GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ NGÂN HÀNG HIỆN ĐẠI TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM LUẬN VĂN THẠC SĨ - Pdf 29

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM LÊ MINH THANH NGUYỆT
ðỀ TÀI: LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ


LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Người hướng dẫn khoa học: PGS. TS. TRẦN HUY HOÀNG
TP. Hồ Chí Minh – Năm 2010
LỜI CAM ðOAN Tôi tên là Lê Minh Thanh Nguyệt là sinh viên lớp Cao học Khóa 17 – lớp
Ngân hàng ñêm 3. Tôi xin cam ñoan ñề tài luận văn thạc sĩ “Giải pháp phát triển
dịch vụ ngân hàng hiện ñại tại VietinBank” là do tôi tự nghiên cứu và trình bày. ðề
tài của tôi chưa ñược công bố trên báo ñài và công trình nghiên cứu của tác giả nào
khác.
MỤC LỤC
Trang
LỜI CAM ðOAN 3

MỤC LỤC 4

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT 1


hiện ñại: 18
1.4 Sự cần thiết phải phát triển dịch vụ ngân hàng hiện ñại tại Việt Nam 19
1.5 Bài học kinh nghiệm của một số nước. 21
1.5.1 Bài học kinh nghiệm về cung ứng dịch vụ ngân hàng hiện ñại từ ngân
hàng Mỹ, Malaysia 21
1.5.2 Bài học kinh nghiệm về cung ứng dịch vụ ngân hàng hiện ñại ở Việt
Nam: 22
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 24

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG DỊCH VỤ NGÂN HÀNG HIỆN ðẠI TẠI
VIETINBANK 25

2.1 Thực trạng phát triển dịch vụ NH hiện ñại tại VN 25
2.1.1 Cơ sở pháp lý: 25
2.1.2 Các tổ chức cung ứng dịch vụ ngân hàng hiện ñại: 26
2.1.2.1 Các ngân hàng thương mại: 26
2.1.2.2 Các công ty cung ứng dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt: 27
2.1.3 Các dịch vụ ngân hàng hiện có: 27
2.1.4 Vấn ñề an toàn bảo mật hệ thống: 28
2.2 Thực trạng phát triển dịch vụ NH hiện ñại tại VietinBank 29
2.2.1 Hoạt ñộng kinh doanh của VietinBank từ 2008 – 2010 29
2.2.2 Quá trình ứng dụng công nghệ thông tin tại VietinBank 31
2.3 Các doanh số dịch vụ ngân hàng hiện ñại tại VietinBank 32
2.3.1 Tình trạng thu nhập từ dịch vụ của VietinBank 32
2.3.2 So sánh các dịch vụ ngân hàng hiện ñại của VietinBank và các ngân
hàng khác 33
2.3.3 Thực trạng dịch vụ thanh toán tại VietinBank: 35
2.3.3.1 Thực trạng dịch vụ thanh toán nội ñịa 35
2.3.3.2 Thực trạng dịch vụ thanh toán quốc tế 36
2.3.4 Thực trạng dịch vụ chi trả kiều hối tại VietinBank: 37

3.2.6 Phát triển các dịch vụ ngân hàng trọn gói 58
3.2.7 Giải pháp phát triển dịch vụ thẻ 58
3.2.8 Giải pháp phát triển dịch vụ kiều hối 60
3.2.9 Giải pháp phát triển dịch vụ ngân hàng ñiện tử 61
3.3 Một số kiến nghị ñể phát triển dịch vụ ngân hàng hiện ñại 62
3.3.1 Kiến nghị với Ban lãnh ñạo VietinBank 62
3.3.2 Kiến nghị với NHNN, cơ quan chính phủ: 65
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 66

TÀI LIỆU THAM KHẢO 68
PHỤ LỤC 69

1

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
NHTM Ngân hàng thương mại
NHNN Ngân hàng Nhà nước
IBPS Hệ thống thanh toán ñiện tử liên ngân hàng
TMðT Thương mại ñiện tử
DVNH Dịch vụ ngân hàng
VietinBank Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam
NHTMCP Ngân hàng thương mại cổ phần
TTQT Thanh toán quốc tế
XK Xuất khẩu
NK Nhập khẩu
VBH VietinBank At Home
DNVVN Doanh nghiệp vừa và nhỏ
2

