phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định tham gia bảo hiểm nông nghiệp của hộ nuôi tôm tại tỉnh cà mau - Pdf 31

TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

TRẦN MINH TRƢỜNG

PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG
ĐẾN QUYẾT ĐỊNH THAM GIA BẢO HIỂM
NÔNG NGHIỆP CỦA HỘ NUÔI TÔM
TẠI TỈNH CÀ MAU

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
Mã số ngành: 52340201

5-2014


TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

TRẦN MINH TRƢỜNG
MSSV: 4114476

PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG
ĐẾN QUYẾT ĐỊNH THAM GIA BẢO HIỂM
NÔNG NGHIỆP CỦA HỘ NUÔI TÔM
TẠI TỈNH CÀ MAU

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
Mã số ngành: 52340201


LỜI CAM ĐOAN

Tôi cam đoan rằng đề tài này do chính tôi thực hiện, các số liệu thu thập và
kết quả phân tích trong đề tài là trung thực, đề tài không trùng với bất kỳ đề tài
nghiên cứu khoa học nào.

Ngày 01 tháng 05 năm 2014
Sinh viên thực hiện

Trần Minh Trƣờng

ii


NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN
Giáo viên hƣớng dẫn: Vƣơng Quốc Duy
Học vị: Tiến sĩ
Chuyên ngành:………………………………………………………………..
Cơ quan công tác: Đại học Cần Thơ
Họ và tên sinh viên: Trần Minh Trƣờng
Mã số sinh viên: 4114476
Tên đề tài: Phân tích các nhân tố ảnh hƣởng đến quyết định tham gia bảo
hiểm nông nghiệp của hộ nuôi tôm tỉnh Cà Mau
NỘI DUNG NHẬN XÉT
1. Tính phù hợp với chuyên ngành đào tạo:
............................................................................................................................
2. Về hình thức:
............................................................................................................................
3. Ý nghĩa khoa học, thực tiễn và tính cấp thiết của đề tài:

......................................................................................................................
......................................................................................................................
......................................................................................................................
......................................................................................................................
......................................................................................................................
......................................................................................................................
......................................................................................................................
......................................................................................................................
......................................................................................................................
......................................................................................................................
......................................................................................................................
......................................................................................................................
......................................................................................................................
......................................................................................................................
......................................................................................................................
Cần Thơ, ngày......tháng.......năm 2014
Giáo viên phản biện

iv


MỤC LỤC
Trang
Chƣơng 1 GIỚI THIỆU .......................................................................................... 1
1.1 Đặt vấn đề nghiên cứu ...................................................................................... 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu ......................................................................................... 2
1.2.1 Mục tiêu chung .............................................................................................. 2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể .............................................................................................. 2
1.3 Phạm vi nghiên cứu .......................................................................................... 2
1.3.1 Không gian ..................................................................................................... 2

3.3.3 Kết quả thực hiện ......................................................................................... 35
Chƣơng 4 PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH
THAM GIA BẢO HIỂM NÔNG NGHIỆP CỦA NÔNG HỘ TẠI TỈNH CÀ
MAU ..................................................................................................................... 37
4.1 Thông tin của chủ hộ ...................................................................................... 37
4.2 Một số số liệu thu thập về chƣơng trình bảo hiểm ......................................... 41
4.2.1 Lý do không tham gia bảo hiểm .................................................................. 42
4.2.2 Nguồn thông tin về bảo hiểm....................................................................... 43
4.2.3 Thời hạn bảo hiểm ....................................................................................... 43
4.2.4 Đề nghị giải quyết bồi thƣờng ..................................................................... 44
4.2.5 Giải quyết bồi thƣờng .................................................................................. 45
4.2.6 Ý kiến về chính sách .................................................................................... 46
4.3 Kết quả ƣớc lƣợng mô hình các nhân tố ảnh hƣởng đến quyết định tham gia
bảo hiểm của nông hộ tỉnh Cà Mau ...................................................................... 47
Chƣơng 5 MỘT SỐ GIẢI PHÁP ĐỂ NÂNG CAO KHẢ NĂNG THAM GIA
BẢO HIỂM NÔNG NGHIỆP CHO NÔNG HỘ .................................................. 52
5.1 Khó khăn ......................................................................................................... 52
5.2 Hƣớng giải quyết ............................................................................................ 52
Chƣơng 6 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................. 54
6.1 Kết luận ........................................................................................................... 54

