Đánh giá thực trạng và đề xuất loại hình sử dụng đất nông nghiệp tại thị xã cửa lò tỉnh nghệ an - Pdf 30



BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP - HÀ NỘI CẦN QUỐC HOÀN

ðÁNH GIÁ THỰC TRẠNG VÀ ðỀ XUẤT
LOẠI HÌNH SỬ DỤNG ðẤT NÔNG NGHIỆP
TẠI THỊ XÃ CỬA LÒ - TỈNH NGHỆ AN
LUẬN VĂN THẠC SĨ NÔNG NGHIỆP Chuyên ngành
:
QUẢN LÝ ðẤT ðAI

Mã số : 60850103

Người hướng dẫn khoa học
:

thân, tôi ñã nhận ñược sự giúp ñỡ từ rất nhiều ñơn vị và cá nhân. Tôi xin ghi
nhận và bày tỏ lòng biết ơn tới những tập thể, cá nhân ñã dành cho tôi sự giúp
ñỡ quý báu ñó.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc và kính trọng sự giúp ñỡ nhiệt tình
của thầy giáo PGS.TS. Nguyễn Xuân Thành, người ñã trực tiếp hướng dẫn ñề
tài này.
Tôi xin chân thành cảm ơn những ý kiến ñóng góp quý báu của các thầy,
cô trong Khoa Tài nguyên và Môi trường, các thầy cô trong viện ñào tạo sau
ñại học.
Tôi xin chân thành cảm ơn các ñồng chí lãnh ñạo UBND thị xã Cửa Lò,
phòng Nông nghiệp, phòng Tài nguyên và Môi trường, phòng Thống kê và
UBND các phường ñã tạo ñiều kiện về thời gian và cung cấp số liệu giúp tôi
thực hiện ñề tài này.
Cảm ơn sự ñộng viên và giúp ñỡ của gia ñình, các anh, chị ñồng nghiệp,
bạn bè trong quá trình học tập và thực hiện luận văn.

Tác giả luận văn
Cần Quốc Hoàn
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

iii

MỤC LỤC
Lời cam ñoan………………………………………………………………… i
Lời cảm ơn……………………………………………………………………ii
Mục lục………………………………………………………………………iii
Danh mục bảng………………………………………………………………vi

2.5 Các nghiên cứu liên quan ñến nâng cao hiệu quả sử dụng ñất nghiệp 24
2.5.1 Các nghiên cứu trên thế giới 24
2.5.2 Những nghiên cứu ở Việt Nam 26
3. ðỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 29
3.1. ðối tượng và phạm vi nghiên cứu 29
3.2. Nội dung nghiên cứu 29
3.2.1. ðánh giá ñiều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội có liên quan ñến sử
dụng ñất ñai và sản xuất nông nghiệp 29
3.2.2. Thực trạng sử dụng ñất nông nghiệp 29
3.2.3. Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng ñất nông nghiệp 30
3.3. Phương pháp nghiên cứu 30
3.3.1. Phương pháp chọn ñiểm nghiên cứu 30
3.3.2. Phương pháp thu thập số liệu tài liệu 30
3.3.3. Phương pháp tổng hợp và xử lý tài liệu, số liệu 30
3.3.4. Phương pháp chuyên gia 31
4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN 32
4.1. Khái quát về ñiều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội 32
4.1.1. Khái quát về ñiều kiện tự nhiên 32
4.1.2. Các nguồn tài nguyên 35
4.1.3. Thực trạng phát triển kinh tế - xã hội 38
4.1.4. Hiện trạng sử dụng ñất và biến ñộng ñất ñai 44
4.2. ðánh giá thực trạng sử dụng ñất nông nghiệp 47
4.2.1 Loại hình sử dụng ñất và các kiểu sử dụng ñất 47
4.2.2 Hiệu quả kinh tế sử dụng ñất nông nghiệp 47
4.3.2. ðánh giá hiệu quả về mặt xã hội 54
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

v

4.3.3. ðánh giá hiệu quả về môi trường 56


vii

DANH MỤC BIỂU ðỒ

Hình 4.1: Vị trí vùng nghiên cứu 32
Biểu ñồ 4.1: Cơ cấu kinh tế thị xã Cửa Lò 2008 - 2010 39
Biểu ñồ 4.2: Cơ cấu sử dụng ñất thị xã Cửa Lò năm 2010 44
Biểu ñồ 4.3: Biến ñộng ñất ñai năm 2008 ñến 2010 của thị xã Cửa Lò 46
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

