lực phục vụ các Khu, cụm CN:
a. Dân số
Về mặt hành chính: Phú Thọ có 12 đơn vị hành chính cấp huyện, trong
đó có 10 huyện, 01 thị xã (thị xã Phú Thọ ) và một thành phố (thành phố Việt
Trì); 275 đơn vị hành chính cấp xã, 249 xã, 26 phờng và thị trấn.
Theo thống kê sơ bộ, dân số Phú Thọ năm 2005 là 1.326.813 ngời. Mật
độ dân số 373 ngời/km
2
. Dân c phân bố không đồng đều, thành phố Việt Trì có
mật độ dân c đông nhất 1.942 ngời/km
2
, tiếp đến là thị xã Phú Thọ 977 ng-
ời/km
2
, huyện Lâm Thao 958 ngời/km

a1. Diễn biến tăng trởng kinh tế theo GDP trong giai đoạn 2001-2005
Trong thời gian qua, nền kinh tế của tỉnh Phú Thọ liên tục tăng trởng,
tổng sản phẩm (GDP) của Phú Thọ theo giá so sánh 1994 đã tăng từ 2.794 tỷ
2000 lên 4.444 tỷ đồng năm 2005, đạt tốc độ tăng trởng 9,73%/năm giai đoạn
2001-2005.
Động thái tăng trởng GDP 2001-2005
Đơn vị tính: triệu đồng
2000 2001 2002 2003 2004 2005
TT
2001-2005
Tổng GDP 2.794 3.066 3.369 3.680 4.040
4.444,
6
9,73
Công nghiệp, xây dựng 1.043 1.177 1.332 1.440 1.662
1.835,
0
11,96
Nông, lâm, thuỷ sản 861 933 1.017 1.102 1.154
1.206,
8
6,99
Dịch vụ 890 956 1020 1.138 1.223
1.402,
8
9,53
Trong giai đoạn qua, từ sau khi đổi mới, tăng trởng kinh tế đã góp phần nâng
cao thu nhập cho dân c trong tỉnh. Thu nhập bình quân đầu ngời năm 2000 đạt 2,19
triệu đồng/ngời/năm (giá cố định năm 1994), tơng đơng 199 USD (tỷ giá 1 USD Mỹ
năm 1994 bằng 11 ngàn đồng Việt Nam), năm 2005 tăng lên 3,42 triệu đồng, qui ra

Chỉ tiêu
2000 2005
GDP
Tỷ trọng (%)
GDP
Tỷ trọng (%)
Tổng sản phẩm (GDP) 3.823 100 6.709,2 100
1. CN-XD 1.396 36,5 2.552,7 37,7
2. Nông, lâm, thuỷ sản 1.142 29,8 1.854,7 28,6
3. Dịch vụ 1.285 33,7 2.301,8 33,7
Nguồn: Số liệu Cục Thống Kê Phú Thọ
a3. Tình hình thu, chi ngân sách
Tổng thu ngân sách trên địa bàn tỉnh bao gồm thu từ kinh tế TW, kinh tế
địa phơng, từ các loại thuế (thuế tiểu thủ công nghiệp, dịch vụ; thuế nhà đất;
thuế sử dụng đất nông nghiệp; thuế xuất nhập khẩu, trợ cấp từ trung ơng...) đã
tăng từ 361 tỷ đồng năm 2000 lên 461,7 tỷ đồng năm 2004, 541 tỷ đồng năm
2005, đạt tốc độ tăng trởng bình quân 8,4% trong giai đoạn 2001-2005.
Năm 2004, trong cơ cấu thu, thu từ kinh tế TW chiếm 29,5%, kinh tế địa
phơng chiếm 24%, từ khu vực kinh tế có vốn đầu t nớc ngoài chiếm 8,4%, từ
các loại thuế xuất nhập khẩu chiếm 6,3% các khoản thu khác chiếm 6%. Về
chi, trong khi đảm bảo tiết kiệm các khoản chi thờng xuyên, chi đầu t phát triển
đã đợc chú ý hơn. Tỷ trọng chi đầu t phát triển trong tổng chi ngân sách vào
khoảng 24,6% năm 2004.
a4. Kim ngạch xuất khẩu
Tổng kim ngạch xuất khẩu 4 năm 2000 - 2004 đạt 397,5 triệu USD, bình
quân đạt 99,3 triệu USD/năm. Kim ngạch xuất khẩu năm 2005 đạt 116,6 triệu
USD. Các mặt hàng xuất khẩu chủ yếu năm 2005 gồm: giầy dép các loại xuất
khẩu 5,3 triệu USD (năm 2004: 7,5 triệu USD); sản phẩm Plastic 6,95 triệu
USD (năm 2004: 5,25 triệu USD); hàng may mặc 85,2 triệu USD (năm 2004:
63,98 USD); chè khô 5.051 tấn (năm 2004: 10.326 tấn). Nhìn chung khối lợng

