Một số giải pháp đẩy mạnh hoạt động xuất khẩu theo hình thức FOB của công ty may Chiến Thắng - Pdf 34

Chuyên đề tốt nghiệp Đại học kinh tế quôc dân
Mục lục
Lời nói đầu ... 01
Chơng I: Một số nét khái quát về công ty may Chiến Thắng 03
I. Quá trình hình thành và phát triển ...... 03
II. Đặc điểm kinh tế-kỹ thuật công ty may Chiến Thắng 05
1. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý .. 05
2. Tình hình lao động. ... 06
3.Thiết bị và công nghệ. ... 10
4. Vốn kinh doanh và tình hình sản xuất kinh doanh của Công ty trong những
năm gần đây. ...
13
Chơng II: Thực trạng xuất khẩu hàng may mặc tại công ty may Chiến Thắng . 15
I. Thực trạng xuất khẩu hàng may mặc của Công ty 15
1. Hình thức xuất khẩu hàng may mặc ở công ty may Chiến Thắng 15
2. Tình hình xuất khẩu của Công ty . 16
II. Thực trạng tình hình xuất khẩu trực tiếp hàng may mặc (FOB) của công ty
may Chiến Thắng hiện nay. ...
23
1.Thực trạng xuất khẩu hàng FOB tại công ty may Chiến Thắng
1.1 Các mặt hàng xuất khẩu theo hình thức FOB. 24
1.2 Kim ngạch xuất khẩu hàng FOB 26
1.3 Phơng thức thanh toán áp dụng trong xuất khẩu hàng FOB. 30
1.4 Thị trờng xuất khẩu. . 30
2. Các yếu tố ảnh hởng đến hoạt động xuất khẩu theo hình thức FOB 38
2.1 Khả năng cạnh tranh của sản phẩm trên thị trờng quốc tê
2.2 Nguồn nguyên vật liệu phục vụ cho may xuất khẩu . 44
2.3 Tình hình chính trị thơng mại 47
III Một số đánh giá về khả năng đẩy mạnh hoạt động xuất khẩu theo hình thức
FOB của công ty may Chiến Thắng. ...


ớc ngoài và kiều bào về thăm tổ quốc.
77
2. Giải pháp thuộc về phía nhà nớc. ... 79
2.1 Chính sách hỗ trợ về mặt thị trờng.
2.2 áp dụng một chính sách tín dụng phù hợp với ngành dệt may xuất
khẩu
81
2.3 Chính sách thuế.... 81
2.4 Chính sách đầu t cho ngành dệt và phụ liệu may 82
Lê thị thu Hơng QTKD Công nghiệp 41A
Chuyên đề tốt nghiệp Đại học kinh tế quôc dân
2.5 Các kiến nghị khác
Kết luận ...

84
Danh mục tài liệu tham khảo ...
...
85
Lê thị thu Hơng QTKD Công nghiệp 41A
Chuyên đề tốt nghiệp Đại học Kinh tế quốc dân
lời nói đầU
Qua hơn 10 năm đổi mới, hoà chung với nhịp điệu phát triển chung của
toàn cầu trong những bớc chuyển mình đầu tiên của thiên niên kỷ mới, đất nớc đã
trải qua bao gian lao, thử thách và ngày nay bớc đầu đã đạt đợc những thành tựu
kinh tế đáng kể. Theo đà chuyển biến chung của đất nớc, hoạt động thơng mại
quốc tế cũng đã tham gia đóng góp một phần công sức không nhỏ cho sự nghiệp
phát triển kinh tế của đất nớc. Đại hội đại biểu lần thứ IX Đảng Cộng Sản Việt
Nam trong khi đề cập đến việc đẩy mạnh hoạt động xuất khâủ nhằm góp phần
thực hiện công cuộc công nghiệp hoá - hiện đại hoá đất nớc đã khẳng định: Đẩy
mạnh xuất khẩu, coi xuất khẩu là hớng u tiên và là trọng điểm của kinh tế đối

