ĐÁNH GIÁ kết QUẢ PHẪU THUẬT nội SOI điều TRỊ VIÊM RUỘT THỪA SAU MANH TRÀNG tại BỆNH VIỆN đại học y hà nội - Pdf 30

Y H

C TH

C HÀNH (88
6
)
-

S


1
1
/2013 49
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ PHẪU THUẬT NỘI SOI ĐIỀU TRỊ VIÊM RUỘT
THỪA
SAU MANH TRÀNG TẠI BỆNH VIỆN ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI
- KIM VĂN VỤ
- Trường Đại học Y Hà Nội

TÓM TẮT

under caecum in Hanoi Medical University Hospital.
(2) Initial evaluation the result of treatment those
patients with appendicitis hided under caecum.
Methodology: Restrospective. Subjects: 46 patients
with appendicitis hided under caecum met the criteria
of inclusion. Result: Obtained the protocol of
laparoscopy application and caring for patients. Mean
of patient’s age at 38.15 ± 19 years. Duration from
admitted to hospital to operation at 9.33 ± 8.26 hours.
Mean of operation duration as 62.38 ± 23.56 minutes.
Group of patients with laparoscopic appendectomy
shows significant lower in duration of antibiotic
therapy, duration of normal bowl moverment and
duration of treatment compared with group of patients
with normal appendectomy. Conclusion: Laparoscopy
is a safety and effective application to treat patient
with appendicites hided under caecum. The recovery
duration after appendectomy (bowl moverment,
treatment days) significant shorter compared with
general appendectomy, patients got back to general
working task sooner.
Keywords: Laparoscopy, appendictits hided
under caecum, Hanoi Medical University Hospital
ĐẶT VẤN ĐỀ: Viêm ruột thừa cấp (VRTC) là một
cấp cứu thường gặp nhất trong các cấp cứu bụng
ngoại khoa ở nước ta cũng như ở các nước khác
trên trên thế giới.
Sự khó khăn trong chẩn đoán sớm VRTC chính là
do bệnh cảnh lâm sàng khá đa dạng: các thể không
điển hình, sự thay đổi vị trí của ruột thừa so với bình

KẾT QUẢ
1. Quy trình phẫu thuật và chăm sóc bệnh nhân
VRT sau manh tràng
a. Chuẩn bị bệnh nhân mổ cấp cứu:
b. Phương pháp gây mê: nội khí quản
c. Tóm tắt quá trình thực hiện
- Đưa camera vào, quan sát toàn bộ ổ bụng:
o Quan sát vùng HCP xem có dịch mủ, giả mạc
không, ổ áp xe, tình trạng RT, manh tràng, các quai
ruột hỗng tràng…
o Kiểm tra các tạng khác: gan mật, dạ dày tá
tràng, túi thừa Meckel, đặc biệt các cơ quan trong
tiểu khung ở phụ nữ.

Y HỌC THỰC HÀNH (886) - SỐ 11/2013
50
- Tìm, bộc lộ ruột thừa viêm sau manh tràng:
o Khi thăm dò không thấy RT ở vị trí bình thường,
kiểm tra vùng sau manh tràng thấy có biểu hiện phù
viêm cần nghĩ đến VRT sau manh tràng.
o Khi đó, tiến hành phẫu tích dọc theo bờ ngoài
manh tràng và đại tràng lên, rồi lật manh tràng và đại
tràng lên vào trong để bộc lộ RTV
- Xử lý mạc treo ruột thừa sát gốc:

d. Chăm sóc sau mổ theo qui trình: bù nước, điện
giải, thuốc kháng sinh, giảm đau.
Khuyến khích bệnh nhân vận động sớm, ăn sau
khi có trung tiện trở lại, từ lỏng đến đặc dần. Theo dõi
sát, phát hiện các biến chứng như chảy máu, nhiễm
trùng vết mổ, áp xe tồn dư,…để xử trí kịp thời.
2. Kết quả điều trị: Trong 3 năm từ tháng 1/2010
đến tháng 12/2012 tại khoa Ngoại Bệnh viện Đại học
Y Hà Nội có 46 bệnh nhân điều trị viêm ruột thừa thể
sau manh tràng.
2.1. Đặc điểm chung
Bệnh nhân ít tuổi nhất là 5 và cao tuổi nhất là 78
tuổi.
Bảng 1.Tuổi
Nhóm tuổi n (%) Giới n (%)
< 10 1 (2.2) Nam 27 (58.7)
10-19 9 (19.6) Nữ 19 (41.3)
20-29 6 (13)
30-39 13 (28.3)
40-49 5 (10.9
50-59 4 (8.7)
60-69 3 (6.5)
≥ 70 5 (10.8)
Nhận xét:
- Tỉ lệ VRTC thể sau manh tràng cao nhất ở lứa
tuổi từ 30-39 tuổi (13 BN, 28.3%), sau đó là lứa tuổi
10-19 (9 BN, 19.6%) và thấp nhất ở lứa tuổi < 10 (1
BN, 2.2%).
- Tỷ lệ VRTC thể sau manh tràng ở hai giới khác
nhau không có ý nghĩa thống kê (P >0.05, kiểm định

trong nghiên cứu này là 62.38 ± 23.56 (phút) trong
đó, cuộc mổ nhanh nhất là 30 phút, lâu nhất là 130
phút. Trong khi đó, phẫu thuật mổ mở với chẩn đoán
VRT sau manh tràng là 77.5 ± 28.72. Sự khác biệt về
thời gian can thiệp (phẫu thuật mổ mở và phẫu thuật
mổ nội soi) đối với bệnh nhân viêm ruột thừa thể sau
manh tràng trong nghiên cứu này không có ý nghĩa
thống kê (p<0.05)
e. Biến chứng trong mổ: không có trường hợp nào
xảy ra biến chứng trong mổ (nội soi và mổ mở). Tất
cả các ca phẫu thuật đều được thực hiện an toàn.
Bảng 3. Đánh giá kết quả điều trị sau mổ
N M ± SD Ngắn
nhất
Dài nhất

Kháng sinh
(ngày)

t= -5.097, p<0.05
Nội soi 42 4.80 ± 1.70 3 11
Mổ mở 4 14.88 ± 3.92 10.5 20
Trung tiện (giờ)

N t=-1.685, p<0.05
Nội soi 42 29.12 ± 11.60

12 60
M
ổ mở

)
-

S


1
1
/2013 51
Nhận xét: Nhóm bệnh nhân được mổ nội soi có
thời gian sử dụng kháng sinh, thời gian trung tiện và
ngày nằm viện ngắn hơn hẳn so với nhóm bệnh nhân
phẫu thuật mổ mở, p<0.05
g. Biến chứng sớm sau mổ: Biến chứng sau mổ
được theo dõi trên tất cả các bệnh nhân được phẫu
thuật điều trị VRT sau manh tràng. 100% các trường
hợp (44BN) được mổ nội soi không có biến chứng
sớm sau mổ. Trong khi có 2 trường hợp được mổ
mở có biến chứng sau mổ:
- Một trường hợp có biến chứng rò tá tràng, phải
mổ lại. Trường hợp này được chẩn đoán trước và

biến chứng là hết sức cần thiết.
2. Chẩn đoán trước và sau mổ
Tỷ lệ chẩn đoán đúng trong nghiên cứu này đạt
89.1%, với tỷ lệ các thể VRT là: VRTC 35/46 (76.1%),
áp xe ruột thừa 2/46 (4.3%), và VPM RT 9/46
(19.6%). Trong đó, tỷ lệ viêm ruột thừa muộn có biến
chứng là 23.9%. Kết quả này thấp hơn nhiều so với
nghiên cứu tại Bệnh viện Việt Đức, với tỷ lệ VRT
muộn là 43.3%, trong đó có 25.51% VPMRT hoặc tại
bệnh viện Hà Sơn Bình năm 1987 VRT muộn biến
chứng viêm phúc mạc là 40.92%. Điều này chứng tỏ
sự tiến bộ trong kỹ thuật thăm khám, chẩn đoán, điều
trị VRT, sự phát triển của mạng lưới y tế để người
dân dễ dàng tiếp cận, cũng như sự nâng cao nhận
thức của người dân về VRT đã làm giảm tỷ lệ VRT
muộn có biến chứng.
3. Chỉ định phương pháp phẫu thuật:
Nghiên cứu này có thể khẳng định hơn nữa về
việc cân nhắc chỉ định phương pháp phẫu thuật (nội
soi hoặc mổ mở). Trong nghiên cứu này, tất cả
trường hợp VRTC và VPMRT được chỉ định phẫu
thuật nội soi. Đối với các trường hợp có chẩn đoán
áp xe ruột thừa trong ổ bụng được chỉ định mổ mở.
Nhiều nghiên cứu trước đây cho rằng VPMRT là
chống chỉ định với phẫu thuật nội soi, do quan niệm
bệnh nhân VPMRT thì cần được lau rửa ổ bụng trực
tiếp. Khi áp dụng vào nghiên cứu này, những bệnh
nhân VRT muộn mổ nội soi sẽ có thể rửa ổ bụng
được ở tất cả các vị trí trong ổ bụng và không làm
sang chấn thêm các tạng vốn đã bị ảnh hưởng do