sản phẩm chủ lực có mức tăng khá, tạo cơ hội thuận lợi cho phát triển sản xuất
và cải thiện đời sống nhân dân, góp phần tích cực chuyển dịch cơ cấu kinh tế và
thu hút đầu t trong và ngoài nớc vào Phú Thọ.
a8. Khả năng huy động vốn đầu t :
Dự kiến, GDP/ngời năm 2010 đạt khoảng 5.672 nghìn đồng (giá so sánh
1994) bằng khoảng 85% bình quân cả nớc và năm 2020 đạt khoảng 15.080
nghìn đồng vợt trên bình quân cả nớc 18,5%. Tỉ lệ huy động ngân sách từ GDP
ngày càng tăng, có thể đạt 15- 17% vào năm 2015 và 20% vào năm 2020. Tỉ lệ
tích luỹ đầu t từ GDP cũng sẽ tăng đáng kể, có thể đạt 25% tiến tới 30%, có
điều kiện tích lũy khá để có điều kiện đầu t phát triển kinh tế - xã hội. Năng
suất lao động công nghiệp (tính theo GDP CN) đến năm 2010 đạt khoảng 37,5
triệu đồng, năm 2020 có thể đạt khoảng 62,0 triệu đồng.
Tổng đầu t cho công nghiệp giai đoạn 2006 - 2010 dự kiến huy động đạt
17.116 tỷ đồng, giai đoạn 2011 - 2015 đạt 11.268 tỷ đồng. (Nguồn: Quy hoạch
phát triển công nghiệp trên địa bàn tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2006-2010, định
hớng đến năm 2015).
b. Các chỉ tiêu phát triển công nghiệp đến năm 2010 và 2015:
- Tốc độ tăng trởng GDP công nghiệp:
TH 2001-2005 2006-2010 2011-2015
Tổng sản phẩm (GDP) 9,73 11,5 11,3

Trang 11
Quy hoạch khu, cụm công nghiệp - TTCN tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2006-2020
1. Công nghiệp - Xây dựng 11,96 13,7 12,4
Trong đó, công nghiệp 12,52 13,8 12,6
2. Nông lâm, ng nghiệp 6,99 4,6 3,8
3. Dịch vụ 9,53 13,7 13,4
* Giá trị GDP công nghiệp (giá cố định 94):
Chỉ tiêu 2000 2005 2010 2015
Tổng sản phẩm (GDP) 2.793,6 4.444 7.665 13.152