DANH MỤC BẢNG VÀ HÌNH

hàng ñể phát triển dịch vụ ngân hàng hiện ñại, khẳng ñịnh vị thế, thương hiệu trong
bối cảnh cạnh tranh gay gắt .
Xuất phát từ ñó, tác giả ñã lựa chọn ñề tài “Giải pháp phát triển dịch vụ ngân
hàng hiện ñại tại NHTMCP Công Thương Việt Nam” làm ñề tài luận văn Thạc sĩ
kinh tế.
2. Mục tiêu nghiên cứu
- Tìm hiểu những lý luận cơ bản về dịch vụ ngân hàng hiện ñại
- Phân tích thực trạng dịch vụ ngân hàng hiện ñại tại VietinBank
- ðề xuất giải pháp, kiến nghị ñể phát triển dịch vụ ngân hàng hiện ñại tại
VietinBank.
3. ðối tượng, phạm vi nghiên cứu
- ðối tượng nghiên cứu: Những vấn ñề lý luận và thực tiễn trong nghiên cứu
dịch vụ ngân hàng hiện ñại
4

- Phạm vi nghiên cứu: Nghiên cứu về dịch vụ ngân hàng hiện ñại tại
VietinBank
4. Phương pháp nghiên cứu
Sử dụng phương pháp thông kê, phân tích, so sánh, tổng hợp kết hợp vận
dụng các kiến thức các môn học nghiệp vụ NHTM, quản trị ngân hàng, thương mại
ñiện tử và kinh nghiệm làm việc thực tiễn.
5. ðiểm mới của ñề tài
Với slogan “VietinBank – Nâng giá trị cuộc sống”, phương châm hoạt ñộng
“Tin cậy – Hiệu quả - Hiện ñại”, VietinBank chú trọng công tác khách hàng, nâng
cao chất lượng dịch vụ. Phát triển dịch vụ ngân hàng hiện ñại là xu hướng tất yếu
của tất cả các ngân hàng Việt Nam và quốc tế. ðề tài phân tích toàn diện về dịch vụ
ngân hàng hiện ñại, góp phần giúp ngân hàng ñẩy nhanh tốc ñộ phát triển dịch vụ
ngân hàng hiện ñại, ngân hàng bán lẻ, ña dạng hóa các dịch vụ, gia tăng tiện ích,
ñẩy nhanh tốc ñộ thanh toán không dùng tiền mặt; từ ñó gia tăng lợi thế cạnh tranh
của ngân hàng trong thời buổi hội nhập và cạnh tranh gay gắt như hiện nay.

trung gian và hỗ trợ về tài chính.
Ở nước ta, chưa có ñịnh nghĩa rõ ràng về dịch vụ ngân hàng. Có một số quan
ñiểm cho rằng dịch vụ ngân hàng không thuộc phạm vi kinh doanh tiền tệ và các
hoạt ñộng nghiệp vụ ngân hàng theo chức năng của một trung gian tài chính (như
cho vay, huy ñộng tiền gởi…) mà chỉ những hoạt ñộng không thuộc nội dung nói
trên mới là dịch vụ ngân hàng. Một số khác lại cho rằng tất cả hoạt ñộng ngân hàng
phục vụ cho doanh nghiệp và công chúng ñều là dịch vụ ngân hàng. Theo luật các
tổ chức tín dụng do NHNN Việt Nam ban hành, dịch vụ ngân hàng cũng không
ñược ñịnh nghĩa và giải thích cụ thể. Theo ñó, hoạt ñộng ngân hàng là việc kinh
doanh, cung ứng thường xuyên hoặc một số các nghiệp vụ sau: nhận tiền gởi, cấp
tín dụng và cung ứng dịch vụ thanh toán qua tài khoản, nhưng phân ñịnh giữa kinh
doanh tiền tệ và dịch vụ ngân hàng thì chưa rõ ràng.
6