vẫn chủ yếu là gia công cho nớc ngoài. Để theo kịp xu hớng phát triển chung của
ngành may mặc Việt nam và nâng cao hiệu quả xuất khẩu của mình, phơng hớng
phát triển của công ty may Chiến Thắng trong những năm tới là phải nhanh chóng
chuyển từ gia công xuất khẩu sang xuất khẩu theo hình thức FOB.
Sau một thời gian thực tập tại công ty may Chiến Thắng, đứng trớc thực
trạng khó khăn chung trong Công ty và những vớng mắc trong việc đẩy mạnh
việc chuyển đổi từ phơng thức gia công xuất khẩu hàng may mặc sang xuất khẩu
trực tiếp , với mong muốn tìm hiểu, nghiên cứu và góp phần tìm ra những giải
pháp cho Công ty cùng với sự giúp đỡ nhiệt tình của Cô giáo Thạc sĩ Trần Thị
Thạch Liên, tôi đã chọn đề tài:
Một số giải pháp đẩy mạnh hoạt động xuất khẩu theo hình
thức FOB của công ty may Chiến Thắng
Luận văn đợc viết gồm 3 phần:
Ch ơng I: Một số nét khái quát về công ty may Chiến Thắng
Ch ơng II: Thực trạng xuất khẩu hàng may mặc tại công ty may
Chiến Thắng
Ch ơng III: Phơng hớng và giải pháp thúc đẩy hoạt động xuất khẩu
theo hình thức FOB của Công ty
Tuy nhiên, với thời gian thực tế còn ít và trình độ có hạn vì vậy đề tài nghiên
cứu của tôi không tránh khỏi những thiếu sót. Rất mong nhận đợc chỉ bảo, góp ý
của các thầy cô, Ban lãnh đạo của công ty may Chiến Thắng cùng toàn thể bạn
đọc để tôi có thể hoàn thành bài luận văn tốt hơn. Qua đây tôi xin cảm ơn cô giáo
Thạc sĩ Trần Thị Thạch Liên và toàn thể ban lãnh đạo, cán bộ công nhân viên
công ty may Chiến Thắng đã giúp tôi hoàn thành đề tài này.
Lê Thị Thu Hơng -2- QTKD Công nghiệp 41A
Chuyên đề tốt nghiệp Đại học Kinh tế quốc dân
Chơng I: Một số nét khái quát về công ty may Chiến Thắng
I . Quá trình hình thành và phát triển
Công ty may Chiến thắng là một doanh nghiệp nhà nớc, thành lập
ngày2/3/1968 do quyết định của Bộ Nội thơng, có trụ sở ban đầu tại số 8B Lê

hoàn thiện và lan rộng trong toàn Xí nghiệp.
- Năm1987, Luật đầu t nớc ngoài ra đời, Xí nghiệp đã tiếp cận với thơng gia Hồng
Kông và Hàn Quốc.
- Bớc sang năm 1990, sự nghiệp đổi mới do Đảng khởi xớng và lãnh đạo sau 4
năm tiến hành đã thu đợc một số thành tựu bớc đầu về phát triển kinh tế xã hội. Xí
nghiệp may Chiến Thắng, công tác cải tiến quản lý tổ chức lại sản xuất đã đi vào
nề nếp. Song sự sụp đổ của hệ thống XHCN ở Liên Xô cũ và Đông Âu đã ảnh h-
ởng to lớn tới thị trờng xuất khẩu nói chung và xuất khẩu hàng dệt may nói riêng.
Xí nghiệp đã mở rộng thị trờng ra một số nớc ở khu vực II nh CHLB Đức, Hà Lan,
Thuỵ Điển, Hàn Quốc Tỉ lệ sản phẩm xuất khẩu theo ph ơng thức gia công từ vải
đợc nâng dần. Do vậy mà lợi nhuận cũng đợc tăng cao.