vi


6.2 Kiến nghị......................................................................................................... 55
6.2.1 Về phía nhà nƣớc ......................................................................................... 55
6.2.2 Về phía công ty bảo hiểm ............................................................................ 56
6.2.3 Về phía chính quyền địa phƣơng ................................................................. 57
6.2.4 Về phía hội Đoàn thể ................................................................................... 57
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................... 58

Bảng 4.8: Vấn đề giải quyết bồi thƣờng ............. Error! Bookmark not defined.5
Bảng 4.9: Ý kiến của nông hộ về chính sách bảo hiểm ....... Error! Bookmark not
defined.6
Bảng 4.10: Kết quả hồi qui ................................. Error! Bookmark not defined.8

viii


DANH MỤC HÌNH
Trang
Hình 3.1 Sản lƣợng khai thác và nuôi trồng của tỉnh giai đoạn 2011-2013...........29
Hình 4.1 Tỉ lệ ngƣời tham gia và không tham gia bảo hiểm .................................... 41

ix


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
BH: Bảo hiểm
BHNN: Bảo Hiểm Nông Nghiệp
CTBH: Công ty Bảo Hiểm
DNBH: Doanh nghiệp bảo hiểm
TĐBH: Thí điểm bảo hiểm

x


CHƢƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Thủy sản là một trong những ngành có kim ngạch xuất khẩu cao và đóng

1


Chính phủ về việc triển khai thực hiện thí điểm bảo hiểm nông nghiệp đối với
nhiều đối tƣợng bảo hiểm khác nhau tại tại 20 tỉnh trong cả nƣớc, tỉnh Cà Mau
đƣợc chọn để thực hiện thí điểm bảo hiểm đối với thủy sản. Nhằm nắm đƣợc
bƣớc đầu của tình hình thực hiện bảo hiểm trong ngƣời dân, đặc biệt đối với
những hộ nuôi tôm, xem xét các yếu tố ảnh hƣởng đến quyết định tham gia bảo
hiểm cũng nhƣ hƣớng giải quyết các vấn đề có liên quan, tôi xin lựa chọn đề tài
“Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định tham gia bảo hiểm nông
nghiệp của các hộ nuôi tôm tại tỉnh Cà Mau” để thực hiện bài luận văn tốt
nghiệp của mình.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Phân tích các yếu tố ảnh hƣởng đến quyết định tham gia bảo hiểm tôm của
nông hộ tại tỉnh Cà Mau trong giai đoạn thí điểm 2011-2013. Đồng thời, đƣa ra
các giải pháp nhằm nâng cao khả năng tham gia bảo hiểm nông nghiệp của nông
hộ trong giai đoạn thực hiện tiếp theo.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
- Mục tiêu 1: Phân tích thực trạng nuôi trồng thủy sản của tỉnh Cà Mau
trong giai đoạn 2011-2013.
- Mục tiêu 2: Phân tích các yếu tố ảnh hƣởng đến quyết định tham gia bảo
hiểm tôm của nông hộ tại tỉnh Cà Mau trong giai đoạn thí điểm 2011-2013
- Mục tiêu 3: Đề ra một số giải pháp nhằm nâng cao khả năng tham gia bảo
hiểm nông nghiệp của nông hộ tại địa bàn tỉnh trong giai đoạn thực hiện tiếp theo.
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1 Không gian
Đề tài đƣợc thực hiện trên phạm vi các huyện Cái Nƣớc, Đầm Dơi và
Thành phố Cà Mau thuộc tỉnh Cà Mau.
1.3.2 Thời gian