viii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

Chữ viết tắt Chữ viết ñầy ñủ
CPTG Chi phí trung gian
CNH-HðH Công nghiệp hóa – Hiện ñại hóa
ðVT ðơn vị tính
FAO Tổ chức lương thực và nông nghiệp thế giới
GDP Tổng sản phẩm quốc nội
GTGT Giá trị gia tăng
GTSX Giá trị sản xuất
Lð Lao ñộng
LN Lợi nhuận
LUT Loại hình sử dụng ñất (Land Use Type)
NXB Nhà xuất bản
UBND Ủy ban nhân dân
XHCN Xã hội chủ nghĩa

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

huy các lợi thế so sánh, áp dụng khoa học công nghệ, làm ra sản phẩm
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

2

chất lượng cao ñáp ứng nhu cầu ña dạng trong nước và tăng khả năng
cạnh tranh chiếm lĩnh thị trường Quốc tế; nâng cao hiệu quả sử dụng ñất,
lao ñộng, vốn; tăng thu nhập và ñời sống nhân dân". [5].
Thị xã Cửa Lò là một trong 20 ñơn vị hành chính cấp huyện, một trong
2 trung tâm ñô thị lớn của tỉnh Nghệ An. Diện tích của Cửa Lò là 27.8 km2
(2780,61 ha) chiếm 1,2 % diện tích tự nhiên của toàn tỉnh. Trong quá trình
thực hiện công nghiệp hóa, hiện ñại hóa thị xã Cửa Lò ñang phải ñối ñầu với
những thách thức trong quá trình phát triển ñó là vấn ñề suy giảm diện tích
ñất nông nghiệp và sức ép của quá trình công nghiệp hóa và ñô thị hóa lên ñất
ñai, môi trường và an ninh lương thực. Vì vậy, ñịnh hướng phát triển sản xuất
nông nghiệp trên cơ sở ñánh giá thực trạng sử dụng ñất nông nghiệp là mục
tiêu chính của ñề tài: “ðánh giá thực trạng và ñề xuất loại hình sử dụng ñất
nông nghiệp thị xã Cửa Lò – tỉnh Nghệ An”.
1.2. Mục ñích và yêu cầu nghiên cứu
1.2.1 Mục ñích
- ðánh giá thực trạng loại hình sử dụng ñất nông nghiệp tại thị xã Cửa Lò,
tỉnh Nghệ An.
- ðề xuất loại hình sử dụng ñất nông nghiệp trong tương lai tại thị xã Cửa
Lò, tỉnh Nghệ An.
1.2.2 Yêu cầu
Số liệu ñiều tra, phân tích phải khách quan, phản ánh ñúng thực trạng
sản xuất nông nghiệp và ñược xử lý thống kê.
1.3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn
- Góp phần bổ sung lý luận về ñánh giá hiệu quả sử dụng ñất nông
nghiệp và ñịnh hướng phát triển sản xuất nông nghiệp.

hoang hoá ở các mức ñộ khác nhau trong ñó Châu á và Châu Phi là 1,2 tỷ ha
chiếm 62% tổng diện tích bị thoái hoá [15]. Số liệu trên cho thấy phần lớn ñất
ñai bị thoái hoá tập trung ở các nước ñang phát triển.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

