Báo cáo thực tập ngành quản trị kinh doanh - Pdf 29

Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường cao đăng công nghiệp Tuy Hòa
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU ......................................................................................................................... 2
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN ........................................................................................... 4
1.1 Tiêu thụ sản phẩm .......................................................................................................... 4
1.2 Quản lý tiêu thụ .............................................................................................................. 5
1.3 Chính sách tiêu thụ: ........................................................................................................ 5
CHƯƠNG 2: QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH, THỰC TRẠNG CÔNG TÁC TIÊU THỤ
XE ÔTÔ VÀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ SAU BÁN XE CỦA DNTN TM AN PHÁT ... 6
2.1 Quá trình hình thành, phát triển và những đặc điểm phát triển của công ty: ................ 6
2.2 Thực trạng công tác tiêu thụ xe ôtô của DNTN TM An Phát : ................................... 10
Nhận xét: Qua bảng kết quả sản xuất kinh doanh của công ty qua 2 năm 2009, năm 2010
ta thấy tình hình tài chính công ty có chiều hướng tích cực. ............................................. 10
2.3 Thực trạng dịch vụ sau bán hàng của công ty: ........................................................... 15
CHƯƠNG 3: ĐÁNH GIÁ TỔNG QUÁT VỀ CÔNG TÁC TIÊU THỤ XE ÔTÔ Ở
DNTN TM AN PHÁT .......................................................................................................... 17
3.1 Đánh giá tổng quát về công tác tiêu thụ sản phẩm của DNTN TM An Phát: ............. 17
3.2 Giải pháp đẩy mạnh tiêu thụ xe ôtô ở DNTN TM An Phát: ....................................... 19
KẾT LUẬN ........................................................................................................................... 30
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................................... 31
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Linh GVHD: Nguyễn Thị Bích Thủy
1
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường cao đăng công nghiệp Tuy Hòa
LỜI MỞ ĐẦU
Ngày nay, trong nền kinh tế thị trường với mức độ cạnh tranh ngày
càng cao, các Doanh nghiệp phải tự quyết định cho mình ba vấn đề trọng
tâm: sản xuất cái gì, sản xuất cho ai và sản xuất như thế nào? Họ phải tự chủ
trong hoạt động kinh doanh từ việc đảm bảo các yếu tố đầu vào, sản xuất ra
sản phẩm theo yêu cầu thị trường đến tổ chức công tác tiêu thụ sản phẩm
trên thị trường. Công tác tiêu thụ sản phẩm có chức năng thực hiện giá cả
của sản phẩm.

tránh khỏi những sai sót. Rất mong được ý kiến đánh giá và đóng góp của
quý thầy cô giáo, cùng toàn thể anh chị công ty để cho bài báo cáo của em
được hoàn thiện và tốt hơn. Em xin chân thành cảm ơn!
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Linh GVHD: Nguyễn Thị Bích Thủy
3
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường cao đăng công nghiệp Tuy Hòa
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN
1.1 Tiêu thụ sản phẩm
- Tiêu thụ sản phẩm là quá trình bán sản phẩm trên thị trường.
- Doanh thu tiêu thụ sản phẩm là toàn bộ số tiền thu về từ việc bán sản phẩm
(bao gồm cả tiền thuế).
- Nếu DN tiêu thụ sản phẩm chậm, khộng thu hồi được tiền bán hàng có
nghĩa là không thu hồi được vốn SXKD, tiền vốn quay vòng kém hiệu quả,
sản xuất của DN sẽ bị đình trệ, hiệu quả SXKD thấp, thậm chí là lỗ vốn, có
nguy cơ đẩy DN tới bờ vực phá sản.
Nguyên tắc tiêu thụ sản phẩm:
1- Đối với nhà SX ra sản phẩm: Bạn cần tuân thủ nghiêm ngặt các tiêu
chuẩn về chất lượng, an toàn như đã đăng ký và công khai trên bao bì SP;
điều đó hết sức cần thiết, nếu bạn không muốn gặp rắc rối và muốn tồn tại
lâu dài!
2- Phải có thông tin đầy đủ về thị trường thông qua khảo sát nhu cầu, thị
hiếu, giá cả người tiêu dùng có thể chấp nhận. Đây là nguyên tắc cơ bản nếu
bạn muốn thành công: "bán loại SP người mua cần, không bán loại SP bạn
đang có".
3- Giá bán: Mặc dù giá thành SP là do các yếu tố cầu thành qua SX; nhưng
giá bán là do thị trường quyết định; Có thể giá thành của HHDV chưa đến
1000đ, bạn có thể bán đến 5.000đ và ngược lại.
4- Chế độ hậu mãi: Người SX phải biết chịu trách nhiệm đến cùng của SP
mình bán cho KH; đây là vấn đề sống còn của DN (tại VN hiện nay thì khâu
này quá yếu).