Kết quả là năm 1990, Xí nghiệp đã đạt tổng giá trị sản lợng 1285 triệu
đồng, riêng về xuất khẩu đợc hơn 3 triệu sản phẩm và Xí nghiệp đã đạt đợc các
thành tích:
+ Cờ thi đua tiên tiến của Bộ Công nghiệp nhẹ.
+ Cờ đơn vị xuất sắc trong phong trào thi đua quốc tế kỷ niệm 70 năm
cách mạng tháng Mời Nga của Tổng Liên đoàn Lao động Việt nam
+ Bằng khen xuất sắc nhất của liên đoàn thành phố
Giai đoạn 3 : Đổi mới và phá triển bền vững (1990 đến nay)
- 25/8/1992 Bộ Công nghiệp nhẹ có quyết định số 730/Cnn-TCLĐ chuyển Xí
nghiệp thành công ty may Chiến Thắng
- Năm 1993, công ty đã liên kết với hãng Gennies Fashion của Đài Loan sản xuất
áo váy cho phụ nữ có thai
- 1994 hợp tác với HangDong của Hàn Quốc, xây dựng công nghệ sản xuất găng
tay da.
- 25/3/1994 Xí nghiệp thảm len xuất khẩu Đống đa đợc sát nhập với công ty theo
quyết định số 290/QĐ-TCLĐ của Bộ Công nghiệp nhẹ.
- Năm1997, công trình đầu t ở cơ sở 10 Thành Công đã cơ bản hoàn thành, bao
gồm 3 đơn nguyên, mỗi đơn nguyên 5 tầng với tổng diện tích lên tới 13.000 m

loại đợc chia làm 3 cơ sở:
+ Cơ sở chính số 10 Thành Công
+ Cơ sở 8B Lê Trực
+ Cơ sở 114 Lơng Văn Bằng.
Ngày 1/1/2000 cơ sở Lê Trực đã tách ra thành Công ty cổ phần may Lê Trực. Do
đó hiện nay Công ty chỉ còn hai cơ sở chính. Trong tơng lai, May Chiến thắng sẽ
phát triển hớng tới một mô hình Trung tâm sản xuất kinh doanh thơng mại
tổng hợp.
Năm 2003 là năm thứ 3 thực hiện chơng trình Đầu t tăng tốc của ngành
dệt may Việt nam, năm khởi đầu thực hiện thực hoạt động thơng mại Việt Nam-
Hồng Kông, thời cơ mới mở ra, khó khăn và thuận lợi đan xen, đó cũng là thách
thức không nhỏ trên con đờng phát triển của ngành dệt may và của công ty may
Chiến Thắng.
II. Đặc điểm kinh tế-kỹ thuật công ty may Chiến Thắng
1. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý
Hiện nay công ty có 2956 lao động đợc bố trí vào 10 phòng ban, 10 xí
nghiệp sản xuất, 5 cửa hàng, các kho, trung tâm thiết kế.
Lê Thị Thu Hơng -5- QTKD Công nghiệp 41A
Phòng
tổ chức
lao
động
Phòng
kinh
doanh
nội địa
Phòng
kinh
doanh
tiếp thị

chính
tổng
hợp
Phòng
kế toán
Phòng
y tế
Phòng
phục vu
sản
xuất
Phòng
kinh
doanh
nội địa
Phòng
kinh
doanh
tiếp thị
Tổng giám đốc
P. TGĐ phụ trách kỹ thuật
sản xuất
P. TGĐ phụ trách kinh tế
8
XN
may
XN
da
XN
cắt

trang
CH
Kim

CH

Triệu
CH
Ng
Thái
Học
Chuyên đề tốt nghiệp Đại học Kinh tế quốc dân
Nhìn vào bảng số liệu ta thấy: công nhân sản xuất chiếm 91,47%, lao động
quản lý chiếm 8,53%. Điều này chứng tỏ bộ máy quản lý của công ty đợc tinh
giảm tối đa.
Số công nhân sản xuất chính chiếm một tỷ lệ lớn: 95,12%, công nhân phụ
chỉcó 4,88% cho thấy hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty ngày càng hiệu
quả và đào tạo và sử dụng nguồn nhân lực chuyên sâu về may mặc.
Đội ngũ cán bộ kỹ thuật và kinh tế của công ty còn đang ở mức trung bình: từ 27-
28% cần đợc đào tạo và tuyển dụng thêm.
Lê Thị Thu Hơng -7- QTKD Công nghiệp 41A
Hoạt động sản xuất kinh doanh của toàn
công ty(2956 ngời)
Nhóm chức năng quản