4

Trong lịch sử phát triển của thế giới bất kỳ nước nào dù phát triển hay
ñang phát triển thì việc sản xuất nông nghiệp ñều có vị trí quan trọng trong
nền kinh tế quốc dân, tạo ra sự ổn ñịnh xã hội và mức an toàn lương thực
quốc gia. Sản phẩm nông nghiệp là nguồn tạo ra thu nhập ngoại tệ, tuỳ theo
lợi thế của mình mà mỗi nước có thể xuất khẩu thu ngoại tệ hay trao ñổi lấy
sản phẩm công nghiệp ñể ñầu tư lại cho nông nghiệp và các ngành khác trong
nền kinh tế quốc dân.
Theo báo của Worlk Bank, hàng năm mức sản xuất so với yêu cầu sử
dụng lương thực vẫn thiếu hụt từ 150 - 200 triệu tấn, trong khi ñó vẫn có 6 - 7
triệu ha ñất canh tác bị mất khả năng sản xuất, bị xói mòn. Trong 1200 triệu
ha ñất bị thoái hoá có tới 544 triệu ha ñất canh tác bị mất khả năng sản xuất
do sử dụng không hợp lý [52].
Năm 2008, Việt Nam có tổng diện tích tự nhiên là 33.115 nghìn ha, dân
số là 86210,6 nghìn người, mật ñộ dân số 260 người/km
2
. Bình quân diện tích
ñất tự nhiên là 3889 m
2
/người ñứng thứ 9 trong khu vực. Trong ñó ñất nông
nghiệp chỉ có 24997,2 nghìn ha, bình quân diện tích ñất nông nghiệp là
2899,55 m
2
/người [40].

dựng nông nghiệp bền vững .
Khi nghiên cứu sự chuyển ñổi cơ cấu nông nghiệp của một số nước
ðông Nam Á cho thấy [39]:
- Các nước ñang chuyển ñổi nhanh cơ cấu kinh tế và cơ cấu nông
nghiệp theo hướng tập trung phát triển ngành hàng dựa vào lợi thế và cải tổ ñể
ñương ñầu với những thách thức mới của thế kỷ XXI.
+ Thái Lan: phát huy thế mạnh sẵn có, phát triển mạnh sản xuất nông
nghiệp và xuất khẩu nông sản theo hướng ña dạng hoá sản phẩm, giảm bớt rủi
ro thị trường và tăng cường ñầu tư công nghệ chế biến.
+ Malaixia: Tập trung sản xuất hàng hoá có lợi thế cạnh tranh cao ñể
xuất khẩu, phát triển nông nghiệp thành một lĩnh vực hiện ñại và thương mại
hoá cao. Tăng cường phát triển ngành chế biến gắn với sản xuất nông nghiệp
dựa vào tài nguyên của từng ñịa phương.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

6

+ Inñônêxia: hướng mạnh vào sản xuất hàng hoá các mặt hàng có lợi thế
như: hạt tiêu, hoa quả, gỗ và các sản phẩm từ gỗ, tôm ñông lạnh và cá ngừ.
+ Philipin: Phát huy thế mạnh sẵn có xây dựng các vùng chuyên canh
gắn với công nghiệp chế biến, hệ thống thông tin, ứng dụng và tiếp thị. Tăng
cường ñầu tư cho nghiên cứu chuyển giao, áp dụng công nghệ và khuyến
nông. Thay ñổi chiến lược chính sách nông nghiệp từ bảo trợ sản xuất sang
tăng cường cạnh tranh.
2.1.3 Nguyên tắc và quan ñiểm sử dụng ñất nông nghiệp bền vững
ðất ñai là nguồn tài nguyên có hạn trong khi ñó nhu cầu của con người
về các sản phẩm ñược lấy từ ñất ngày càng tăng. Mặt khác ñất nông nghiệp
ngày càng bị thu hẹp do bị trưng dụng sang các mục ñích khác. Vì vậy, sử
dụng ñất nông nghiệp ở nước ta cần hướng tới mục tiêu nâng cao hiệu quả
kinh tế xã hội trên cơ sở ñảm bảo an ninh lương thực, thực phẩm, tăng cường

ñược ngân hàng thế giới ñặc biệt khuyến khích ở các nước nghèo [51].
Phát triển nông nghiệp bền vững sẽ vừa ñáp ứng nhu cầu của hiện tại,
vừa ñảm bảo nhu cầu của các thế hệ tương lai [10]. Một quan niệm khác cho
rằng: Phát triển nông nghiệp bền vững là sự quản lý và bảo tồn sự thay ñổi về
tổ chức và kỹ thuật nhằm ñảm bảo thoả mãn nhu cầu ngày càng tăng của con
người cả cho hiện tại và mai sau [50]. ðể phát triển nông nghiệp bền vững ở
nước ta cần nắm vững mục tiêu về tác dụng lâu bền của từng mô hình, ñể duy
trì và phát triển ña dạng sinh học.
2.2. Những vấn ñề về hiệu quả và ñánh giá hiệu quả sử dụng ñất nông nghiệp
2.2.1 Khái quát hiệu quả và hiệu quả sử dụng ñất
Có nhiều quan ñiểm khác nhau về hiệu quả. Khi nhận thức của con
người còn hạn chế, người ta thường quan niệm kết quả và hiệu quả là một.
Sau này khi nhận thức của con người phát triển cao hơn, người ta thấy rõ sự
khác nhau giữa kết quả và hiệu quả.
Theo từ ñiển ngôn ngữ hiệu quả chính là kết quả như yêu cầu của việc
làm mang lại [43].
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