Tóm lại, hiện nay Việt Nam chúng ta vẫn chưa thống nhất về khái niệm cũng
như danh mục các chỉ tiêu về dịch vụ ngân hàng trong các văn bản luật. Tuy nhiên,
hiệp ñịnh khung ASEAN và hiệp ñịnh thương mại Việt Nam – Hoa Kỳ ñã ñược xây
dựng trên các nguyên tắc chuẩn mực của WTO nên hầu như các nội dung và
phương pháp phân loại dịch vụ tài chính (trong ñó có dịch vụ ngân hàng) tương tự
như WTO. Vậy dịch vụ Ngân hàng có thể hiểu là toàn bộ hoạt ñộng tiền tệ, tín
dụng, thanh toán, ngoại hối … của hệ thống ngân hàng cung ứng cho nền kinh
tế.
1.1.2 Khái niệm về dịch vụ ngân hàng hiện ñại
Dịch vụ ngân hàng hiện ñại là các dịch vụ gắn liền với sự phát triển, tiến bộ
của công nghệ thông tin, khoa học kỹ thuật như các dịch vụ ngân hàng ñiện tử, dịch
vụ ngân hàng trực tuyến, dịch vụ ngân hàng bán lẻ, các dịch vụ tư vấn và môi giới
tài chính, bảo hiểm…
Với một ngân hàng hiện ñại thì việc cung cấp kịp thời các dịch vụ tiện ích ña
dạng là ñiều kiện tiên quyết ñể nâng cao năng lực cạnh tranh và hiệu quả hoạt ñộng.
Các dịch vụ có thể chia làm hai nhóm: các dịch vụ ngân hàng truyền thống và các

- Hệ thống xử lý nghiệp vụ tài sản cố ñịnh.
- Hệ thống sổ cái.
- Hệ thống thông tin quản lý
- Hệ thống xử lý giao diện với hệ thống khác.
- Hệ thống quản lý các dịch vụ chung.
Các hệ thống này là ñược xử lý hoàn toàn tự ñộng, dựa trên nền tảng thông
tin tập trung, có phân chia trách nhiệm rõ ràng và thiết lập ñược hệ thống xử lý dữ
liệu trực tuyến trên toàn hệ thống, giúp cán bộ nhân viên ở bất kỳ nơi nào cũng có
thể truy xuất dữ liệu từ hệ thống dữ liệu của trung tâm.
1.1.3 Khái niệm về phát triển dịch vụ ngân hàng hiện ñại
Phát triển dịch vụ ngân hàng hiện ñại là ña dạng hóa dịch vụ ngân hàng dựa
trên nền tảng công nghệ kỹ thuật tiên tiến hiện ñại, cung cấp những sản phẩm dịch
8

vụ mới ñem lại những tiện ích mới cho người sử dụng, nâng cao chất lượng sản
phẩm dịch vụ truyền thống theo phương thức có hàm lượng công nghệ cao.
1.1.4 Các ñặc trưng và tiêu chí ñánh giá sự phát triển dịch vụ ngân hàng hiện
ñại
- Dựa vào số lượng phát hành thẻ ATM, thẻ TDQT.
- Các doanh số dịch vụ kiều hối.
- Số lựơng khách hàng sử dụng dịch vụ ngân hảng trực tuyến.
- Doanh số thu dịch vụ của ngân hàng.
1.1.5 Các nhân tố ảnh hưởng ñến sự phát triển dịch vụ ngân hàng hiện ñại:
- Nguồn nhân lực là yếu tố quan trọng quyết ñịnh: ñể phát triển dịch vụ ngân
hàng hiện ñại thì nguồn nhân lực là yếu tố quan trọng hàng ñầu. Cần phải có
nguồn nhân lực chất lượng cao, vững vàng về khả năng chuyên môn, ngoại
ngữ, giao tiếp, ứng xử với khách hàng.
- Mức ñộ phát triển kinh tế (thu nhập bình quân ñầu người). Thu nhập càng
cao thì nhu cầu sử dụng dịch vụ ngân hàng hiện ñại càng lớn do người dân
cần tiết kiệm thời gian trong thời buổi cạnh tranh gay gắt như hiện nay.

