phân tích thiết kế và xây dựng phần mềm quản lý bán hàng nội thất của công ty F.GOUP - Pdf 32


LI NểI U
Ngy nay, cụng ngh thụng tin ó v ang úng vai trũ quan trng trong
i sng kinh t, xó hi ca nhiu quc gia trờn th gii, l mt phn khụng
th thiu trong mt xó hi ngy cng hin i hoỏ. c bit i vi nc ta
trong hon cnh hin nay, trong tin trỡnh hi nhp ca nn kinh t vo cỏc
t chc thng mi quc t nhu AFTA, WTO to ra mt mụi trng cnh
tranh bỡnh ng nhng ht sc mnh m gia cỏc doanh nghip khụng phõn
bit quc gia hay khu vc. õy l thi im quan trng i vi cỏc doanh
nghip buc phi tỡm mi bin phỏp t nõng cao nng lc qun lý, to
c hi v nm bt trit cỏc c hi nhm thỳc y hot ng kinh doanh,
sn xut ca mỡnh.
Vi s phỏt trin khụng ngng ca h tng c s cụng ngh thụng tin ca
Vit Nam trong nhng nm gn õy, khong cỏch v cụng ngh gia Vit
Nam vi th gii ó c rỳt ngn mt cỏch ỏng k. Cỏc t chc, doanh
nghip cng ó rt ch ng ỏp dng cỏc tin b khoa hc cụng ngh h tr
cho vic qun lý t chc, sn xut, kinh doanh
Trong lnh vc qun lý, vic lu tr v x lý cỏc thụng tin l mt vn
rt phc tp vỡ lng thụng tin nhn c ngy cng ln v thng xuyờn.
Nhu cu ú ũi hi mt h thng chng trỡnh ỏp ng y yờu cu qun
lý doanh nghip. H thng chng trỡnh qun lý bỏn hng bao gm: qun lý
bỏn l, qun lý bỏn buụn, qun lý kho
Bi toỏn qun lý cỏc thụng tin dng khụng cú cu trỳc (vn bn, hỡnh
nh, ) luụn luụn l mt bi toỏn rt phc tp, nht l trong vic t chc C
s d liu. ti em nhn c l phõn tớch thit k v xõy dng phần
mềm quản lý bán hàng nội thất của công ty F.GOUP.
1

Da trờn mt s cụng c v chc nng mnh m ca SQL Server
Enterprice 2000 v Visual Basic.net ti ó gii quyt tt vn t chc,
lu tr v tra cu cỏc d liu v qun lý bỏn hng, giỳp nõng cao hiu qu

được gọi là Relational Database Management System (RDBMS). RDBMS là
một trong những mô hình cơ sở dữ liệu thông dụng và là cách thức cơ bản để
lưu trữ dữ liệu cho hầu hết các ứng dụng hiện nay.
1. Hệ quản trị cơ sở dữ liệu quan hệ (RDBMS ):
Mỗi cơ sở dữ liệu quan hệ l mà ột tập hợp dữ liệu được tổ chức trong
những bảng hai chiều cã quan hệ với nhau. Mỗi bảng bao gồm c¸c cột cã
tªn v c¸c h ng. Mà à ỗi cột l mà ột thuộc tÝnh của quan hệ, mỗi h ng l mà à ột
bộ (tuple) c¸c gi¸ trị của những thuộc tÝnh của quan hệ.
Một RDBMS có nhiệm vụ:
• Lưu trữ v tà ạo dữ liệu sẵn cã trong c¸c bảng.
• Duy tr× quan hệ giữa c¸c bảng trong cơ sở dữ liệu.
• Bảo đảm t¸ch hợp dữ liệu bằng c¸ch tạo c¸c qui tắc quản lý gi¸ trị dữ
liệu.
• Kh«i phục mọi dữ liệu trong trường hợp hệ thống cã sự cố.
2. Kiến tróc client / server:
• Server:
Một tập hợp c¸c mục dữ liệu v à đối tượng trợ gióp được tổ chức và
tr×nh b y à để thuận tiện phục vụ như :t×m kiếm, sắp thứ tự, kh«i phục, cập
nhật v ph©n tÝch dà ữ liệu. CSDL bao gồm bộ nhớ dữ liệu vật lý v c¸c dà ịch
3