- Tỉnh có quỹ đất dồi dào để phát triển công nghiệp. Đã có một số cơ sở
công nghiệp quan trọng của cả nớc nh giấy, phân bón, hoá chất...
- Một số khoáng sản có trữ lợng lớn và chất lợng tốt nh cao lanh, fenspat, đá
vôi, nớc khoáng nóng, nhiều điểm có khả năng khai thác thuận lợi. Đó chính là động
lực thu hút đầu t vào các khu công nghiệp của Tỉnh.
- Nguồn lao động tại chỗ dồi dào, lực lợng lao động trẻ, khỏe, có trình độ
văn hoá khá. Tỉnh có các trờng Đại học, cao đẳng, các trung tâm dạy nghề là
điều kiện rất thuận lợi cho việc đào tạo nghề cho các khu, cụm công nghiệp
trong tơng lai.
- Hạ tầng cơ sở về điện, nớc, giao thông, bu điện ... đã đợc đầu t khá tốt
và trong thời gian tới vẫn tiếp tục đợc đầu t mạnh là điều kiện tốt phục vụ cho
sự phát triển các khu, cụm công nghiệp.
- Phú Thọ có vị trí địa lý thuận lợi nằm trên tuyến hành lang kinh tế Côn
Minh - Lào Cai - Hà Nội - Hải Phòng - Quảng Ninh, gần địa bàn vùng kinh tế
trọng điểm Bắc Bộ cũng là điều kiện tốt để thu hút đầu t trong nớc và nớc ngoài.
2. Những khó khăn và tác động không thuận lợi cần khắc phục:
- Địa hình chia cắt tơng đối phức tạp, nhất là các huyện miền núi, gây
khó khăn khi bố trí sản xuất, đầu t phát triển hạ tầng tốn kém, khó đồng bộ, thời
gian sử dụng ngắn, hạn chế giao lu kinh tế. Lũ lụt, sạt lở đất ở các xã ven sông
và các huyện miền núi vẫn thờng xuyên xảy ra.
- Thu nhập bình quân đầu ngời của Phú Thọ còn thấp nên khả năng đầu t còn
hạn chế; Sức cạnh tranh của sản phẩm công nghiệp cha cao.
- Còn thiếu các nhà quản lý doanh nghiệp giỏi và công nhân kỹ thuật
lành nghề đáp ứng yêu cầu của nền sản xuất tiên tiến, hiện đại.

Trang 13
Quy hoạch khu, cụm công nghiệp - TTCN tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2006-2020
Phần hai
Phân tích và dự báo các yếu tố tác động đến sự phát
triển các Khu, cụm công nghiệp-TTCN của tỉnh

chỉ có chính sách minh bạch, nhất quán cùng với việc tạo mọi thuận lợi cho các
nhà đầu t của các cấp các ngành trong tỉnh mới chính là yếu tố quan trọng thu
hút các nhà đầu t trong và ngoài nớc.

Trang 14
Quy hoạch khu, cụm công nghiệp - TTCN tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2006-2020
II. Hiện trạng phát triển các Khu, cụm CN cả nớc và
định hớng đến năm 2015.
1. Hiện trạng phát triển các KCN cả nớc:
Tính đến đầu năm 2007, cả nớc có 139 KCN đợc Thủ tớng Chính phủ
cho phép thành lập với tổng diện tích đất tự nhiên 29.392 ha, trong đó diện tích
đất công nghiệp có thể cho thuê đạt 19.743 ha, chiếm 67% tổng diện tích đất tự
nhiên. Các KCN trên cả nớc đã cho thuê đợc khoảng 10.758 ha. Riêng các
KCN đã vận hành đạt tỷ lệ lấp đầy trên 72,2%.
Các KCN đã thu hút đợc 2.433 dự án có vốn FDI với tổng vốn đăng ký
đạt 21,79 tỷ USD. Trong đó, trên 1.700 dự án đã đi vào sản xuất kinh doanh và
380 dự án đang xây dựng nhà xởng. Tổng vốn đầu t thực hiện luỹ kế đến cuối
năm 2006 đạt 11,37 tỷ USD, chiếm khoảng 52% số vốn đăng ký. Các KCN còn
thu hút đợc 2.623 dự án đầu t trong nớc với tổng số vốn đăng ký đạt khoảng
135,69 nghìn tỷ đồng. Trong đó, trên 1.720 dự án đã đi vào sản xuất kinh doanh
và còn gần 500 dự án đang xây dựng nhà xởng. Tổng vốn đầu t thực hiện luỹ kế
đến cuối năm 2006 đạt khoảng 78 nghìn tỷ đồng, chiếm xấp xỉ 58%.
GTSXCN của các KCN cả nớc năm 2006 ớc đạt khoảng 16,8 tỷ USD,
tăng 19% so với năm 2005 và chiếm khoảng 29-30%. GTXK của các DN trong
KCN cả nớc năm 2006 ớc đạt khoảng 8,3 tỷ USD chiếm trên 21% so với tổng
GTXK cả nớc năm 2006 (kể cả dầu thô). Đóng góp của KCN vào sản xuất và
xuất khẩu của cả nớc ngày càng lớn. Năm 2006, các doanh nghiệp KCN nộp
ngân sách khoảng 880 triệu USD, tăng 35,4% so với năm 2005. Các KCN đã
giải quyết việc làm cho trên 918.000 lao động trực tiếp.
2. Mục tiêu, định hớng quy hoạch khu công nghiệp cả nớc.