Nhóm chức năng sản
xuất
Sản xuất
chính
Công nhân

quản lý
kinh tế, kế
toán, lao
động tiền
lơng: 72
ngời
(28,57%)
Quản trị
HC
Bảo vệ, lái
xe, văn th
nhân viên
vệ sinh: 67
ngời
(26,59%)
Chuyên đề tốt nghiệp Đại học Kinh tế quốc dân
Bảng1: Tình hình trình độ và chất lợng lao động của công ty:
STT Chỉ tiêu Số lợng %
Tổng số 2956
1
Giới tính
-Nam 428 14,48%
-Nữ 2528 85,52%
2
Nhóm tuổi
<25 1016 34,37%
26-35 1314 44,45%
>35 626 21,18%
3
Thâm niên nghề

nghiệp thảm len, 1 xí nghiệp thêu với trình độ tay nghề , bậc thợ của công nhân
sản xuất nh sau:
Bảng 2: Bậc thợ của công nhân tại Công ty may Chiến Thấng
Tên xí nghiệp Số lợng (ngời)
TS: 2742
Bậc thợ
Bậc 1 Bậc 2 Bậc 3 Bậc4 Bậc 5 Bậc 6
Các XN may 2071 758 796 214 190 78 35
XN da 460 60 148 223 24 4 1
XN thảm len 169 69 72 11 9 7 1
XN thêu 42 15 13 9 3 1 1
Về trình độ bậc thợ, ở mức độ bậc1,2,3 là chủ yếu, riêng ngành may có
2071 ngời mà chỉ có 78 ngời bậc 5, 35 ngời bậc 6 và cả công ty không có ai đạt đ-
ợc mức bậc thợ cao nhất (7/7). Vì vậy, bậc thợ cao cũng nh lao động khoa học kỹ
thuật, lao động quản lý giỏi là Tài sản quý gía của công ty, công ty cần quan
tâm đặc biệt đến việc sử dụng và đào tạo một cách có hiệu quả.
Trong khoảng thời gian 1998-2003, thu nhập của ngời lao động trong Công
ty liên tục tăng đều đặn, năm 1998 thu nhập bình quân là 807 nghìn đồng/ngời thì
năm 2000 tăng lên 913 nghìn và con số này đã lên tới gần 1 triệu vào năm 2003
tăng 13% so với cùng kỳ năm ngoái. Điều này chứng tỏ hoạt động sản xuất kinh
doanh của Công ty tơng đối ổn định, hiệu quả kinh tế cao tạo điều kiện nâng cao
thu nhập cho cán bộ công nhân viên.
Nhìn chung, công ty đã từng bớc xây dựng cho mình một cơ cấu lao động
đợc coi là gần tối u và đảm bảo đủ về số lợng, chất lợng, ngành nghề, giới tính
Lê Thị Thu Hơng -9- QTKD Công nghiệp 41A
Chuyên đề tốt nghiệp Đại học Kinh tế quốc dân
lứa tuổi đặc biệt là phân định rõ chức năng nhiêm vụ, mối quan hệ công tác giữa
các bộ phận cá nhân với nhau để mọi bộ phận đều có ngời phụ trách và có sự ăn
khớp, đồng bộ trên từng dơn vị và trên phạm vi toàn công ty. Mặc dù còn thiếu
cán bộ kỹ thuật và công nhân sản xuất bậc cao song điều đó hoàn toàn có thể thực

Năm
sx
Năm
sd
Nguyên
giá( đồng)
GTCL
1 May may 1 kim 1173 Juki-Nhật 1991 1992 180640984 12154688
2 Máy may 2 kim 211 Brother-Nhật 1993 1993 381572606 16884720
3 Máy vắt sổ 100 Juki- Nhật 1997 2000 26818000 15286271
4 Máy thùa tròn 21 Juki-Nhật 1992 1993 97123875 6294854
5 Máy đính cúc 27 Hashi ma-HK 1997 2000 3892358 662384
6 Máy ép mex 5 Hashima- HK 1995 1997 4672280 18543
7 Máy thêu 4 Jajima-USA 1995 1995 2839492 45677
8 Máy cắt 26 KM-Nhật 1997 1998 98575230 6758940
9 Máy díc dắc 44 Juki-Nhật 1993 1997
10 Máy là găng bông 7 Namoto-Nhật 1995 1999 14592760 1316369