thông qua kinh nghiệm truyền tai. Có 65% nông hộ nhận biết đƣợc rủi ro sản xuất
nhƣng họ không sẵn sàng tham gia bảo hiểm. Tác giả cũng sử dụng một số kết
luận của những nghiên cứu trƣớc: M. Njavro et al (2007) and Gudbrand Lien et al
(2003) chỉ ra cách tốt nhất để phòng tránh rủi ro là tham gia bảo hiểm nông
nghiệp, số lƣợng bảo hiểm tham gia. Makki et al (2001) chứng minh đƣợc rằng
diện tích nuôi trồng càng lớn thì nông dân càng gặp nhiều rủi ro và đòi hỏi nhu
cầu bảo hiểm nhiều hơn. Kết quả phân tích đề tài này đƣợc sử dụng nhƣ là một
nền tảng khoa học cho việc triển khai dự án nhằm cải thiện hiệu quả của chƣơng
trình bảo hiểm nông nghiệp trên tôm sú nói riêng và nông nghiệp nói chung.
Tạ Thị Mai Trang (2012) thực hiện luận văn tốt nghiệp thạc sĩ kinh tế với
đề tài “Phân tích các nhân tố ảnh hƣởng đến quyết định mua các sản phẩm bảo
hiểm nhân thọ trên địa bàn thành phố Cần Thơ” để nhằm xác định xem nhân tố
nào ảnh hƣởng đến quyết định tham gia bảo hiểm của ngƣời dân từ đó đƣa ra giải

3


pháp để làm gia tăng khả năng tham gia của ngƣời dân. Tác giả thực hiện phỏng
vấn trực tiếp, ngẫu nhiên 237 khách hàng trên địa bàn thành phố Cần Thơ. Tác
giả sử dụng mô hình Probit để phân tích các nhân tố ảnh hƣởng và kết quả cho
thấy có 12 trong tổng số 15 biến đƣợc đƣa vào mô hình là có ý nghĩa. Bao gồm:
tuổi, lao động chính, thu nhập gia đình, biết bảo hiểm thông qua ngƣời quen, đại
học, đầu tƣ đất đai, trung học phổ thông có quan hệ cùng chiều với biến phụ
thuộc; các biến tuổi bình phƣơng, số trẻ, nhóm nghề tài chính, nhóm nghề y tế,
nhóm nghề thông thƣờng có quan hệ ngƣợc chiều với biến phụ thuộc. Đề tài cũng
đã đƣa ra một số giải pháp giúp nâng cao hiệu quả khai thác nhu cầu mua bảo
hiểm nhân thọ và tăng mệnh giá hợp đồng bảo hiểm của khách hàng trên địa bàn
thành phố Cần Thơ.

4

tác.
Tuy nhiên, bảo hiểm, do đáp ứng nhu cầu đảm bảo an toàn của con ngƣời
vốn dĩ rất phong phú và biến động nên cũng rất đa dạng. Rất khó tìm kiếm một

5


định nghĩa về bảo hiểm tổng quát cho nhiều góc nhìn khác nhau, tƣơng ứng với
các lĩnh vực khác nhau của đời sống kinh tế xã hội.
Dƣới góc độ tài chính: “Bảo hiểm là quá trình lập quỹ dự phòng bằng tiền
nhằm phân phối lại những chi phí, mất mát không mong đợi”.
Dƣới góc độ pháp lý: “Bảo hiểm là sự cam kết bồi thƣờng hoặc chi trả về
mặt kinh tế, trong đó ngƣời tham gia bảo hiểm có trách nhiệm phải đóng một
khoản tiền gọi là phí bảo hiểm theo các điều kiện bảo hiểm đã quy định. Ngƣợc
lại, ngƣời bảo hiểm có trách nhiệm bồi thƣờng hoặc chi trả tiền bảo hiểm cho đối
tƣợng bảo hiểm gặp rủi ro, sự cố bảo hiểm”( La Thùy Diễm, 2012).
Theo Nguyễn Tiến Hùng (2007, trang 24) có các định nghĩa:
Định nghĩa 1: “Bảo hiểm là sự đóng góp của số đông vào sự bất hạnh của
số ít”.
Định nghĩa 2: “Bảo hiểm là một nghiệp vụ qua đó, một bên là ngƣời đƣợc
bảo hiểm cam đoan trả một khoản tiền gọi là phí bảo hiểm thực hiện mong muốn
để cho mình hoặc để cho ngƣời thứ ba trong trƣờng hợp xảy ra rủi ro sẽ nhận
đƣợc một khoản đền bù các tổn thất đƣợc trả bởi một bên khác: đó là ngƣời bảo
hiểm. Ngƣời bảo hiểm nhận trách nhiệm đối với toàn bộ các rủi ro và đền bù các
thiệt hại theo phƣơng pháp thống kê”.
Định nghĩa 3: “Bảo hiểm có thể định nghĩa là một phƣơng sách hạ giảm
rủi ro bằng cách kết hợp một số lƣợng đầy đủ các đơn vị đối tƣợng để biến tổn
thất cá thể thành tổn thất cộng đồng và có thể dự tính đƣợc”.
Các định nghĩa trên đây thƣờng thiên về một góc độ nhất định, hoặc thiên
quá về kinh tế, hoặc thiên quá về xã hội hay kỹ thuật mà không thể nêu lên định