với tính chất và đặc thù của các địa bàn lãnh thổ.
+ Xây dựng các công trình xử lý rác thải công nghiệp tập trung quy mô
lớn ở những khu vực tập trung các khu công nghiệp tại các vùng kinh tế trọng
điểm.
+ Tiếp tục hoàn thiện cơ chế, chính sách khuyến khích đầu t vào các khu
công nghiệp, phấn đấu thu hút thêm khoảng 6.500 - 6.800 dự án với tổng vốn
đầu t đăng ký khoảng trên 36 - 39 tỷ USD, trong đó vốn đầu t thực hiện khoảng
50%.
III. Xu hớng phát triển các Khu, cụm CN hiện nay.
Phát triển và hình thành hệ thống các KCN là một trong những giải pháp
quan trọng trong chiến lợc phát triển công nghiệp quốc gia cuả các nớc. Theo
định nghĩa của Mỹ và một số nớc công nghiệp, khu công nghiệp là tập hợp các
công ty cùng với các tổ chức tơng tác qua lại trong một lĩnh vực cụ thể. Chẳng
hạn nh sản xuất chế tạo sản phẩm cơ khí. Xung quanh nhà sản xuất sản phẩm
cuối cùng, hình thành các nhà cung cấp chuyên môn hoá các phụ kiện và dịch
vụ cũng nh cơ sở hạ tầng. Khu công nghiệp tập trung bao trùm lên cả các kênh
phân phối và khách hàng, và bên cạnh đó là những nhà sản xuất sản phẩm phụ
trợ, các công ty thuộc các ngành liên quan về kỹ thuật, công nghệ hoặc cùng sử
dụng một loại đầu vào. Các khu công nghiệp tập trung còn chi phối, liên kết,
hoặc bao gồm cả các tổ chức chính phủ và phi chính phủ nh các trờng đào tạo,
các viện công nghệ, các trung tâm nghiên cứu, hiệp hội thơng mại... cung cấp
các dịch vụ đào tạo chuyên môn, giáo dục, thông tin, nghiên cứu và hỗ trợ kỹ
thuật. Silicon Valley là một khu công nghiệp điển hình ở Mỹ.
Khu công nghiệp là hạt nhân của các khu kinh tế ở Trung Quốc đã tạo
nên sự phát triển thần kỳ của vùng ven biển miền Đông nớc này, đặc biệt là phát
triển công nghiệp chế tạo, hội nhập quốc tế, tạo công ăn việc làm và chiếm lĩnh
thị trờng hàng hoá thế giới. Sự thành công của Thẩm Quyến, Chu Hải, Sán Đầu,
và Hạ Môn đã tạo tiền đề để đến ngày nay Trung Quốc có hơn một ngàn khu
công nghiệp , khu chế xuất, hay các khu mang tên khác nhau nhng có cùng bản
chất.