và vận tải
- Hình thức sở hữu vốn: Vốn tự có với số vốn ban đầu 2.000.000.000 đồng
- Hình thức hoạt động: Hạch toán độc lập
2.1.2 Lịch sử hình thành của công ty:
DNTN TM An Phát được thành lập vào tháng 5 năm 2005 với tên gọi
là DNTN TM An Phát, ngành nghề kinh doanh chính là hoạt động mua bán
ôtô. Lúc này, trụ sở chính của DN là nhà riêng của ông BÙI VĂN HƯƠNG
(chủ doanh nghiệp) tại 141 Lê Lợi,TP Tuy Hòa, Phú Yên và địa điểm trưng
bày xe tại km 4, Bình Kiến, TP Tuy Hòa, Phú Yên. Thời gian đầu hoạt động,
doanh số bán của doanh nghiệp bình quân chỉ 30-40 chiếc/năm.
Nhưng đến những tháng đầu năm 2007 nhu cầu mua xe của khách
hàng ngày càng tăng, trước những cơ hội đó, cùng với khả năng về tài chính
của doanh nghiệp đã quyết định thành lập “ShowRoom ô tô” vào ngày
15/7/2006. Tại 239 Nguyễn Tất Thành, Phường 8, TP Tuy Hòa, Phú Yên.
Đồng thời chuyển trụ sở chính và địa điểm trưng bày xe trước đây về
“ShowRoom ô tô” này.
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Linh GVHD: Nguyễn Thị Bích Thủy
6
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường cao đăng công nghiệp Tuy Hòa
Đây là bước ngoặt đột phá về hoạt động mua bán ô tô của doanh
nghiệp bằng chứng của doanh nghiệp ngày càng đa dạng (các doanh nghiệp,
các đại lý, các cá thể…) không chỉ bán xe trong tỉnh mà còn thị trường ngoài
tỉnh (như Bình Định, TP Hồ Chí Minh…). Nguồn xe mua về doanh nghiệp
lúc đầu chỉ là chi nhánh và lắp rắp ô tô Chu Lai tại Đà Nẵng nhưng bây giờ
mua xe từ nhiều nguồn khác nhau: Hà Tây, Hải Phòng(ô tô Mai Hoa). Đây
là động lực rất lớn để doanh nghiệp phát huy hết khả năng tiềm tàng của
doanh nghiệp trong những năm tiếp theo.
2.1.3 Nhiệm vụ của công ty:
Doanh nghiệp hoạt động dưới sự quản lý nhà nước kinh doanh đúng
theo ngành nghề đăng kí kinh doanh và đúng pháp luật. Doanh nghiệp cung

đề ra phương án kinh doanh và quan hệ tìm kiếm thị trường tìm
nguồn hàng để cung ứng sản xuất kinh doanh.
+ Phòng kế toán: Là nơi xử lý số liệu phát sinh trong năm tài
chính, làm nhiệm vụ quyết toán các khoản thu chi, lập báo cáo tài
chính và báo cáo thuế cho cơ quan, giám đốc doanh nghiệp, giúp
cho doanh nghiệp phương hướng quyết định đúng đắn trong quá
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Linh GVHD: Nguyễn Thị Bích Thủy
8
GIÁM ĐỐC
BÙI VĂN
HƯƠNG
PHÒNG KẾ
TOÁN
(4 người)
BỘ PHẬN
BÁN HÀNG
(5 người)
PHÒNG KINH
DOANH
TP.BÙI MÃN
BỘ PHẬN
KỸ THUẬT
(10 người)
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường cao đăng công nghiệp Tuy Hòa
trình phát triển của mình. Là nơi chịu tránh nhiệm giải thích các số
liệu đã trình bày trên báo cáo tài chính.
+ Phòng kỹ thuật: Là nơi thiết kế, chịu tránh nhiệm về sản xuất,
quản lý theo dõi định mức sử dụng vật tư, nguyên vật liệu và chất
lượng sản phẩm.
+ Bộ phận bán hàng: Quản lý vật tư, hàng hóa khi mua về, nhập