hiểm vào một tổ chức bảo hiểm nhất định.
Tóm lại, thực chất của bảo hiểm là hệ thống các mối quan hệ kinh tế gắn
liền với quá trình hình thành, phân phối và sử dụng các quỹ tiền tệ tập trung với
mục đích cốt yếu là bù đắp những tổn thất xảy ra ngoài ý muốn cho bên đƣợc bảo
hiểm, đảm bảo cho quá trình tái sản xuất và đời sống của xã hội đƣợc diễn ra bình
thƣờng, liên tục.
+ Nguyên tắc hoạt động
Có hai quá trình hình thành và gắn liền xuyên suốt trong toàn bộ hoạt động
của các tổ chức bảo hiểm. Đó là tạo lập và phân phối quỹ bảo hiểm.
Đầu tiên, việc tạo lập quỹ đƣợc hình thành từ việc đóng góp phí bảo hiểm
của các đơn vị tham gia bảo hiểm. Trong đó, phí bảo hiểm là khoản tiền mà bên
mua bảo hiểm phải đóng cho doanh nghiệp bảo hiểm theo thời hạn và phƣơng
thức do các bên thoả thuận trong hợp đồng bảo hiểm. Quỹ này do doanh nghiệp
bảo hiểm nắm giữa và có quyền quyết định. Quy mô quỹ càng lớn khi số lƣợng
ngƣời tham gia bảo hiểm càng lớn.
Thứ hai, quỹ bảo hiểm đƣợc ƣu tiên sử dụng cho việc bù đắp các thiệt hại,
tổn thất đã xảy ra cho ngƣời đƣợc bảo hiểm khi xuất hiện sự kiện bảo hiểm. Sự
kiện bảo hiểm là sự kiện khách quan do các bên thoả thuận hoặc pháp luật quy

7


định, là căn cứ để xác định quyết định bồi thƣờng. Ngoài ra, quỹ bảo hiểm còn
đƣợc sử dụng để trang trải chi phí trong quá trình hoạt động của Ngƣời bảo hiểm,
tham gia vào các mối quan hệ phân phối mang tính pháp định nhƣ thuế, phí…
đồng thời tạo lãi cho Ngƣời bảo hiểm kinh doanh.
Hoạt động bảo hiểm tạo ra một sự hoán chuyển rủi ro từ những ngƣời đƣợc
bảo hiểm qua ngƣời bảo hiểm trên cơ sở một văn bản pháp lý, đó là Hợp đồng
bảo hiểm. Đầu tiên, ngƣời tham gia bảo hiểm phải trả phí bảo hiểm trƣớc, gọi là
“Nguyên tắc ứng trƣớc”. Từ nguyên tắc này, hai khía cạnh trái chiều đặt ra ở đây