Với số lợng máy móc thiết bị hiện đại, hàng năm công ty có thể sản xuất đ-
ợc 5.000.000 sản phẩm (quy đổi theo sơ mi).Mặt khác góp phần hoàn thiện các
công đoạn của quá trình sản xuất, hoàn thiện đợc sản phẩm hơn, nâng cao chất l-
ợng đáp ứng đợc nhu cầu khắt khe của khách hàng, tạo lòng tin với khách hàng và
nâng cao chữ tín cho công ty.
Đối với XN may da, do liên doanh với hãng Hangdong của Hàn quốc lên
máy móc thiết bị chủ yếu là của Hàn Quốc và đợc đa vào sử dụng từ năm 1994
cho nên hiện nay đã khấu hao tơng đối, cần đợc bảo dỡng và mua sắm mới.
Ngời thực hiện bảo dỡng và lắp đặt MMTB cho công ty là Công ty cơ khí
Gia Lâm. Công ty mang máy móc thiết bị cần sửa chữa xuống công ty cơ khí Gia
lâm trừ những những MMTB cồng kềnh thì đợc sửa chữa tại chỗ.
Công tác bảo dỡng và sửa chữa đợc thực hiện dựa trên Bảng kiểm tra, sửa chữa,

tông. Hệ thống nhà kho của công ty đợc đặt ở tầng 1 tạo điều kiện thuận lợi cho
công tác vận chuyển. Điều kiện bảo quản của các kho rất tốt giúp cho sản phẩm
không bị h hỏng hay mất vệ sinh.
Tuy nhiên các cơ sở sản xuất chính của công ty đều nằm trong nội thành
nên diện tích mặt bằng khó mở rộng và việc vận chuyển hàng hoá cũng khó khăn
do hàng phải đóng vào container nên phải vận chuyển vào ban đêm.
Nhìn chung về MMTB, công nghệ sản xuất và nhà xởng của công ty đã đợc
xây dựng mua sắm không những đáp ứng đợc yêu cầu sản xuất phục vụ nhu cầu
xuất khẩu mà còn tạo điều kiện chuyển đổi hình thức gia công sang hàng FOB
nhng để hoạt động sản xuất kinh doanh ngày càng hiệu quả thì công ty phải xây
dựng một quỹ riêng và đầu t một cách hợp lý.
Lê Thị Thu Hơng -12- QTKD Công nghiệp 41A
Chuyên đề tốt nghiệp Đại học Kinh tế quốc dân
4. Vốn kinh doanh và tình hình sản xuất kinh doanh của Công ty trong những
năm gần đây.
Để đảm bảo quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp
cần phải có 3 yếu tố cơ bản đó là: Vốn, lao động và kỹ thuật công nghệ. Yếu tố
cơ bản quyết định hiện nay của các doanh nghiệp ở nớc ta là vốn và sử dụng vốn
có hiệu quả.
Tổng nguồn vốn kinh doanh của công ty năm 1999 là 45.720.284.000
đồng, đến năm 2000 là 40.669.700.000 đồng và đến tháng 12/2002 con số đó đã
lên tới 89.958.030.285 đồng. Điều đó chứng tỏ quy mô sản xuất và cơ sở vật chất
kỹ thuật của công ty ngày càng đợc mở rộng.
Nhu cầu về vốn xét trên góc độ mỗi doanh nghiệp là điều kiện để duy trì
sản xuất, đổi mới thiết bị công nghệ, mở rộng sản xuất, tăng thu nhập cho ngời lao
động Từ đó tạo điều kiện cho doanh nghiệp tăng c ờng khả năng cạnh tranh,
nâng cao hiệu quả cho hoạt động sản xuất kinh doanh. Chính vì vậy, xác định cho
mình một cơ cấu vốn hợp lý đóng vai trò quan .Cơ cấu vốn có xu hớng thay đổi,
tăng tỷ lệ TSCĐ lên theo nguyên giá đầu kỳ năm 2002 là 77,5 tỷ đồng đến cuối kỳ
đã tăng lên 85 tỷ đồng và điều này cho thấy trong hai năm 2001,2002 công ty đã