+,- %
Doanh thu Đồng 50.386.475.780 72.224.284.380 +24.837.808.600 +49,29
Tổng tài sản Đồng 57.661.229.492 65.544.953.399 +7.883.723.907 +13,67
NVCSH Đồng 5.395.254.086 5.555.773.251 +160.519.165 +2,98
LN sau thuế Đồng 605.128.108 732.500.868 +127.372.760 +21,05
Tổng số LĐ Người 15 20 +5 +33,3
TN bình
quân
đ/người 32.000.000 36.000.000 +4.000.000 +12,5
Nhận xét: Qua bảng kết quả sản xuất kinh doanh của công ty qua 2 năm
2009, năm 2010 ta thấy tình hình tài chính công ty có chiều hướng tích
cực.
- Doanh thu năm 2010 tăng 24.837.808.600 đồng tương đương tăng
49.29% so với năm 2009.
- Tổng tài sản công ty năm 2010 tăng 7.883.723.907 đồng tương ứng
tăng 13.67% sơ với năm 2009.
- Nguồn vốn chủ sở hữu năm 2010 tăng 160.519.165 đồng tương ứng
với tỷ lệ 2.98% so với năm 2009.
- Lợi nhuận sau thuế của công ty cũng tăng một lượng đáng kể
127.372.760 đồng tương ứng 25.05% của năm 2010 so với năm 2009.
- Tổng số người lao động cũng thay đổi năm 2009 chỉ có 15 người lao
động nhưng đến năm 2010 tăng 5 người so với năm 2009 tương ứng
tỷ lệ 33.3%.
- Doanh nghiệp làm ăn hiệu quả sinh lãi cao nên thu nhập của công
nhân viên cũng tăng lên một lượng 4.000.000 đồng/người tương ứng
tăng 12.5% của năm 2010 so với năm 2009, điều này khuyến khích
mọi người tăng năng suất lao động.
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Linh GVHD: Nguyễn Thị Bích Thủy
10
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường cao đăng công nghiệp Tuy Hòa

xưởng
Tr.đ
3400 2657 78,15% 3600 3613 100,36% 956
Qua kết quả tính toán ở bảng trên cho thấy:
Chỉ tiêu sản lượng bán năm 2009 và năm 2010 đã không hoàn thành
kế hoạch đề ra.
So sánh thực tế qua các năm 2009-2010. Số lượng xe bán có xu hướng
tăng nhanh qua các năm, cụ thể: Năm 2010 đạt 107 chiếc, tăng 56 chiếc so
với năm 2009.
Giống như số xe bán, doanh số thực tế qua các năm có xu hướng tăng
lên, đặc biệt doanh số bán xe tăng đột biến từ năm 2009-2011.
Về số lượt xe thực hiện dịch vụ thì năm 2009 là Công ty không hoàn thành
kế hoạch đề ra. Còn lại năm 2010 hoàn thành vượt mức đề ra.
Về doanh thu xưởng dịch vụ, có sự tăng lên về chênh lệch thực tế
2009-2010. Chênh lệch số thực tế năm 2010 đạt khá so với năm 2009 tăng
956(Tr.đ).
2.2.2 Tình hình tiêu thụ xe của DNTN TM An Phát:
2.2.2.1 tình hình tiêu thụ xe theo chủng loại xe:
Loại xe
2009 2010
Chênh lệch thực
tế 2010/2009
KH TT KH TT
Xe gia đình 27 18 30 28 10
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Linh GVHD: Nguyễn Thị Bích Thủy
11
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường cao đăng công nghiệp Tuy Hòa
Xe 32-45 chổ 35 26 53 53 27
Xe vận tải 23 7 29 26 19
Theo số liệu ở bảng trên ta thấy:

kênh trực tiếp và bán hàng cá nhân.
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Linh GVHD: Nguyễn Thị Bích Thủy
12


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status