vụ CSDL. Mọi dữ liệu đều được truy xuất qua hệ phục vụ, kh«ng bao giờ
được truy xuất trực tiếp.
• Client:
Một chương trình có thể tác động qua lai với người hoặc một quá trình
tự động. Nó bao gồm tất cả những phần mềm có liên quan đến server, yêu
cầu dữ liệu từ CSDL hoặc gửi dữ liệu đến CSDL.
M« h×nh d÷ liÖu ®a ngêi sö dông trong SQL Server:
3. C¸c th nh phà ần của SQL Server 2000 gồm:
• Database : Cơ sở dữ liệu của SQL Server.

nhau chẳng hạn do chương tr×nh C++, Visual Basic, Java, … truy cập đến
cơ sở dữ liệu.
• Một bảng cã thay đổi về lượng v chà ất của dữ liệu phải theo một qui
định nhất định n o à đã nhằm bảo to n à được tÝnh r ng buà ộc trọn vẹn đối
với dữ liệu đang tồn tại trong những bảng cã quan hệ với nhau.
• Mỗi khi cã h nh à động thay đổi dữ liệu xảy ra, qu¸ tr×nh kiểm tra c¸c
r ng buà ộc được thực hiện như một phương thức r so¸t tà ất cả c¸c điều
kiện v qui luà ật được thiết lập khi x©y dựng cơ sở dữ liệu.
2. C¸c loại r ng buà ộc
• Ở mức cao bao gồm:
• R ng buà ộc miền – Domain Constraints.
• R ng buà ộc thực thể - Entity Constraints.
• R ng buà ộc dữ liệu to n và ẹn.
• Ở mức đặc thï
• R ng buà ộc khãa chÝnh - Primary Key constraints.
• R ng buà ộc kho¸ ngoại - Foreign Key constraints .
5

• R ng buà ộc duy nhất – Unique constraints.
• R ng buà ộc kiểm tra - Check constraints.
• R ng buà ộc mặc nhiªn - Default constraints.
• R ng buà ộc theo qui tắc hay qui luật – Rules.
III.Bảng ảo (Views)
• Sử dụng view như l mà ột đối tượng trong SQL Server. Nếu sử dụng ph¸t
biểu SQL, khi truy vấn trực tuyến sẽ kh«ng cho phÐp bạn lưu trữ cấu tróc
ph¸t biểu SQL như l mà ột đối tượng của SQL Server.
• Mục đÝch sử dụng view:
• Hạn chế tÝnh phức tạp của dữ liệu đến với người sử dụng.
• Kết nỗi dữ liệu từ nhiều bảng lại với nhau.
• Sử dụng t i nguyên Server à để thực hiện việc truy vấn.

cho phép dùng nhiều phương thức bảo mật khác nhau như bảo mật theo
quyền sử dụng Windows.
• SQL Server có thể phân quyền cho người dùng ho n to n à à độc lập với hệ
điều h nh, theo cách n y thì nhà à ững t i khoà ản được cấp quyền mới có thể
thao tác trên cơ sở dữ liệu v nhà ững quyền đó cũng được giới hạn theo
từng nhóm quyến.
B. Giới thiệu ngôn ngữ lập trình Visual Basic.Net
I.Giới thiệu .Net FrameWork
.Net được phát triển từ đầu năm 1998 lúc đầu có tên l Next Generationà
Windown Services (NGWS). Mục tiêu của Microsoft l xây dà ựng một Globally
Distributed System, dùng XML (chứa những database tí hon) l chà ất keo để kết
hợp chức năng của những Computer khác nhau trong cùng một tổ chức hay trên
khắp thế giới.Những Computer n y có thà ể l Desktop, Server, Notebook hayà
7

