Tổ chức hạch toán kế toán chi phí, doanh thu, kết quả của hoạt động xuất khẩu lao động - Pdf 35

B
Chuyên đề tốt nghiệp
Lời mở đầu
ất kỳ một doanh nghiệp nào muốn hoạt động kinh doanh hiệu quả đều
phải nắm bắt đợc các thông tin về chi phí đầu vào và kết quả đầu
ra một cách kịp thời và chính xác để có thể đa ra một quyết định đúng đắn của
doanh nghiệp mình. Các doanh nghiệp luôn mong muốn tối u hoá hiệu quả các
nguồn lực, vận dụng tối đa các chính sách, biện pháp kinh tế để thúc đẩy hoạt
động kinh doanh của mình nhằm giảm thiểu chi phí và hớng tới mục đích kết
quả đầu ra càng cao, càng tốt hay để đạt đợc mục tiêu tối đa hoá lợi nhuận.
Điều này phụ thuộc rất nhiều vào công tác tổ chức kiểm soát các khoản chi phí,
doanh thu và tính toán kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ của doanh nghiệp.
Vì thế, để tiến hành hoạt động kinh doanh có hiệu quả, bất kỳ một doanh nghiệp
nào cũng phải quan tâm tới các yếu tố chi phí, doanh thu, kết quả hoạt động
kinh doanh trong kỳ của mình.
Thực tế trong tình hình hiện nay, sự tồn tại của một doanh nghiệp chịu tác động
của rất nhiều yếu tố khách quan cũng nh chủ quan, đòi hỏi công tác kế toán phải
có sự điều chỉnh thờng xuyên, phù hợp với yêu cầu đặt ra nhng phải mang tính
chính xác và kịp thời. Thông tin kế toán đa ra không chỉ quan trọng với ngời
quản lý, điều hành doanh nghiệp mà còn đối với nhà nớc, với những nhà đầu t
tìm kiếm cơ hội làm ăn.Vì thế các doanh nghiệp luôn đặt vấn đề hạch toán
doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh nh là một nhiệm vụ thiết thực nhất, có
tính chất xuyên suốt trong tất cả các khâu hoạt động của doanh nghiệp. Dù bất
kỳ một loại hình doanh nghiệp nào, qui mô kinh doanh ra sao thì hạch toán
doanh thu, chi phí, kết quả kinh doanh cũng đợc chú trọng. Với hoạt động kinh
doanh dịch vụ xuất khẩu lao động tại công ty Cung ứng nhân lực Quốc tế và Th-
ơng mại thì công tác kế toán chi phí, doanh thu, kết quả kinh doanh cũng có tầm
quan trọng không kém. Có thể nói, trong những năm gần đây cùng với sự phát
triển của nền kinh tế thị trờng, ngày càng có thêm nhiều công ty kinh doanh
dịch vụ xuất khẩu lao động ra đời, và do đó cạnh tranh giữa các doanh nghiệp
này càng trở nên gay gắt. Hoạt động kinh doanh càng trở nên khó khăn thì công

Tổ chức hạch toán kế toán chi phí, doanh thu, kết quả của hoạt động xuất
khẩu lao động
2
Chuyên đề tốt nghiệp
Phần I
Cơ sở lý luận của đề tài
Hạch toán chi phí, doanh thu và
kết quả của hoạt động xuất khẩu
lao động ở công ty Cung ứng
nhân lực Quốc tế và thơng mại
Tổ chức hạch toán kế toán chi phí, doanh thu, kết quả của hoạt động xuất
khẩu lao động
3
Chuyên đề tốt nghiệp
I. Đặc điểm chung của hoạt động kinh doanh dịch
vụ:
Kinh doanh dịch vụ là hoạt động cung ứng lao vụ, dịch vụ phục vụ nhu
cầu sinh hoạt và đời sống cho dân c cũng nh những nhu cầu của sản xuất,kinh
doanh toàn xã hội.
Hoạt động kinh doanh dịch vụ rất đa dạng, bao gồm các hoạt động kinh
doanh bu điện, vận tải, du lịch, may đo, sửa chữa, dịch vụ khoa học kỹ thuật,
dịch vụ t vấn, dịch vụ công cộng, vui chơi giải trí, xuất khẩu lao động...
Căn cứ vào tính chất của các hoạt động dịch vụ, ngời ta chia thành hai
loại dịch vụ:
- Dịch vụ có tính chất sản xuất nh dịch vụ vận tải, bu điện, may đo, sửa
chữa...
- Dịch vụ không có tính chất sản xuất nh dịch vụ hớng dẫn du lịch, xuất
khẩu lao động...
Đối với các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ thì hoạt động kinh doanh
dịch vụ là hoạt động kinh doanh chính, còn đối với các tổ chức kinh tế khác có