Theo nh bảng thống kê trên đây thì thu nhập của ngời lao động tăng đều
6%/ năm, giúp cho ngời lao động ổn định cuộc sống và đủ sức giữ họ ở lại với
Công ty. Hàng may gia công đã đạt uy tín với bạn hàng với số lợng lớn, năm 2002
tăng lên hơn 300.000 sản phẩm so với năm 2001. Sản phẩm may bán FOB của
Công ty tăng rõ rệt, năm 2000 đạt 212% so với năm 1999 và năm 2002 đạt 220%
so với năm 1999 hay tăng 3,45% so với 2001. Xu hớng này phản ánh nỗ lực tăng
thị phần xuất khẩu trực tiếp của Công ty và vị trí sản phẩm may Chiến Thắng trên
thị trờng cũng nh trong lòng ngời tiêu dùng. Đây là lý do tại sao tỷ suất lợi nhuận
của Công ty tăng vọt trong hai năm vừa qua.
Sản xuất kinh doanh của công ty may Chiến Thắng luôn đạt hiệu quả cao
với mức lãi suất bình quân một năm là hơn 1 tỷ. Hiện nay gia công đang là thế
mạnh của Công ty nhng tỷ lệ về xuất khẩu hàng FOB đang có xu hớng tăng trởng
mạnh mẽ và hy vọng trong một tơng lai không xa công ty may Chiến Thắng sẽ đủ
sức mạnh và đủ tự tin để tự chủ trong kinh doanh và tìm kiếm thị trờng cho những
sản phẩm bán FOB của mình.
Lê Thị Thu Hơng -14- QTKD Công nghiệp 41A
Chuyên đề tốt nghiệp Đại học Kinh tế quốc dân
Chơng II: Thực trạng xuất khẩu hàng may mặc tại công ty may
Chiến Thắng.
I. Thực trạng xuất khẩu hàng may mặc của Công ty
1. Hình thức xuất khẩu hàng may mặc ở công ty may Chiến Thắng
Hình thức xuất khẩu của công ty may Chiến Thắng là kết hợp giữa gia công
xuất khẩu và xuất khẩu theo hình thức FOB.
- Gia công hàng may mặc là đối tác nớc ngoài cung cấp cho toàn bộ nguyên
phụ liệu, mẫu mã, định mức và phía Công ty tự tổ chức sản xuất theo yêu cầu hoặc
sự giám sát của khách hàng. Trong trờng hợp này, trong thời gian chế tạo quyền
sở hữu về nguyên liệu vẫn thuộc về bên đặt gia công
Có thể nói gia công xuất khẩu là phơng thức sản xuất chủ yếu trong ngành
may mặc ở Việt Nam hiện nay. Mặc dù hình thức gia công không thu đợc lợi
nhuận nhiều hơn so vơi hình thức FOB. Sau nhiều năm hoạt động, hình thức may

khăn trong sản xuất mà những doanh nghiệp thực hiện gia công thờng gặp.
Trong báo cáo tình hình thực hiện kế hoạch năm 2000-2005 và phơng hớng
nhiệm vụ năm 2003 trình Bộ Công nghiệp, Tổng công ty Dệt may Việt Nam và Bộ
Kế hoạch Đầu t, công ty may Chiến Thắng đã xác định việc đầu t hợp lý và hiệu
quả là: đầu t thêm thiết bị chuyên dùng để tăng năng suất, chất lợng sản phẩm
phục vụ cho hoạt động xuất khẩu, khai thác và tận dụng nguồn nguyên liệu có sẵn
trong nớc một cách có hiệu quả trên cơ sở đó hình thành mối liên hợp dệt may để
sử dụng vải nội địa vào may xuất khẩu bán FOB.
2. Tình hình xuất khẩu hàng của Công ty
Kể từ khi thực hiện hình thức xuất khẩu theo hình thức FOB( mua nguyên
liệu bán thành phẩm) năm 1996, công ty đã có bớc phát triển khá ấn tợng, đặc biệt
về kim ngạch xuất khẩu của công ty. Năng lực sản xuất của cũng nh chất lợng
hoạt động đã có những bớc tiến đáng kể tạo ra tiềm lực cho những bớc phát triển
của công ty trong những năm qua cũng nh trong những năm sắp tới, đóng góp vào
sự phát triển kinh tế đất nớc.
Qua hơn 30 năm xây dựng và phát triển, từ chỗ chỉ sản xuất đợc một số
quân trang phục vụ quân đội, đến nay các sản phẩm may mặc của công ty may
Chiến Thắng không những đạt yêu cầu cao về chất lợng mà còn phong phú đa
dạng về mẫu mã kiểu dáng đã xuất khẩu sang nhiều thị trờng khó tính nh EU, Bắc
Mỹ, Nhật Bản.. . Năng lực sản xuất hàng năm của công ty là 5 triệu sản phẩm may
mặc (quy đổi theo sơn mi ) bao gồm các chủng loại áo jacket, áo váy nữ, áo sơ mi,
Lê Thị Thu Hơng -16- QTKD Công nghiệp 41A
Chuyên đề tốt nghiệp Đại học Kinh tế quốc dân
quần áo đồng phục cho các cơ quan cơ sở sản xuất, trờng học và hơn 2 triệu sản
phẩm may da, gồm găng tay da mùa đông và găng chơi golf. Ban đầu, công ty hầu
nh tập trung vào gia công hàng xuất khẩu dựa trên đơn hàng từ nớc ngoài và cho
tới ngày nay sản phẩm gia công của công ty đã có uy tín với bạn hàng và chỗ
đứng trên thị trờng. Trong những năm gần đây, công ty đã có sản phẩm bán FOB
trực tiếp tăng từ 0 % từ năm 1996 đến 26% năm 2001 và con số này tăng lên 38%
trong tỷ trọng hàng xuất khẩu năm 2002, xu hớng này còn tiếp tục tăng trởng