hợp lý.
IV- Một số kinh nghiệm và bài học phát triển khu,
cụm công nghiệP.
1- Mô hình khu, cụm CN cần đa dạng, linh hoạt, không thể rập khuôn,
máy móc. Quy mô các khu, cụm đến mức nào cần tuỳ thuộc vào điều kiện cụ
thể.
2- Cần đánh giá mục tiêu xây dựng mà từ đó đặt ra thứ tự u tiên đúng
cho từng giai đoạn vì không thể cùng một lúc đạt đợc tất cả các mục tiêu. Đôi
khi phải tạm ngừng lợi ích truớc mắt có thể đạt đợc mục tiêu lâu dài.
3- Để thu hút đầu t trong tình hình các nớc đang cạnh tranh gay gắt, trong nớc
cũng có tranh đua, hiện nay ngoài lao động giá rẻ, thủ tục đầu t, trình độ lao động là
yếu tố hấp dẫn hàng đầu mang tính quyết định.

Trang 17
Quy hoạch khu, cụm công nghiệp - TTCN tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2006-2020
4- Chính sách đầu t cần hấp dẫn nh: Thuế, giá thuê đất, thời hạn sử dụng
đất.
5- T nhân đợc phép đầu t xây dựng và kinh doanh cơ sở hạ tầng.
6- Phải làm sao đạt đợc mục tiêu là mỗi khu, cụm CN là một trung tâm
có tác dụng thúc đẩy mọi hoạt động kinh tế - xã hội trong vùng theo chiều hớng
của một nền kinh tế mở.
7- Yếu tố môi trờng phải đợc thờng xuyên kiểm tra đánh giá.
8- Về thủ tục chế độ "một cửa" cần phải đợc quy định rất rõ: Ngời có nhu
cầu giải quyết công việc chỉ cần đến một nơi, ở đó sẽ đợc thông báo công khai
tiến hành và thời hạn xử lý công việc. Nơi nhận hồ sơ sẽ chịu trách nhiệm đôn
đốc xử lý công việc ở các khâu sao cho đúng hẹn trả đợc kết quả cho ngời yêu
cầu. Thủ tục này ở các nớc trong khu vực làm rất tốt vì vậy muốn thu hút đợc
nhiều hơn, chúng ta cần phải nỗ lực hơn nữa.

Trang 18

+ Công ty TNHH KAPS TEX VINA: Sản phẩm chủ yếu: vải bạt, vải PE,
vải PP. Vốn đầu t thực hiện 14,5 tr.USD/22,77 tr.USD vốn đầu t đăng ký.
+ Công ty Hong Myung Việt Nam: Sản phẩm chủ yếu: bao bì các loại.
Vốn đầu t thực hiện 4,99 triệu USD/10,62 triệu USD vốn đầu t đăng ký.
+ Công ty TNHH Kor - Vipack: Sản phẩm chủ yếu: bao bì, vải nhựa, bao
bì PP. Vốn đầu t thực hiện 4,34 tr.USD/14,42 tr.USD vốn đầu t đăng ký.