Pockets Computer, đều có thể chạy Software trên cùng một Platform duy nhất
độc lập với hardwave v ngôn ngà ữ lập trình. Đó l .Net Framwork. Nó sà ẽ trở
th nh mà ột phần của MS Windows v có thà ể port qua các platform khác v ngayà
cả Unix.
.Net Application được chia ra l m hai loà ại :
- Cho Internet gọi l ASP.NET gà ồm có Web Forms v Web Services.à
Điểm khác biệt giữa ASP v ASP.NET l trong ASP.NET, phà à ần đại diện
Visual Components v code nà ằm riêng nhau không lộn xộn như trong
ASP. Ngo i ra ASP.Net ho n to n l Object Oriented.Web Servicesà à à à
giống như những Function m ta có thà ể gọi dùng từ các URL trên
Internet.
- Cho Desktop gọi l Window Forms. Window Forms già ống như form của
VB6, hỗ trợ Unicode ho n to n, rà à ất tiện cho chữ Việt v thà ật sự là
Object Oriented. Web Forms có những Server Controls l m vià ệc giống
như các Controls trong Window Forms, nhất l có thà ể dùng code để sử lý

II.Giới thiệu ng«n ngữ lập tr×nh Visual Basic.Net
Visual Basic.Net, còn gọi l VB7, chính l C# vià à ết theo lối Visual Basic, do
vậy Visual Basic.Net ho n to n hà à ướng đối tượng.
1. Namespaces.
Namespaces l mà ột cách đặt tên để giúp sắp đặt các Classes ta dùng trong
program một cách thứ tự hầu dễ tìm kiếm chúng. Tất cả code trong .NET, viết
bằng VB.NET, C# hay ngôn ngữ n o khác, à đều được chứa trong một namespace.
Điểm n y cà ũng áp dụng cho code trong .NET system class libraries. Chẳng
hạn, các classes của WinForms đều nằm trong System.Windows.Forms
namespace. V các classes dùng cho collections nhà ư Queue, Stack, Hashtable…
đều nằm trong System.Collections namespace. Tất cả code ta viết trong program
của mình cũng đều nằm trong các namespaces.
9

Namespaces trong .NET khắc phục được mọi giới hạn trong VB6. Nhiều
assemblies có thể nằm trong cùng một namespace, nghĩa l classes tuyên bà ố
trong các components khác nhau có thể có chung một namespace. Điều n yà
cũng áp dụng xuyên qua các ngôn ngữ, giúp cho một class viết trong VB.NET có
thể nằm trong cùng một namespace với một class viết trong C#. Hơn nữa, trong
một assembly có thể có nhiều namespaces, dù rằng thông thường ta chỉ dùng một
namespace duy nhất cho tất cả các classes trong ấy. Một assembly trong .NET
tương đương với một COM component.Tất cả code trong .NET đều nằm trong
những assemblies.
Namespaces có thể được phân chia thứ bậc giống như Folders trong một File
Directory. Nó sẽ giúp user sắp đặt các classes theo đúng nhóm cho trong sáng và
dễ đọc.
2. Một số namespaces thông dụng:
Namespace
Chức năng Classes điển hình
System.IO

System.Security
Cho phép kiểm soát an
ninh
Cryptography, Permission,
Policy
3. Truy cập Variable/Class/Structure
Trong Visual Basic.Net ta có thể quyết định giới hạn việc truy cập một
Variable, Class, Structure ... bằng cách dùng các keywords sau:
Loại truy cập Thí dụ
Chú thích
Public
Public Class Class
ForEverybody
Cho phép ở đâu cũng dùng nó được. Ta
chỉ có thể dùng Public ở mức độ Module,
Namespace hay File. Tức l ta không thà ể
dùng Public trong một Sub/Function.
Protected
Protected Class
ClassForMyHeirs
Cho phép các classes con, cháu được
dùng. Ta chỉ có thể dùng Protected ở mức
độ Class.
Friend
Friend
StringForThisProject
As String
Cho phép code trong cùng một Project
được dùng.
Private