này có thể là do các PTV đã có những kinh nghiệm
xử lý các tình huống và có quy trình phẫu thuật tốt.
6. Tỷ lệ chuyển mổ mở:
46 trường hợp được chỉ định PTNS từ đầu, có 2
trường hợp phải chuyển sang mổ mở, chiếm 4.5%.
Nguyên nhân chuyển mổ mở là do VRT sau manh
tràng hoại tử gốc hoặc dính khó bộc lộ. Kết quả này
thấp hơn so với nghiên cứu của Schiffno thực hiện
trên 54 trường hợp cắt ruột thừa thì có tới 6 trường
hợp chuyển mổ mở, chiếm 11.1%, nhưng lại cao hơn
so với nghiên cứu của Grand Jean khi so sánh giữa
300 bệnh nhân đầu và 337 bệnh nhân sau trong
nghiên cứu ngẫu nhiên 637 bệnh nhân thì tỷ lệ
chuyển sang mổ mở giảm từ 3.7% xuống 1.5%. Các
trường hợp được chỉ định chuyển mổ mở ngay sau

Y HC THC HNH (886) - S 11/2013
52
khi a camera vo quan sỏt, nhn nh bng v
tỡnh trng viờm rut tha. Nh vy khõu nhn nh
ban u l ht sc quan trng, quyt nh n tớnh
cht cuc m v ni soi tr thnh mt cụng c thm
dũ ban u rt hu ớch.
7. Thi gian lit rut sau m:

KT LUN
Phng phỏp PTNS cú ch nh rng rói trong
cỏc trng hp VRT sau manh trng:
- 100% VRTC v VPMRT cú ch nh PTNS. Cỏc
trng hp ỏp xe rut tha u ch nh m m.
Phu thut ni soi cng l mt phng phỏp an
ton v hiu qu khi iu tr VRTC th sau manh
trng:
- T l chuyn m m khụng cao (4.5%).
- Khụng cú bin chng trong v sau m.
- Thi gian hi phc sau m (au, trung tin,
nm vin) ngn hn m m (p<0.05), bnh nhõn
sm tr li vi cụng vic hng ngy.
- So vi cỏc nghiờn cu iu tr phu thut ni
soi khỏc trờn nhúm VRT núi chung thỡ thi gian phu
thut v thi gian hi phc sau m lõu hn.
Nh vy, phu thut ni soi cú th ỏp dng tt
cho cỏc trng hp VRT sau manh trng. Nhng õy
l mt th khú ca VRT trờn c phng din chn
oỏn v trong PTNS. Chn oỏn trc m VRT th
sau manh trng cú ý ngha tiờn lng cuc m v
thi gian hi phc sau m cho bnh nhõn.
TI LIU THAM KHO
1. Vng Hựng, Viờm rut tha in Bnh hc
ngoi khoa, B mụn Ngoi - Trng i hc Y H
Ni, Editor 1991, Nh xut bn Y hc H Ni. p. 5 -
13.
2. Hong Cụng c, Viờm rut tha cp, in Bnh
hc ngoi khoa - Sau i hc, B mụn Ngoi -
Trng i hc Y H Ni, Editor 2006, Nh xut bn

tr bt u n b sung di 4 thỏng tui; 10,4 % tr
t 4-5 thỏng v 0,7 % t 5-6 thỏng tui, thỏng tui
trung bỡnh tr bt u n b sung l 3,4 thỏng; thc
phm ph bin cho tr n b sung l cỏc loi bt go,
bt n lin (70,3%), cỏc loi tht, cỏ, trng ch chim


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status