i
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
L
L
Ê
ÊT
T
H
H
Ị
ỊM
M
Ỹ
ỸH
H
Ạ
Ạ
Thng
- Du
tr
ng
Kinh thành Chí Minh
trang cho tôi thc quý báu trong th gian qua.
Tôi xin chân thành gi cm TS. Bùi Thanh Tráng, ng
hng
t
ôi,
ã tình góp ý và tôi trong
quá trình th này.
Sau cùng tôi xin chân thành gi cm nhng ng b và
ng
thân tình tr góp ý và giúp tôi trong gian hc
và
Trong quá trình thc hi mh sc c à lu
trao và thu các ý óng góp Quý Thy Cô và bè,
tham kho tài li song ng không t tránh sai sót. mong
nhn nhng thông tin óng góp, ph quý báu Quý Thy Cô và
T Chí Minh, nm 2012
iv
MỤC LỤC
LI
CM
i
LI
CAM
OAN
iii
MC LC iv
DANH MC CÁC T VIT TT vii
DANH MC CÁC BNG, BIU viii
DANH MC CÁC HÌNH V TH x
NG QUAN 1
1.1 Lý do ch tài 1
1.2 Mc tiêu c tài 4
1.3 m vi nghiên cu 4
1.4 Tng quan v nhng nghiên c tài. 6
1.5 c và thc tin c tài 7
1.6 Cu trúc ca lu 8
LÝ LUN VÀ GI THUYT V GIÁ TR U
MÁY TÍNH XÁCH TAY 9
2.1 u, giá tr u 9
2.1.1 u và sn phm 9
2.1.2 Giá tr u 12
2.2 Giá tr u MTXT 16
thu nhp khác nhau 63
4.4.4 Kinh s khác bit trong ánh v giá tr ng hiu và các thành phn
giá tr nghip khác nhau. 65
4.4.5 Kinh s khác bit trong ánh v giá tr ng hiu và các thành phn
giá tr u gia Nam và N. 66
T LUN VÀ GII PHÁP 69
5.1 Tóm tt kt qu nghiên cu và mt s gii pháp. 69
5.1.1 Kt qu chính ca nghiên cu 69
5.1.2 Mt s gii pháp 71
vi
5.2 Hn ch ng nghiên cu tip theo 74
TÀI LIU THAM KHO 76
Ph lc 1: NGHIÊN CNH TÍNH 80
Ph lc 2:BNG CÂU H NG VÀ THÔNG TIN MU NGHIÊN
CU 85
Ph lc 3: THNG KÊ MÔ T MU 99
Ph lc 4: PHÂN TÍCH CRONBACH ALPHA 101
Ph lc 5: PHÂN TÍCH NHÂN T 108
Ph lNH HI QUY 116
Ph lc 7: KINH TRUNG BÌNH TNG TH 122 vii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
BA: bi tng hi
BI: Brand Imtng ng hiu)
PQ: Perceived Quality (Ch n)
BD: Brand Desire (lòng ham muu)
BL: Brand Loyalty (Lòng trung thành tng hi
Bng 4.1: Thông tin mu nghiên cu 35
Bng 4.2: H s Cronbach alpha ca các nhân t ng giá tr u. 37
Bng 4.3: H s Cronbach alpha c u. 39
Bng 4.4: Kt qu phân tích nhân t EFA 41
Bng 4.5: Kt qu phân tích nhân t EFA
thang o giá tr u
43
Bng 4.6: Ma trng quan gia các khái nim nghiên cu 44
Bng 4.7: Kt qu phân tích hi quy bi ln th nht 47
Bng 4.8: Kt qu phân tích hi quy bi ln th hai 49
Bng 4.9: Kt qu kinh Spearman ca các thành phn giá tr u vi
tr tuyi ca ph 51
Bng 4.10. Kt qu kinh các gi thuyt 55
Bng 4.11: Kt qu kinh bic phng vn vi giá tr
hiu và các thành phn giá tr u 57
B u giu
c nghiên cu. 58
Bng 4.13. Trung bình hng ng cm nhn giu
c nghiên cu. 59
Bng 4.14. Trung bình hn biu gia u
c nghiên cu. 60
ix
B u gi c
nghiên cu. 60
Bng 4.16: Kt qu kinh bi tui vi giá tr u và các thành phn
giá tr u 61
Bu gia các nhóm tui. 62
B u gia các nhóm tui. 63
Bng 4.19: Kt qu kinh bin thu nhp vi giá tr u và các thành
phn giá tr u 63
(2011), thì
Bảng 1.1: Bảng xếp hạng giá trị thƣơng hiệu trong năm 2011 của WPP
Google, Coca Cola, BMW, HSBC
2
(Brandz top 100 Most valuable global
brands, 2011)[37]
:
Bảng 1.2: Bảng xếp hạng giá trị thƣơng hiệu hàng công nghệ của WPP
3
hát, Vinamilk, Trung
phát trin u. S thành công ca mu ph thuc vào m
giá tr mà khách hàng cm nhc, trong th y.
có th nh hng phát thng hu mt cách hi qu trc h
ph xác rõ các thành phn thành nên giá tr thng hu và thành ph
nào óng vai trò thit y Chính vì s tranh gay g
vi xác các thành pn thành giá tr thng h MTXT là
mp thi
T nhng c s trên, tác gi cn tài: “Nghiên cứu các nhân tố đo lƣờng
giá trị thƣơng hiệu máy tính xách tay tại thị trƣờng Tp. HCM”.