NHNN.
1.2.1.2 Dịch vụ thanh toán quốc tế
Dịch vụ thanh toán quốc tế giúp các doanh nghiệp xuất nhập khẩu thanh toán
tiền hàng với bên bán hoặc ñòi nợ bên mua ñược dễ dàng, thuận lợi và an toàn. Các
giao dịch thanh toán ñược thực hiện qua phương thức tín dụng chứng từ, nhờ thu,
chuyển tiền.
Nghiệp vụ thanh toán của các NHTM ngày càng ñược xử lý nhanh và chính
xác, an toàn là nhờ mạng SWIFT – Hiệp hội Viễn thông tài chính liên ngân hàng
toàn thế giới.
1.2.1.3 Dịch vụ bao thanh toán:
Dịch vụ bao thanh toán là việc cấp tín dụng cho bên bán hàng thông qua việc
mua lại các khoản phải thu phát sinh từ việc mua bán hàng hóa ñã ñược bên mua và
bên bán thỏa thuận trong hợp ñồng mua bán. Dịch vụ này rất tiện lợi cho khách
10

hàng, ñặc biệt là trong lĩnh vực xuất khẩu, khi mà các doanh nghiệp nhập khẩu lớn
của nước ngoài thường không thích phương thức tín dụng chứng từ. Tuy nhiên, ở
Việt Nam phương thức thanh toán này chưa phổ biến (chủ yếu chỉ là bao thanh toán
nội ñịa).
1.2.2 Dịch vụ thẻ
Thẻ ngân hàng là dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt rất tiện lợi. Thẻ
ngân hàng ngày càng phát triển nhờ sự phát triển mạnh của ứng dụng công nghệ
thông tin vào lĩnh vực tài chính ngân hàng. Ngân hàng cung ứng dịch vụ thanh toán
không dùng tiền mặt thông qua việc phát hành thẻ cho khách hàng ñể thanh toán
hàng hóa dịch vụ hay rút tiền mặt trong phạm vi số dư tiền gởi của mình hoặc hạn
mức tín dụng ñược cấp. Tiện ích của thẻ là có thể giao dịch tại ATM mà không nhất
thiết phải tới quầy giao dịch, có thể giao dịch ngoài giờ hành chính.
Hiện nay, chúng ta có các sản phẩm thẻ phố biến là: thẻ tín dụng (credit
card), thẻ ghi nợ (debit card, ATM).
• Thẻ tín dụng:

cho thanh toán xuất nhập khẩu, chuyển tiền ra nước ngoài hoặc ñầu tư , phòng
ngừa rủi ro biến ñộng tỷ giá ảnh hưởng xấu tới thu nhập và chi phí trong tương lai
khách hàng. Forward là giao dịch hai bên cam kết sẽ mua/bán với nhau một lượng
ngoại tệ theo mức tỷ giá ñược xác ñịnh vào thời ñiểm cam kết và việc thanh toán sẽ
ñược thực hiện vào thời ñiểm xác ñịnh trong tương lai.
- Hoán ñổi ngoại tệ (Swap): Là giao dịch ñồng thời mua và bán cùng một
lượng ngoại tệ (chỉ có hai ñồng tiền ñược sử dụng trong giao dịch), trong ñó kỳ hạn
thanh toán của hai giao dịch là khác nhau và tỷ giá của 2 giao dịch ñược xác ñịnh
ngay tại thời ñiểm giao dịch.
- Quyền chọn mua (Option): Là giao dịch giữa bên mua quyền và bên bán
quyền, trong ñó bên mua quyền có quyền nhưng không có nghĩa vụ mua hoặc bán
một lượng ngoại tệ xác ñịnh ở một mức tỷ giá xác ñịnh trong một khoảng thời gian
thỏa thuận trước. Nếu bên mua quyền chọn thực hiện quyền của mình thì bên bán
quyền có nghĩa vụ bán hoặc mua lượng ngoại tệ trong hợp ñồng theo tỷ giá ñã thỏa
thuận trước.
1.2.4 Dịch vụ ngân hàng ñiện tử
12