8

Hiệu quả là kết quả mong muốn, cái sinh ra kết quả mà con người chờ ñợi
hướng tới; nó có những nội dung khác nhau. Trong sản xuất, hiệu quả có nghĩa
là hiệu suất, là năng suất. Trong kinh doanh, hiệu quả là lãi suất, lợi nhuận.
Trong lao ñộng nói chung, hiệu quả lao ñộng là năng suất lao ñộng ñược ñánh
giá bằng số lượng thời gian hao phí ñể sản xuất ra một ñơn vị sản phẩm, hoặc
bằng số lượng sản phẩm ñược sản xuất ra trong một ñơn vị thời gian.
Kết quả, mà là kết quả hữu ích là một ñại lượng vật chất tạo ra do mục
ñích của con người, ñược biểu hiện bằng những chỉ tiêu cụ thể, xác ñịnh. Do
tính chất mâu thuẫn giữa nguồn tài nguyên hữu hạn với nhu cầu ngày càng
tăng của con người mà người ta phải xem xét kết quả ñược tạo ra như thế

- Hai là, hiệu quả kinh tế phải ñược xem xét trên quan ñiểm của lý
luận hệ thống.
- Ba là, hiệu quả kinh tế là một phạm trù phản ánh mặt chất lượng của
hoạt ñộng kinh tế bằng quá trình tăng cường các nguồn lực sẵn có phục vụ
cho lợi ích của con người.
Hiệu quả kinh tế phải ñược tính bằng tổng giá trị trong một giai ñoạn,
phải trên mức bình quân của vùng, hiệu quả vốn ñầu tư phải lớn hơn lãi xuất
tiền cho vay vốn ngân hàng. Chất lượng sản phẩm phải ñạt tiêu chuẩn tiêu thụ
trong, ngoài nước, hệ thống phải giảm mức thấp nhất thiệt hại (rủi ro) do thiên
tai, sâu bệnh
Hiệu quả kinh tế ñược hiểu là mối tương quan so sánh giữa lượng kết
quả ñạt ñược và lượng chi phí bỏ ra trong hoạt ñộng sản xuất kinh doanh. Kết
quả ñạt ñược là phần giá trị thu ñược của sản phẩm ñầu ra, lượng chi phí bỏ ra
là phần giá trị của các nguồn lực ñầu vào. Mối tương quan ñó cần xét cả về
phần so sánh tuyệt ñối và tương ñối cũng như xem xét mối quan hệ chặt chẽ giữa
2 ñại lượng ñó.
Hiệu quả kinh tế là phạm trù kinh tế mà trong ñó sản xuất ñạt cả hiệu
quả kinh tế và hiệu quả phân bổ. ðiều ñó có nghĩa là cả hai yếu tố hiện vật và
giá trị ñều tính ñến khi xem xét việc sử dụng các nguồn lực trong nông
nghiệp. Nếu ñạt ñược một trong hai yếu tố hiệu quả kỹ thuật hay hiệu qủa
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

10
nghiệp phân bổ mới có ñiều kiện cần chứ chưa phải là ñiều kiện ñủ cho ñạt
hiệu quả kinh tế. Chỉ khi nào việc sử dụng nguồn lực ñạt cả chỉ tiêu hiệu quả
kỹ thuật và hiệu quả phân bổ thì khi ñó mới ñạt hiệu quả kinh tế.
Từ những vấn ñề trên có thể kết luận rằng: bản chất của phạm trù kinh tế
sử dụng ñất là: với một diện tích ñất ñai nhất ñịnh sản xuất ra một khối lượng
của cải vật chất nhiều nhất với một lượng ñầu tư chi phí về vật chất và lao ñộng
tiết kiệm nhất nhằm ñáp ứng nhu cầu ngày càng tăng về vật chất của xã hội [36].