đọng vốn cho các chủ thể kinh doanh. Thay vì phải duy trì một lƣợng tiền nhất
định tại quỹ thì có thể sử dụng nó cho quá trình sản xuất, kinh doanh sinh lời.
Chính vì lẽ đó, bảo hiểm sẽ gián tiếp góp vốn cho các chủ thể kinh tế mà vẫn có
quỹ dự phòng xử lí rủi ro. Xét trên toàn xã hội, tổng các quỹ dự phòng sẽ là một
khoản tiền không nhỏ, có nhả năng sinh lợi lớn nếu đem đầu tƣ.
- Tăng thu ngân sách nhà nước. Hàng năm, thông qua việc nộp thuế, bảo
hiểm đã đóng góp một phần không nhỏ vào ngân sách nhà nƣớc. Bên cạnh đó,
bảo hiểm đã góp phần tiết kiệm cho ngân sách thông qua việc tốt khâu phòng
ngừa và hạn chế tổn thất, giúp bảo vệ tối đa tài sản công cộng, giảm đến mức thấp
nhất những thiệt hại đáng tiếc. Điều này giúp nhà nƣớc giảm bớt chi tiêu những
khoản lớn để bù đắp những tổn thất. Ngoài ra, một thị trƣờng bảo hiểm phát triển
mạnh mẽ và ổn định sẽ thu hút các cá nhân và tổ chức mua bảo hiểm của công ty
bảo hiểm trong nƣớc, góp phần tiết kiệm một khoản ngoại tệ lớn cho ngân sách
nhà nƣớc.
- Tạo tâm lý an tâm trong kinh doanh, trong cuộc sống. Khi kinh doanh
ngày càng phát triển, đời sống xã hội ngày càng đƣợc nâng cao thì ngƣời ta càng
mở rộng qui mô hoạt động kéo theo giá trị các khoản đầu tƣ ngày càng lớn. Đi
song song đó là sự gia tăng về rủi ro và tổn thất cũng tăng theo. Chính vì vậy, bảo
hiểm góp phần tích cực tạo ra tâm lý an tâm trong kinh doanh, trong cuộc sống
cho con ngƣời.
2.1.4 Khái quát về bảo hiểm nông nghiệp
Bảo hiểm nông nghiệp là một nghiệp vụ bảo hiểm phi nhân thọ thuộc
mảng bảo hiểm thƣơng mại có đối tƣợng bảo hiểm là các rủi ro phát sinh trong
lĩnh vực sản xuất nông nghiệp và đời sống nông thôn, bao gồm các rủi ro gắn liền
với cây trồng, vật nuôi, vật tƣ, hàng hóa, nguyên vật liệu, nhà xƣởng.
Bảo hiểm nông nghiệp mang tính xã hội rất cao. Phần lớn các doanh
nghiệp chấp nhận cấp bảo hiểm nông nghiệp đều có sự hỗ trợ đằng sau của nhà
nƣớc. Với thị trƣờng nông sản nƣớc ta hiện nay còn nhiều bấp bênh, tiềm ẩn
nhiều rủi ro, nguy cơ thua lỗ cao thì không có một doanh nghiệp bảo hiểm nào
mặn mà với bảo hiểm nông nghiệp. Nếu có triển khai bảo hiểm nông nghiệp thì

khắc phục và bù đắp thiệt hại tài chính do hậu quả của thiên tai, dịch bệnh gây ra,
góp phần bảo đảm ổn định an sinh xã hội nông thôn, thúc đẩy sản xuất nông
nghiệp.
Các thuật ngữ sử dụng:
- Chủ hợp đồng bảo hiểm: Là ngƣời đƣợc bảo hiểm và/hoặc đại diện do
ngƣời đƣợc bảo hiểm ủy quyền, đƣợc sự chấp thuận của Ủy ban nhân dân xã. Đại
diện cho ngƣời đƣợc bảo hiểm có thể là cán bộ chính quyền xã, ngƣời đứng đầu
các tổ chức xã hội, nghề nghiệp trong xã.
- Người được bảo hiểm: Là hộ nông dân hoặc tổ chức nuôi thƣơng phẩm
tôm sú, tôm chân trắng.