Hiện nay, các sản phẩm ngân hàng ñã ñược hiện ñại hóa, nhiều sản phẩm
dịch vụ ngân hàng hiện ñại, nhiều tiện ích ñã ra ñời ñáp ứng ñược yêu cầu ngày
càng cao và ña dạng của khách hàng. Các sản phẩm dịch vụ ngân hàng hiện ñại tại
Việt Nam bao gồm:
• Phone banking: nhờ dịch vụ này khách hàng có thể kiểm tra số dư tài
khoản, kiểm tra các giao dịch gần nhất, nhận thông tin về tỷ giá, lãi suất, yêu cầu
ngân hàng fax các bảng sao kê, tỷ giá hoặc lãi suất cho khách hàng thông qua máy
ñiện thoại bàn.
• Internet banking: khách hàng có thể tìm kiếm thông tin về sản phẩm dịch
vụ của ngân hàng, truy cập thông tin về tài khoản cá nhân như số dư, các giao dịch
của tài khoản qua internet.
• Mobile banking: khách hàng có thể kiểm tra số dư tài khoản, liệt kê giao

TMðT càng ñược biết tới như một phương thức kinh doanh hiệu quả từ khi
Internet hình thành và phát triển. Chính vì vậy, nhiều người hiểu TMðT theo nghĩa
cụ thể hơn là giao dịch thương mại, mua sắm qua Internet và mạng (ví dụ mạng
Intranet của doanh nghiệp).
1.3.2 Các ñặc trưng của thương mại ñiện tử:
So với các hoạt ñộng thương mại truyền thống, thương mại ñiện tử có những
ñiểm khác biệt cơ bản sau:
- Các bên tiến hành giao dịch trong thương mại ñiện tử không tiếp xúc với
nhau
Trong thương mại truyền thống, các bên thường gặp gỡ trực tiếp ñể tiến hành
giao dịch. Các giao dịch ñược thực hiện chủ yếu theo nguyên tắc vật lý như chuyển
tiền, séc hóa ñơn, vận ñơn, gởi báo cáo. Các phương tiện viễn thông như fax, telex
… chỉ sử dụng ñể trao ñổi số liệu kinh doanh. Tuy nhiên việc sử dụng phương tiện
ñiện tử trong thương mại truyền thống chỉ ñể chuyển tải thông tin một cách trực tiếp
giữa hai ñối tác của cùng một giao dịch.
Thương mại ñiện tử cho phép mọi người cùng tham gia từ các vùng xa xôi
hẻo lánh ñến các khu vực ñô thị lớn, tạo ñiều kiện cho tất cả mọi người ở khắp mọi
14

nơi ñều có cơ hội ngang nhau tham gia vào thị trường giao dịch toàn cầu và không
ñòi hỏi nhất thiết phải có mối quen biết với nhau.
- Thương mại ñiện tử ñược thực hiện trong một thị trường không có biên giới,
trực tiếp tác ñộng tới môi trường cạnh tranh toàn cầu.
Thương mại ñiện tử càng phát triển thì máy tính cá nhân, ñiện thoại di ñộng
thông minh (smart phone) trở thành cửa sổ cho doanh nghiệp hướng ra thị trường
khắp trên thế giới. Với thương mại ñiện tử, một doanh nghiệp dù mới thành lập
cũng có thể kinh doanh ở Mỹ, Pháp … mà không cần phải di chuyển thường xuyên,
một công việc mà trước kia phải mất thời gian rất nhiều.
- Thương mại ñiện tử cần nhiều chủ thể tham gia
Trong thương mại ñiện tử, ngoài các chủ thể tham gia giao dịch như trong