1.2 Mục tiêu của đề tài
Nghiên cứu này được thực hiện nhằm mục tiêu:
1. Phân tích các thành phn giá tr u máy tính xách tay.
2. nh mi quan h gia giá tr u vi các nhân t cu thành nên
giá tr u MTXT
3. T các kt qu nghiên c xut mt s gii pháp nhm nâng cao giá tr
u máy tính xách tay ti th ng TP.HCM.
Để đạt được các mục tiêu trên, đề tài sẽ hướng vào các vấn đề cụ thể sau:
Trình bày khái quát c s lý lun v th hiu, giá tr thng hiu, các
mô hình giá tr thng hiu trên th gii và ti Vit Nam.
Xây dng hàm hi quy v mi liên h gia giá tr thng hiu và các thành
phn cu thành nên giá tr thng hiu.
xut các gii pháp nhm nâng cao giá tr u MTXT
.
1.3 Phƣơng pháp và phạm vi nghiên cứu
Nghiên cu c thc hin trên c s ánh giá ca các s
dng MTXT trong phm vi thành ph H Chí Minh tui t 18 tr lên.
5
SPSS 11.5 for Windows x lý vi các công c thng kê mô t, kim nh tin
cy ca các thành phn vi Cronbach alpha, phân tích nhân t khám phá EFA,
phân tích hi quy tuyn tính, kim nh Independent Samples T-Test, phân tích
ph và kinh Kruskal-Wallis.
1.4 Tổng quan về những nghiên cứu liên quan đến đề tài.
Nhiu n qua có nhiu tác gi nghiên cu v nh vc giá tr u,
in hình là mt s nghiên cu sau:
- Nguy và Nguyn Th Mai Trang, 2002[8]. Nghiên cu các
thành phn giá tr ng chúng trong th ng hàng tiêu
dùng ti Vit Nam. tài nghiên cu khoa hc B2002-22-33. Trong
nghiên cu này, tác gi xem xét mi quan h gia các thành phn giá tr
u vi nhau và vi chiêu th và giá tr u. Kt
qu nghiên cu này cho thy, thành phn giá tr u bao gm: Cht
ng cm nhn, nhn bi u, các thành
phn này có mi quan h cht ch v
i vi chiêu th.
- Hoàng Th o, Hoàng Trng và Chu Nguyn Mng Ngc,
2010[4]. Phát tring tài su trong th ng dch v.
tài nghiên cu khoa hc B2007-09-35: Nghiên cnh bn thành
phn tài s u dch v bao gm: Nhn bi u, cht
ng cm nhn, hình u.
Nghiên cu kinh các gii thuyt v s a tng thành phn
vào tài su tng th ca doanh nghip dch v, khám phá mi
quan h gia tài su dch v theo khía cnh khách hàng và kt
qu tài chính ca doanh nghip dch v.
Và các luc s:
- Nguyn Vit Thanh, 2009[11]. Nghiên cu các thành phn giá tr
hiu bia Sài Gòn. Lun vn Thc s. i hc Kinh t Tp.HCM
- Nguyng Hoàng Lam, 2009[10]. ng giá tr u dch
B thang o này ã c kim nh phù hp vi th ng MTXT
Thành ph H Chí Minh s tham kho cho các nghiên cu tip
theo.
8
Ý nghĩa thực tiễn:
Góp phn cung cp thông tin và nhng lun c khoa hc vi các kt qu
ng v u và các yu t cu thành giá tr thng hiu
MTXT các nhà qun tr doanh nghip sn xut mt hàng MTXT ra các
bin pháp c th nhm nâng cao giá tr i v u
MTXT ca mình ti TP. H Chí Minh.
tài cho thy mi quan h gia giá tr u và các nhân t cu
thành giá tr ng thi ch ra cm nhn v u và các
nhân t cu thành giá tr u ca các nhóm khách hàng khác nhau
(v gi tui, thu nh n tr doanh
nghip sn xut, kinh doanh mt hàng máy tính xách tay có th
chính sách kinh doanh phù hp, hiu qu.
1.6 Cấu trúc của luận văn
Luận văn được kết cấu thành bốn chương:
Chƣơng 1: Tng quan.
Chƣơng 2: lý lun và gi thuyt v giá tr u máy tính xách tay.
Chƣơng 3: Thit k nghiên cu
Chƣơng 4: Kt qu nghiên cu.