10


- Doanh nghiệp bảo hiểm: Là doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ đƣợc
phép triển khai thí điểm bảo hiểm nông nghiệp.
- Đối tượng được bảo hiểm: Là tôm sú, tôm chân trắng (tôm) đƣợc nuôi
trồng thƣơng phẩm tại các cơ sở nuôi trồng.
- Mức hỗ trợ của Nhà nƣớc và đối tƣợng đƣợc hỗ trợ nhƣ sau:
a) Hỗ trợ 100% phí bảo hiểm cho hộ nông dân, cá nhân nghèo sản xuất
nông nghiệp tham gia thí điểm bảo hiểm nông nghiệp.
b) Hỗ trợ 80% phí bảo hiểm cho hộ nông dân, cá nhân cận nghèo sản xuất
nông nghiệp tham gia thí điểm bảo hiểm nông nghiệp. Tuy nhiên, mức hỗ trợ đã
đƣợc thay đổi thành 90% theo Quyết định 358/2013/QĐ-TTg ngày 27 tháng 02
năm 2013
c) Hỗ trợ 60% phí bảo hiểm cho hộ nông dân, cá nhân không thuộc diện
nghèo, cận nghèo sản xuất nông nghiệp tham gia thí điểm bảo hiểm nông nghiệp.
d) Hỗ trợ 20% phí bảo hiểm cho tổ chức sản xuất nông nghiệp tham gia thí
điểm bảo hiểm nông nghiệp
- Điều kiện đƣợc hỗ trợ

01/3/2011 có quy định Doanh nghiệp bảo hiểm, Tổng công ty cổ phần Tái bảo
hiểm quốc gia Việt Nam triển khai thực hiện thí điểm bảo hiểm nông nghiệp theo
nguyên tắc không vì mục tiêu lợi nhuận (Điều 13).
Theo quyết định số 3035/QĐ-BTC ngày 16 tháng 12 năm 2011 ban hành
nguyên tắc, biểu phí và mức trách nhiệm bảo hiểm nông nghiệp nhƣ sau:
Quy định phạm vi bảo hiểm
- Ngƣời đƣợc bảo hiểm sẽ đƣợc bồi thƣờng theo tỷ lệ bồi thƣờng quy định
tại khoản 4 Điều 9 của Quy tắc này đối với các tổn thất do các nguyên nhân trực
tiếp sau: Tôm sú bị mắc bệnh đốm trắng, bệnh đầu vàng, bệnh teo và hoại tử gan
tụy; tôm chân trắng bị mắc bệnh đốm trắng, bệnh đầu vàng, bệnh hội chứng
Taura, bệnh teo và hoại tử gan tụy. Các dịch bệnh tôm trên đƣợc xác nhận và
công bố bởi cơ quan chức năng có thẩm quyền.
+ Quyết định ngày 24 tháng 8 năm 2012, số 2114/QĐ-BTC về việc sửa
đổi, bổ sung một số điều của Quy tắc, biểu phí và mức trách nhiệm bảo hiểm
nông nghiệp ban hành kèm theo Quyết định số 3035/QĐ-BTC bao gồm:
 Thay thế thuật ngữ “tôm chân trắng” bằng thuật ngữ “tôm thẻ chân trắng”.
 Tôm sú: Bệnh đốm trắng, bệnh đầu vàng, bệnh hoại tử cơ quan tạo máu và
cơ quan biểu mô (IHHNV); hội chứng hoại tử gan tụy cấp tính (AHPNS).
Tôm thẻ chân trắng: Bệnh đốm trắng, bệnh đầu vàng, bệnh hoại tử cơ quan
tạo máu và cơ quan biểu mô (IHHNV), bệnh hoại tử cơ hay bệnh đục cơ

12


do vi rút (IMNV); hội chứng Taura, hội chứng hoại tử gan tụy cấp tính
(AHPNS).
 Tôm chết hàng loạt và/hoặc mất trắng do thiên tai đƣợc công bố thiên tai
bởi cơ quan chức năng có thẩm quyền.
Quy định về thời hạn bảo hiểm
1. Đối với tôm chân trắng, thời hạn bảo hiểm có hiệu lực kể từ 00h00 ngày


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status