các công trình.
Về công việc bán hàng:
Với các sản phẩm nhập ngoại cùng các sản phẩm tự sản xuất công ty
cung cấp những sản phẩm có chất lợng cao, mẫu mã đẹp, phù hợp các loại
12

kiến trúc nhà hiện đại hiện nay. Với mẫu mã phong phú và đa dạng khách
hàng có thể lựa chọn tuỳ thích cho phù hợp với nội thất gia đình mình. Công ty
cung cấp những sản phẩm chủ yếu nh: Các bộ Salon các loại, các loại bàn ghế
ăn, các loại bàn trang trí, các loại ghế với rất nhiều mẫu mã trang trọng có thể
dùng trong văn phòng công ty, nhà ở, quán bar
II. Kho sỏt hin trng công ty F.GROUP
2.1. Khảo sát
Hiện nay công ty vẫn cha có phần mềm quản lý bán hàng của công ty.
Tất cả mọi việc sổ sách giấy tờ đều do nhân viên kế toán lập bằng tay, hoặc là
dùng công cụ word, excel để quản lý. Điều này đã dẫn đến rất nhiều bất cập
khi tiến hành công việc:
- Hệ thống sổ sách giấy tờ cồng kềnh, rất khó quản lý.
- Quản lý các loại mặt hàng của công ty rất khó, do số lợng hàng hoá
thay đổi thờng xuyên nên kế toán phải thờng xuyên cập nhật dữ liệu để thay
đổi cho đúng.
- Vấn đề tìm kiếm hàng hóa của công ty cũng là vấn đề đợc quan tâm
rất nhiều. Mỗi khi muốn tra thông tin về mặt hàng nào đó thì nhân viên bán
hàng phải khá vất vả với công việc tìm kiếm thông qua sổ sách của mình.
- Tơng tự nh vậy công việc quản lý kho hàng cũng gặp khó khăn không
kém, công việc xuất nhập hàng tồn vẫn do nhân viên kế toán thực hiện lập sổ
sách chứng từ..
- Công việc lập báo cáo tháng đều do nhân viên kế toán thực hiện. Việc
này cũng rất vất vả đối với nhân viên kế toán do phải kiểm tra lại toàn bộ hàng
hoá của công ty trong thời gian đã qua. Do đó gặp rất nhiều bất cập.

của hệ thống.
14

Các yêu cầu của người sử dụng xây dựng một hệ thống quản lý bán
hàng gồm:
• Hệ thống phải quản lý nhân viên bán hàng, các mặt hàng.
• Đối với mỗi phiên bán hàng, phải biết tính tiền, trừ bớt hàng hóa trong
kho, in hóa đơn nếu cần.
• Hệ thống phải cho phép cập nhật hàng hóa, cũng như thay đổi các
nhân sự nhân viên.
• Hệ thống cho cập nhật các tỷ giá hối đoái để có nhiều cách thức thanh
toán khác nhau.
• Hệ thống phải hoạch toán được lãi xuất hàng tháng.
• Hệ thống phải quản lý luân chuyển hàng hóa trong kho, kiểm kê hàng
hóa trong kho và cảnh báo khi hàng đó đã không còn hàng tồn
trong kho hoặc hàng tồn đã vượt quá mức cho phép.
• Xây dựng một hệ thống báo cáo đầy đủ và toàn diện.
Dựa trên các yêu cầu này chúng ta xây dựng bài toán như sau:
“Hệ thống phần mềm phục vụ v quà ản lý hoạt động kinh doanh cña
c«ng ty. Hệ thống cần phải ghi nhận c¸c hoạt động nhập h ng, b¸n h ng và à à
xử lý c¸c c«ng việc thanh to¸n với kh¸ch hµng. Ngo i ra hà ệ thống cÇn gióp
Người quản lý theo dâi được c¸c hoạt động kinh doanh, tự động kiểm tra c¸c
mặt h ng tà ồn đọng trong kho, c¸c mặt h ng b¸n chà ạy, v.v. để hỗ trợ ra quyết
định trong c¸c hoạt động kinh doanh, hỗ trợ người quản lý quản lý nh©n viªn
b¸n h ng. Trong c«ng ty cã c¸c thià ết bị như: m¸y tÝnh, phần mềm hệ thống để
chạy hệ thống sẽ được x©y dựng”.
3.2.Nhiệm vụ của Hệ thống bán hàng
15