Chƣơng 5: Kt lun và gii pháp
Fitzgerald, ch tch công ty Unilever, nhn xét. “Thƣơng hiệu là chỗ chứa đựng
niềm tin và nó ngày càng có ý nghĩa quan trọng hơn vì có quá nhiều sự lựa
chọn. Khách hàng muốn đơn giản hóa cuộc sống của mình.”(Kotler, 2000)[12]
10
Có rt nhiu nh ngha v thng hiu nhng tu trung li các nh
này c phân hóa thành hai nhóm quan im chính: quan im truyn thng và
quan im tng hp. Theo quan điểm truyền thống:
Thng hiu là du hiu hu hình và vô hình, c bit nhn bit mt sn
phm hàng hóa hay mt dch v nào ó c sn xut hay c cung cp bi mt
t chc hay mt doanh nghip (nh ngha ca T chc s hu trí tu th gii
(WIPO)) [35]
Theo Hip Hi Marketing Hoa K: Thng hiu là mt cái tên, biu tng,
ký hiu, kiu dáng hay là s kt hp các yu t trên nhm m nhn dng
sn phm hay dch v ca mt nhà sn xut và phân bit chúng vi các u
khác ca i th cnh tranh. (Bennett, 1995)[18]
Nhìn chung, quan nim truyn thng cho rng th hiu là mt thành phn
ca sn phm, c dùng nh mt cái tên, biu ng th trng hay khách
hàng nhn
bit và phân bic so vi nhng hàng hóa ca các i th
cnh tranh.
Theo quan điểm tổng hợp: thng hiu không n gin ch là mt cái tên,
mt biu ng mà nó phc tp hn nhiu. Nó là mt tp các thuc tính cung cp
cho khách hàng mc tiêu các giá tr mà h òi hi. Do vy theo quan im này,
sn phm ch là mt thành phn ca th hiu, sn phm ch yu ch cung cp
li ích chc nng cho i tiêu dùng.
Theo Philip Kotler, u là bt k nhãn hi
s ng. Mu xut s ni màu
sng cho sn phm hay dch v u chng khác nào mt
lc h)[16]. Nh vy, t nhng quan nim trên có th nhn thy
rng to c s khác bit cho sn phm hoc dch v trong môi ng
cnh tranh khc lit nh hin nay, bt k mt công ty kinh doanh sn phm
hu hình hoc vô hình nào mun tn ti cng phi nhn thc c tm quan
trng ca tng hiu và tp trung vào vic xây dng và phát trin thng hiu
cng nh ca nó.
Khi thc hin các nghiên cu v thng hiu, vic o ng giá tr th
hiu là mt trong nhng công c hu hiu cho phép nhà qun tr tính toán c
giá tr kinh t ca thhiu ng thi l c nhng ánh giá ca
khách hàng v giá tr thng hiu ó.
2.1.2 Giá trị thƣơng hiệu
Khái nim v giá tr u bc s dng rng rãi vào thp niên
80 bi mt s c Aaker ph bin qua vic
xut bn n phm ni ting ca mình (Aaker 1991)[16]. Sau Aaker, các tác gi
Srivastava & Shocker (1991)[33] và Keller (1993,1998)[25][26] ng hin thêm
nhng nghiên cu hàn lâm v v này. Ti Vit Nam, PGS.TS Nguy
và cng s (2002)[8] n ca giá tr u.
c chia thành hai
m
i tiêu dùng (Lassar& ctg, 1995)[29].
Qm tài chính trên giá tr ca th ng tài chính nh tài
su ca mt doanh nghip (Simon & Sullivan, 1993)[31]. K thut xác
nh này tách giá tr u ra khi các giá tr tài sn khác ca doanh nghip.
c phn ca doanh nghip thành nhng tài sn
hu hình và vô hình, r u t tài s
Theo Interbrand, giá tr thng hiu theo quan im tài chính là giá tr quy
v hin ti ca thu nhp mong i trong ng lai nh có thng hiu.
13
Tóm li, góc tài chính, giá tr th hiu là khon thu t thêm
khách hàng bit, cm giác, nhìn thy và nghe thy v thu, là kt qu
ca quá trình tri nghim qua thi gian.
Hình 2.3: Mô hình giá trị thƣơng hiệu của Keller, 2003
T kt qu nghiên cu này, các nhà qun tr có th s dng công c
marketing giá tr th hiu bng cách làm t hình nh ng
hiu trong kí c ca khách hàng (Kotler, 2003)[28]. Chính mô hình nghiên cu
này ã to ra nhng hng nghiên cu sâu n v giá tr thng hiu và các
phng pháp o lng các thành phn giá tr thng hiu
Giá trị thƣơng hiệu theo quan điểm của Lassar & ctg (1995)
Lassar & ctg (1995)[29] ngh n thành phn ca giá tr thng hiu bao
gm: (1) chng cm nhn, (2) giá tr cm nhn, (3) n ng thng hiu,
(4) lòng tin v thng hiu ca khách hàng, (5) cm ng ca khách hàng v
thng hiu
15
Giá trị thƣơng hiệu theo quan điểm của PGS.TS Nguyễn Đình Thọ tại
thị trƣờng Việt Nam
Trong nghiên cu Các thành phn giá tr ng chúng
(1) Chng cm nhn
(2) Giá tr cm nhn
(3) u
(4) Lòng tin v u
(5) Cng v u
Nguy & ctg
2002
(1) Nhn biu
(2) u
(3) Chng cm nhn
(4) i vi chiêu th