Trang 19
Quy hoạch khu, cụm công nghiệp - TTCN tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2006-2020
+ Công ty TNHH TE-VINA PRIME: Sản phẩm chủ yếu: vải bạt PP, PE
và bao bì. Vốn đầu t thực hiện 3,34 tr.USD/10 tr.USD vốn đầu t đăng ký.
b/ Các dự án đầu t trong nớc: Tính đến 30/6/06, vốn đầu t thực hiện
744,973 tỷ đồng/1.153 tỷ đồng vốn đầu t đăng ký (đạt 64,6%). Tiến độ đầu t
của một số dự án chủ yếu sau:
+ Nhà máy SX bóng đèn huỳnh quang. Vốn đầu t thực hiện 65.862
tr.đồng/ 61.080 tr.đồng vốn đầu t đăng ký.
+ Nhà máy chế biến tinh bột ngô: Vốn đầu t thực hiện 50.526 tr.đồng/
38.973 tr.đồng vốn đầu t đăng ký.
+ Nhà máy SX bột canxit: Vốn đầu t thực hiện 21.690 tr.đồng/ 21.695
tr.đồng vốn đầu t đăng ký.
+ N/m SX xi măng Hữu Nghị: Vốn đầu t thực hiện 40.100 tr.đồng/
40.100 tr.đồng vốn đầu t đăng ký.
+ N/m xi măng Hữu Nghị mở rộng: Vốn đầu t thực hiện 345.900 tr.đồng/
32,993 tr.USD vốn đầu t đăng ký.
+ N/m thép hình và tấm lợp panel: Vốn đầu t thực hiện 36.364 tr.đồng/
57.499 tr.đồng vốn đầu t đăng ký.
+ Công ty CP dệt may Thành Long: Vốn đầu t thực hiện 15.160 tr.đồng/
52.163 tr.đồng vốn đầu t đăng ký.
+ N/m bia Hùng Vơng: Vốn đầu t thực hiện 22.300 tr.đồng/ 54.163
tr.đồng vốn đầu t đăng ký.

kiến u tiên thành lập mới đến năm 2015 theo Quyết định số 1107/QĐ-TTg ngày
21/8/2006 của Thủ tớng Chính phủ.
2.3. CCN Phú Gia (Phú Lộc, Gia Thanh, Phú Nham): Đang lập kế hoạch
xây dựng. Tập trung SX công nghiệp sạch. Hiện đã có quỹ đất 68-80 ha dành
cho việc xây dựng CCN trong tơng lai.
3. Thị xã Phú Thọ:
3.1. CCN- TTCN Phú Hà (Gò Gai): Đang triển khai xây dựng, thuộc Xã
Hà Thạch và một phần xã Hà Lộc: Quy hoạch xây dựng CCN sạch. Chi tiết cụm
đã đợc UBND Tỉnh phê duyệt theo quyết định số 1036/QD-UBND ngày
11/4/2006.
- Diện tích quy hoạch giai đoạn 1: 120,7 ha. Bớc đầu dành 74 ha xây
dựng các xí nghiệp SX công nghiệp, TTCN. Kinh phí đầu t: 231,7 tỷ đồng, suất
đầu t: 191,8 ngàn đồng/m2. Phấn đấu đa vào hoạt động CCN - TTCN Phú Hà
trớc năm 2008.
- Mục đích: là CCN-TTCN tổng hợp, trừ ngành SX hóa chất độc hại và
các ngành SX gây ô nhiễm môi trờng.
3.2. Dự kiến x/d CCN-TTCN Thanh Vinh: (Phờng Thanh Vinh): Đang
lập quy hoạch chi tiết. Diện tích 20 ha. Kinh phí đầu t khoảng 20 tỷ đồng, suất
đầu t: 100 ngàn đồng/m2. Dự kiến quy hoạch trong năm 2007.
- Mục đích để tập trung các DN có ngành nghề SX ô nhiễm; phát triển
các làng nghề truyền thống; và di dời các hộ t nhân vào SX tập trung.
4. Huyện Lâm Thao:
4.1. CCN Thị trấn Lâm Thao: Diện tích 20 ha. UBND Tỉnh đã phê duyệt
QH.

Trang 21

Trích đoạn Cụm CN Ngọc Quan Cụm CN Văn Lơng Cụm CN Yến Mao (do BQL Khu Công nghiệp quản lý) Nhóm các dự án chế biến nôn g lâm sả n thực phẩm Dự án 1: Nhà máy sản xuất thức ăn chăn nuô Nhóm dự án sản xuất vật liệu xây dựng, trang trí nội thất Dự án 7: Đầu t xây dựng nhà máy xi măng Yến Mao
Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status