Qun lý nhõn viờn bỏn hng : Mi nhõn viờn bỏn hng u cú mt

s¸ch
kh¸ch
hµng
DM
nhµ
cung
cÊp
Danh
s¸ch
nh©n
viªn
DM
kho
B¸n
hµng
Tr¶
hµng
b¸n
Cho nî
b¸n
hµng
§Æt
hµng
ChÝnh
s¸ch
khuyÕn
m¹i
Theo
sè l­
îng

19

IV. C¸c b¶ng chÝnh
4.1.1. Bảng dmChungLoai: Các chủng loại mặt hàng
• MaChungLoai: Mã chủng loại mặt hµng
• TenChungLoai: Tên chủng loại mặt hang
• MaNhaCungCap: M· nhµ cung cÊp.
4.1.2. Bảng tblDonVi: Lưu trữ các đơn vị hàng hóa
• MaDVT: Mã đơn vị tính
• TenDVT: Tên đơn vị tính
4.1.3. Bảng tblLoaiKho: Các loại kho hàng hóa
• MaLoai: Mã Loại kho
• TenLoai: Tên loại kho
20

4.1.4. Bảng tblDonViThanhToan
• MaDVTT: Mã đơn vị tính toán (dùng để tính đơn vị tiền tệ)
• TenDVTT: Tên đơn vị tính toán
• NgayDoi: Ngày quy đổi đơn vị tiền tệ
• HeSo: Hệ số quy đổi
4.2. Mảng hàng hóa (Đưa ra các bảng chính)
4.2.1. Bảng dsMatHang: Lưu trữ các mặt hàng
• TenHang: Tên của mặt hµng
• MaMatHang: M· mÆt hµng
• MaChungLoai: Mặt hàng trên thuộc chủng loại nào
4.2.2. Bảng NhapHang: Lưu trữ thông tin vÒ nhập hàng
21

SoHieuNhap: S hoỏ n nhp hng
MaNhanVien: Mã nhân viên nhập hàng.

SoLuong: Số lợng hàng bán.
DonGia: Đơn giá hàng bán là bao nhiêu.
4.3.3. Bảng dsDatHang: Cho biết danh sách khách hàng đặt hàng
DatHangID: Số thứ tự đặt hàng
SoHieuDatHang: Số hoá đơn đặt hàng.
MaKhachHang: Mã số khách hàng đặt mua hàng.
TienDatHang: Số tiền mà khách hàng đặt để mua hàng.
NgayGiaoHang: Ngay khách hàng đặt hàng.
NgayTraHang: Ngày khách hàng yêu cầu trả hàng đặt.
4.3.4. Bảng DatHangChiTiet: Lu giữ thông tin chi tiết của đợt đặt hàng
24

ĐatHangChiTietID: Số thứ tự đơn đặt hàng chi tiết.
MaHang: Mã số hàng đặt.
4. 4.1. Bng TraHang: Lu tr d liu v tr hng (theo ngy tr hng)
SoHieuTra: Hoỏ n tr hàng
SoHieuNhap: Hoỏ n nhp hang
NgayTra: Ngy tr hng
4.4.2. Bng ChiTietTraHang: Lu tr d liu trong tng ln tr hng
25


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status