chống virus, chống thoái thác. ðây là những biện pháp ñể khắc phục hạn chế của
TMðT.
- Nhân lực phải am hiểu kinh doanh, công nghệ thông tin, thương mại ñiện tử
ñể triển khai tiếp thị, quảng cáo, xúc tiến, bán hàng và thanh toán qua mạng. ðây là
những nhân tố thúc ñẩy TMðT phát triển.
1.3.4 Các hình thức chủ yếu của thương mại ñiện tử:
- Thư ñiện tử
Các doanh nghiệp, các cơ quan Nhà nước… sử dụng thư ñiện tử ñể gởi thư
cho nhau một cách trực tuyến thông qua mạng, gọi là thư ñiện tử. Thông tin trong
thư ñiện tử không phải tuân theo một cấu trúc ñịnh trước nào.
- Thanh toán ñiện tử
Thanh toán ñiện tử là việc thanh toán tiền thông qua bức thư ñiện tử. Ví dụ
như trả lương bằng cách chuyển tiền trực tiếp vào tài khoản, trả tiền mua hàng bằng
thẻ mua hàng, thẻ tín dụng … thực chất ñều là dạng thanh toán ñiện tử. Ngày nay,
cùng với sự phát triển của thương mại ñiện tử, thanh toán ñiện tử ñã mở rộng sang
các lĩnh vực như:
• Trao ñổi dữ liệu tài chính chuyên phục vụ cho việc thanh toán giữa
các công ty giao dịch ñiện tử với nhau.
16

• Tiền lẻ ñiện tử: là tiền mặt ñược mua từ một nơi phát hành, sau ñó
ñược chuyển ñổi tự do sang các ñồng tiền khác qua internet, áp dụng
trong cả phạm vi một nước cũng như giữa các quốc gia, tất cả ñều ñược
thực hiện bằng kỹ thuật số hóa vì thế tiền mặt này còn có tên là tiền mặt
số hóa (digital cash). Tiền lẻ ñiện tử ñang trên ñà phát triển nhanh, nó có
ưu ñiểm nổi bật sau:
- Dùng ñể thanh toán những món hàng có giá trị nhỏ, thậm chí ngay
cả tiền mua báo (vì phí giao dịch mua hàng và chuyển tiền rất
thấp)
- Có thể tiến hành giữa hai con người hoặc hai công ty bất kỳ, các

ñã mở rộng từ hoa tới quần áo, mỹ phẩm, ô tô và xuất hiện một hoạt ñộng “mua
hàng ñiện tử” hay “mua hàng trên mạng”. Ở một số nước, internet bắt ñầu trở thành
công cụ ñể cạnh tranh bán lẻ hàng hóa hữu hình. Tận dụng tính năng ña phương tiện
của môi trường web và java, người bán xây dựng trên mạng các cửa hàng ảo, có thể
cho ta xem hình ảnh các hàng hóa mà ta ñịnh mua.
1.3.5 Lợi ích của thương mại ñiện tử:
Lợi ích lớn nhất mà TMðT ñem lại chính là sự tiết kiệm chi phí và tạo thuận
lợi cho các bên giao dịch. Giao dịch bằng phương tiện ñiện tử nhanh hơn so với
giao dịch truyền thống, ví dụ gửi fax hay thư ñiện tử thì nội dung thông tin ñến tay
người nhận nhanh hơn gửi thư. Các giao dịch qua Internet có chi phí rất rẻ, một
doanh nghiệp có thể gửi thư tiếp thị, chào hàng ñến hàng loạt khách hàng chỉ với
chi phí giống như gửi cho một khách hàng. Với TMðT, các bên có thể tiến hành
giao dịch khi ở cách xa nhau, giữa thành phố với nông thôn, từ nước này sang nước
kia, hay nói cách khác là không bị giới hạn bởi không gian ñịa lý. ðiều này cho
phép các doanh nghiệp tiết kiệm chi phí ñi lại, thời gian gặp mặt trong khi mua bán.
Với người tiêu dùng, họ có thể ngồi tại nhà ñể ñặt hàng, mua sắm nhiều loại hàng
hóa, dịch vụ thật nhanh chóng.
Những lợi ích như trên chỉ có ñược với những doanh nghiệp thực sự nhận
thức ñược giá trị của TMðT. Vì vậy, TMðT góp phần thúc ñẩy sự cạnh tranh giữa
các doanh nghiệp ñể thu ñược nhiều lợi ích nhất. ðiều này ñặc biệt quan trọng trong
18

bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế, khi các doanh nghiệp trong nước phải cạnh tranh
một cách bình ñẳng với các doanh nghiệp nước ngoài.
1.3.6 Vai trò của thương mại ñiện tử với việc phát triển dịch vụ ngân hàng
hiện ñại:
- TMðT sử dụng hệ thống mạng truyền thông số toàn cầu ñể tạo ra một thị
trường ñiện tử cho tất cả các loại hình sản phẩm, dịch vụ, công nghệ và hàng hóa,
bao hàm tất cả các hoạt ñộng cần thiết ñể hoàn tất một thương vụ, trong ñó có ñàm
phán, trao ñổi chứng từ, truy cập thông tin từ các dịch vụ trợ giúp (thuế, bảo hiểm,

chúng ta.
Ngược lại với sự phát triển dịch vụ ngân hàng hiện ñại, tức thanh toán ñiện
tử, nó lại ñưa TMðT tiếp cận với nhiều tầng lớp dân cư góp phần mở rộng thanh
toán không dùng tiền mặt, mang lại nhiều lợi ích cho nền kinh tế. Với các sản phẩm
dịch vụ ngân hàng hiện ñại thì những quan hệ giao dịch trực tiếp giữa ngân hàng với
khách hàng ngày càng thu hẹp lại và thay vào ñó là các giao dịch ngân hàng tại nhà
(Home banking), qua internet (Internet banking), qua ñiện thoại (Phone/ Mobile
banking)… Bên cạnh ñó, các ngân hàng thương mại không ngừng ñầu tư vào hạ
tầng kỹ thuật phục vụ cho công nghệ thẻ, trang bị máy giao dịch tự ñộng (ATM),
thiết bị chấp nhận thẻ (POS, EDC) tại các trung tâm thương mại, siêu thị, nhà hàng,
khách sạn, cửa hàng tự chọn … Khi ñó, các sản phẩm dịch vụ ngân hàng hiện ñại
ngày càng ñược tiếp cận nhiều với các tầng lớp dân cư. Song ñể tạo lòng tin cho
người dân khi sử dụng dịch vụ ngân hàng hiện ñại, các ngân hàng thương mại cần
xây dựng các chính sách an toàn bảo mật hệ thống công nghệ, quản trị rủi ro, các
văn bản pháp lý ñể giải quyết khi có tranh chấp, các biểu phí dịch vụ hợp lý phù
hợp với từng ñối tượng khách hàng, các chương trình quảng cáo tiếp thị dịch vụ
hiệu quả… Chỉ khi nào hình thức thanh toán ñiện tử ñược người dân tin tưởng chấp
nhận sử dụng mọi lúc mọi nơi thì khi ñó TMðT có cơ sở vững chắc ñể phát triển.
1.4 Sự cần thiết phải phát triển dịch vụ ngân hàng hiện ñại tại Việt Nam
Sau khi gia nhập WTO, mở cửa hoàn toàn hệ thống ngân hàng theo ñúng như
cam kết, hệ thống ngân hàng ñứng trước sự cạnh tranh gay gắt với hệ thống ngân
hàng trên thế giới. Các ngân hàng nước ngoài áp dụng công nghệ tiên tiến, dày dạn

Trích đoạn Sự cần thiết phải phát triển dịch vụ ngân hàng hiện ñạ it ại Việt Nam Xây dựng và nâng cấp website hiện ñạ i, nâng cấp tiện nghi giao dịch: Giải pháp phát triển dịch vụ thẻ Giải pháp phát triển dịch vụ kiều hối Giải pháp phát triển dịch vụ ngân hàng ñ iện tử
Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status