đó doanh thu xuất khẩu là 77 tỷ đồng và tăng mạnh về doanh thu bán hàng FOB.
Bên cạnh đó, hoạt động gia công hàng may mặc cho Mỹ có nhiều hứa hẹn
sau khi hiệp định Thơng mại Việt- Mỹ đợc phê chuẩn vào cuối tháng 12 năm
2001 và khởi đầu đặt hàng của hãng thời trang Amerex với một loạt các đơn đặt
hàng khối lợng lớn và giao hàng ngay. Nhng đây mới chỉ là nấc thang đầu tiên để
cho hàng may mặc của may Chiến Thắng lọt vào thị trờng Hoa Kỳ. Nh vậy tốc độ
tăng trởng của công ty trong những năm qua là tơng đối ổn định, doanh thu hàng
năm tăng trung bình 14% và dự kiến đến năm 2005 doanh thu của công ty sẽ đạt
tới con số hơn 115 tỷ, gấp đôi doanh thu năm 2000.
Sản phẩm của công ty nhìn chung là đa dạng, gồm rất nhiều mặt hàng. Ta
có thể dễ dàng hình dung hơn thông qua bảng tổng kết sơ bộ sau của phòng XNK
về tình hình sản xuất và tiêu thụ một số sản phẩm chính qua các năm:
Lê Thị Thu Hơng -18- QTKD Công nghiệp 41A
Chuyên đề tốt nghiệp Đại học Kinh tế quốc dân
Bảng7 :Tình hình xuất khẩu theo mặt hàng.
STT Mặt hàng Đvt 1999 2000 2001 2002
1 Jacket các loại sp 581.222 588.472 641.274 1.009.405
2 áo váy các loại 187.232 88.678 0 0
3 Sơ mi các loại 122.270 123.883 10.000 53.884
4 Khăn tay TE 2.248.085 2.647.465 2.524.844 1.864.763
5 Quần áo thể thao 0 49.543 26.088 37.358
6 Sản phẩm may khác 38.344 0 64.192 142.796
7 Găng tay da 1.786.896 1.978.591 1.888.892 1.494.385
8 Thảm len 8.027 632,4 920,11 540,41
9 mac logo 3.630.000 0 0 0
10 Quần các loại 46.503 10.455 120.265 213.119
Nguồn: Phòng XNK- báo cấo xuất khẩu các năm
Qua bảng thống kê tình hình tiêu thụ sản phẩm của công ty, có thể nhận
thấy các mặt hàng áo Jacket, khăn tay,găng tay các loại là sản phẩm xuất khẩu
chính của công ty. Những sản phẩm này tuy có biến động qua các năm song vẫn