Trong sản xuất nông nghiệp hiệu quả hoá học môi trường ñược ñánh
giá thông qua mức ñộ hoá học hoá trong nông nghiệp. ðó là việc sử dụng
phân bón và thuốc bảo vệ thực vật trong quá trình sản xuất cho cây trồng sinh
trưởng tốt, cho năng suất cao mà không gây ô nhiễm môi trường ñất.
Hiệu quả sinh học môi trường ñược thể hiện qua mối tác ñộng qua lại
giữa cây trồng với ñất, giữa cây trồng với các loại dịch hại trong các loại hình
sử dụng ñất nhằm giảm thiểu việc sử dụng hoá chất trong nông nghiệp mà vẫn
ñạt ñược mục tiêu ñặt ra.
Hiệu quả vật lý môi trường ñược thể hiện thông qua việc lợi dụng tốt
nhất tài nguyên khí hậu như ánh sáng, nhiệt ñộ, nước mưa của các kiểu sử
dụng ñất ñể ñạt sản lượng cao và tiết kiệm chi phí ñầu vào.
2.2.2 Hệ thống các chỉ tiêu ñánh giá hiệu quả sử dụng ñất nông nghiệp
- Cơ sở ñể lựa chọn hệ thống các chỉ tiêu ñánh giá hiệu quả sử dụng ñất
nông nghiệp:
+ Mục tiêu và phạm vi nghiên cứu ñánh giá hiệu quả sử dụng ñất nông
nghiệp.
+ Nhu cầu của ñịa phương về phát triển hoặc thay ñổi loại hình sử dụng
ñất nông nghiệp.
- Nguyên tắc khi lựa chọn các chỉ tiêu ñánh giá hiệu quả sử dụng ñất
nông nghiệp:
+ Hệ thống chỉ tiêu phải có tính thống nhất, tính toàn diện và tính hệ
thống. Các chỉ tiêu phải có mối quan hệ hữu cơ với nhau, phải ñảm bảo tính
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

12
so sánh có thang bậc [19], [34].
+ ðể ñánh giá chính xác, toàn diện cần phải xác ñịnh các chỉ tiêu cơ
bản biểu hiện hiệu quả một cách khách quan, chân thật và ñúng ñắn theo quan
ñiểm và tiêu chuẩn ñã chọn, các chỉ tiêu bổ sung ñể hiệu chỉnh chỉ tiêu cơ
bản, làm cho nội dung kinh tế biểu hiện ñầy ñủ hơn, cụ thể hơn [17].

1
-
K
0

C
1
-
C
0
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

13
(CPTG), là giá trị sản phẩm xã hội ñược tạo ra thêm trong thời kỳ sản xuất ñó.
GTGT= GTSX - CPTG
- Hiệu quả kinh tế tính trên một ñồng CPTG, bao gồm GTSX/CPTG và
GTGT/CPTG ñây là chỉ tiêu tương ñối của hiệu quả. Nó chỉ ra hiệu quả sử
dụng các chi phí biến ñổi và thu dịch vụ.
- Hiệu quả kinh tế trên một ngày công lao ñộng (Lð) quy ñổi, bao gồm:
GTSX/Lð và GTGT/Lð. Thực chất là ñánh giá kết quả ñầu tư lao ñộng sống
cho từng kiểu sử dụng ñất và từng cây trồng, làm cơ sở ñể so sánh với chi phí
cơ hội của người lao ñộng.
Các chỉ tiêu phân tích ñược ñánh giá ñịnh lượng (giá trị tuyệt ñối) bằng
tiền theo thời giá hiện hành, ñịnh tính (giá trị tương ñối) ñược tính bằng mức ñộ
cao, thấp. Các chỉ tiêu ñạt ñược mức càng cao thì hiệu quả kinh tế càng lớn.
* Hiệu quả xã hội
Theo hội khoa học ñất Việt Nam (2000) [18], hiệu quả xã hội ñược
phân tích bởi các chỉ tiêu sau:
- ðảm bảo an toàn lương thực, gia tăng lợi ích của người nông dân.
- ðáp ứng ñược mục tiêu chiến lược phát triển kinh tế của vùng.