do thị trờng năm 2000 có những biến động phức tạp, đồng EURO của Châu Âu
sụt giá trên 20% so với đồng USD đã ảnh hởng không nhỏ đến hoạt động xuất
nhập khẩu, do đó một số thị trờng truyền thống của Công ty lại giảm nh thị trờng
Anh, Tây Ban Nha, Đài Loan, Hàn Quốc. Đến năm 2001 và 2002 tổng kim ngạch
của Công ty đã có xu hớng khôi phục, tăng lên 4,9 triệu USD vào năm 2002
Biểu : Kim ngạch xuất khẩu của công ty may Chiến Thắng từ năm 1998-2002
(đơn vị tính USD)
Lê Thị Thu Hơng -20- QTKD Công nghiệp 41A
Chuyên đề tốt nghiệp Đại học Kinh tế quốc dân
Bảng 9 :Tốc độ tăng trởng kim ngạch xuất khẩu của Công ty
Chỉ tiêu 1998 1999 2000 2001 2002 B/Q
Tốc độ tăng KN 100% 10,7% -15,6% 6,7% 21,7% 5,9%
Dự tính kim ngạch xuất khẩu sẽ tăng lên 20 triệu USD vào năm 2005 và
mức tăng bình quân trong kim ngạch xuất khẩu là 15% một năm. Tổng số nộp
ngân sách nhà nớc là 704 triệu đồng, thu nhập bình quân đầu ngời/tháng sẽ tăng
tới 1 triệuđồng so với năm 2001 là 926 nghìn đồng.
Song song với việc đẩy mạnh hàng gia công dệt may xuất khẩu sang các thị
trờng trọng điểm, việc chuyển đổi từ gia công xuất khẩu sang xuất khẩu trực tiếp
hàng dệt may đang đợc Chính phủ và lãnh đạo Doanh nghiệp quan tâm và thực
hiện. Năm 1996 cũng đợc đánh dấu là năm đầu tiên thực hiện xuất khẩu hàng
FOB, mở ra một hớng đi mới cho Công ty, song vấn đề tìm kiếm thị trờng còn
nhiều khó khăn. Do ảnh hởng của khủng hoảng tài chính khu vực cuối năm 1997,
những đơn hàng dệt may của năm 1998 hoặc bị đổ bể hoặc nhận đợc yêu cầu
giảm giá 15-20% trớc áp lực đại hạ giá tại các nớc trong khu vực. Ngoài ra các
đơn đặt hàng từ thị trờng Nhật Bản cũng đã giảm sút từ 10-20%. Những nỗ lực
trong việc khai thông các thị trờng mới nh Nga, Đông âu, Đức, châu Phi... vẫn cha
mang lại kết quả khả quan. Những biến động từ nhiều phía đã ảnh hởng không
nhỏ tới hoạt động của Công ty
Lê Thị Thu Hơng -21- QTKD Công nghiệp 41A
0

hàng xuất khẩu của Việt Nam vào EU so với tróc, nhng với con số đó, ngành dệt
may Việt Nam cha tận dụng đợc năng lực của mình. Nếu kể thêm cả kim ngạch
xuất khẩu sang những thị trờng phi quota thì tỷ lệ trên cũng chỉ xấp xỉ 75%. Để
tận dụng nốt phần còn lại, các doanh nghiệp trong nớc phải cố gắng cao độ để
nâng cao chất lợng sản phẩm, cải tiến mẫu mã và tìm kiếm thị trờng mới.
Là cơ quan quản lý Nhà nớc trong lĩnh vực xuất nhập khẩu, Bộ Thơng mại
nhận thức rõ vấn đề này, đã và đang làm hết sức mình để hỗ trợ cho các doanh
nghiệp đẩy mạnh sản xuất và xuất khẩu mặt hàng may mặc nh tìm cách xây dựng,
mở rộng và thúc đẩy mối quan hệ hợp tác hũ nghị với các nớc trong lĩnh vực th-
ơng mại, ký kết các Hiệp định, tạo môi trờng pháp lý thuận lợi cho các doanh
nghiệp hoạt động, tính đến nay đã ký Hiệp định thơng mại với trên 60 nớc trên thế
Lê Thị Thu Hơng -22- QTKD Công nghiệp 41A

Trích đoạn Nguồn nguyên vật liệu phục vụ cho may xuất khẩu Một số đánh giá về khả năng đẩy mạnh hoạt động xuất khẩu theo hình thức
Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status