trực tiếp làm nông nghiệp những vẫn ñáp ứng ñủ nhu cầu tiêu dùng và xuất
khẩu. Nông nghiệp công nghiệp hoá gây nên nhiều hậu quả sinh thái nghiêm
trọng, gây ô nhiễm môi trường làm giảm tính ña dạng sinh học, làm hao hụt
nguồn gen thiên nhiên.
Theo cách hiểu gần ñây nhất ñược ñưa ra: Nông nghiệp công nghiệp
hoá là một nền nông nghiệp ñược công nghiệp hoá khi áp dụng ñầy ñủ các
thành tựu của một xã hội công nghiệp vào nông nghiệp. Các thành tựu ñó thể
hiện trên nhiều mặt: thông tin, ñiện tử, sinh học, hoá học, cơ khí… Thực tế
cho thấy nhiều nước công nghiệp phát triển, nền nông nghiệp công nghiệp
hoá thể hiện theo cách thể hiện này ñã ñạt ñược nhiều thành tựu ñáng kể. Tuy
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

15
nhiên, nhược ñiểm của nền nông nghiệp này là không chú ý ñầy ñủ ñến các
tác ñộng của hoạt ñộng sản xuất nông nghiệp lên môi trường tự nhiên [8].
* Nông nghiệp sinh thái: nhấn mạnh các yếu tố sinh học, các yếu tố tự
nhiên, có chú ý hơn ñến các quy luật sinh học, quy luật tự nhiên. Tuy nhiên,
trong nhiều trường hợp nông nghiệp sinh thái không ñảm bảo hiệu quả cao.
Gần ñây nhiều nhà khoa học ñã nghiên cứu nền nông nghiệp bền vững.
ðó là một dạng nông nghiệp sinh thái với mục tiêu là sản xuất nông nghiệp ñi
ñôi với giữ gìn và bảo vệ môi trường sinh thái ñảm bảo cho nông nghiệp phát
triển bền vững, lâu dài.
Trong thực tế phát triển theo những dạng tổng hợp, ñan xen các xu
hướng vào nhau ở nhiều mức ñộ khác nhau. Cụ thể như :
- “Cách mạng xanh’’ ñã ñược thực hiện ở các nước ñang phát triển ở
Châu Á, Mỹ La Tinh và ñã ñem lại những bước phát triển lớn ở những nước
ñó vào những năm của thập kỷ 60. Thực chất cuộc cách mạng này dựa chủ
yếu vào việc áp dụng các giống cây lương thực có năng suất lúa cao (lúa
nước, lúa mì, ngô ), xây dựng hệ thống thuỷ lợi, sử dụng nhiều loại phân hoá
học. “Cách mạng xanh” ñã dựa vào cả một số yếu tố sinh học, một số yếu tố

nông nghiệp và tăng trưởng về mức sống, nhiều nước ñã ñẩy mạnh chuyển
ñổi cơ cấu cây trồng và ña dạng hoá sản xuất. Như: Philipin năm 1987-1992
chính phủ ñã có chiến lược chuyển ñổi cơ cấu, ña dạng hoá cây trồng nhằm
thúc ñẩy nông nghiệp phát triển; Thái Lan những năm 1982-1996 ñã có những
chính sách ñầu tư phát triển nông nghiệp; Ấn ðộ kể từ thập kỷ 80, khi sản
xuất lương thực ñã ñủ ñảm bảo an ninh lương thực thì các chính sách phát
triển nông nghiệp của chính phủ chuyển sang ñẩy mạnh chuyển ñổi cơ cấu
cây trồng, ña dạng hoá sản xuất, phát triển nhiều cây trồng ngoài lương thực
2.3.2 ðịnh hướng phát triển nông nghiệp Việt Nam trong tương lai
Trong 10 năm qua, sản xuất nông nghiệp và kinh tế nông thôn tiếp tục
phát triển, ñạt nhiều thành công lớn.

Trích đoạn định hướng phát triển nông nghiệp Việt Nam trong tương lai Nhóm các yếu tố kinh tế tổ chức Nhóm các yếu tố kinh tế-xã hội Các nghiên cứu trên thế giới Những nghiên cứu ở Việt Nam
Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status