chi phí liên quan trực tiếp đến hoạt động nào thì hạch toán trực tiếp cho hoạt
động đó, những chi phí liên quan đến nhiều hoạt động phải tập hợp riêng để
cuối kỳ phân bổ cho từng hoạt động theo tiêu chuẩn phân bổ hợp lý. Tiêu chuẩn
phân bổ chi phí chung cho các hoạt động dịch vụ có thể là chi phí trực tiếp hoặc
doanh thu.
II. Đặc điểm của hoạt động xuất khẩu lao động:
Xuất khẩu lao động là một hoạt động kinh tế - xã hội góp phần phát triển
nguồn nhân lực, giải quyết việc làm, tạo thu nhập và nâng cao trình độ tay nghề
của ngời lao động, tăng nguồn thu ngoại tệ cho đất nớc và tăng cờng quan hệ
hợp tác quốc tế giữa nớc ta với các nớc.
Sự nỗ lực tạo thêm việc làm trong nớc và ngoài nớc chỉ mới giải quyết đ-
ợc một phần trong số lao động cha có việc làm và thiếu việc làm. Tỷ lệ lao động
không có việc làm ở đô thị còn khá cao. Hệ số sử dụng thời gian lao động ở
nông thôn còn rất thấp. Hằng năm, có hơn một triệu ngời đến tuổi lao động. Tr-
ớc tình hình đó, cùng với các giải pháp giải quyết việc làm trong nớc là chính,
xuất khẩu lao động còn có vai trò quan trọng trớc mắt và lâu dài.
Để có đợc hợp đồng xuất khẩu lao động thì các công ty xuất khẩu lao
động trớc hết phải tiến hành nghiên cứu, tìm kiếm thị trờng có nhu cầu về lao
động. Thời gian để ký kết đợc một hợp đồng xuất khẩu lao động là rất dài, thậm
chí có thể kéo dài tới 5 đến 10 năm, và tốn kém nhiều chi phí.
Hoạt động xuất khẩu lao động có đặc điểm sau đây:
1. Đối với ng ời lao động:
Sau khi đã ký hợp đồng với công ty cung ứng lao động
Tổ chức hạch toán kế toán chi phí, doanh thu, kết quả của hoạt động xuất
khẩu lao động
5
Chuyên đề tốt nghiệp
- Ngời lao động phải nộp thuế thu nhập cá nhân, đóng và hởng Bảo hiểm
xã hội theo qui định hiện hành của Nhà nớc.
- Ngời lao động đi làm việc có thời hạn ở nớc ngoài thông qua Doanh

+ Trờng hợp tiền lơng theo hợp đồng mà bên sử dụng lao động trả cho
ngời lao động không bao gồm tiền ăn, ở, bảo hiểm tai nạn lao động và bảo hiểm
y tế trong thời gian làm việc ở nớc ngoài thì mức phí dịch vụ là 10% tiền lơng
theo hợp đồng. Riêng đối với sĩ quan và thuyền viên làm việc trên tàu vận tải
biển thì mức phí dịch vụ là 16% tiền lơng theo hợp đồng.
+ Trờng hợp tiền lơng theo hợp đồng bao gồm cả tiền ăn, ở, bảo hiểm tai
nạn lao động, bảo hiểm y tế mà không tách ra đợc thì mức phí dịch vụ là 5%
Tổ chức hạch toán kế toán chi phí, doanh thu, kết quả của hoạt động xuất
khẩu lao động
6
Chuyên đề tốt nghiệp
tiền lơng theo hợp đồng; đối với sĩ quan thuyền viên làm việc trên tàu vận tải
biển thì mức phí dịch vụ là 8% tiền lơng theo hợp đồng. Nếu tách đợc các khoản
về tiền ăn, ở, bảo hiểm tai nạn lao động và bảo hiểm y tế thì mức phí dịch vụ đ-
ợc tính theo qui định tại điểm nói trên.
+ Trờng hợp ngời lao động đợc gia hạn hợp đồng hoặc đợc tăng lơng
trong quá trình thực hiện hợp đồng thì phí dịch vụ đợc tính theo mức lơng mới
kể từ ngày tháng đợc thay đổi mức lơng mới và thời gian tính cả thời gian gia
hạn hợp đồng.
+ Cách thức thu nộp : Thu theo thoả thuận giữa ngời lao động và doanh
nghiệp có thể trớc khi đi hoặc 6 tháng 1 lần.
+ Loại tiền thu nộp: Nếu lơng trả bằng bản tệ thì qui đổi đồng đô la
Mỹ( USD) theo tỷ giá ngân hàng Nhà nớc sở tại công bố tại thời điểm thanh
toán.
+ Sử dụng phí dịch vụ: Doanh nghiệp sử dụng phí dịch vụ để chi cho hoạt
động xuất khẩu lao động của doanh nghiệp theo chế độ quản lý tài chính hiện
hành, kể cả kiểm tra ngoại ngữ, kiểm tra tay nghề cho ngời lao động theo yêu
cầu của hợp đồng với đối tác nớc ngoài và giáo dục định hớng cho ngời lao động
trớc khi đi làm việc ở nớc ngoài.
- Doanh nghiệp đa lao động Việt nam đi làm việc ở nớc ngoài nộp phí

- V là chi phí về tiền lơng, tiền công phải trả cho ngời tham gia quá trình
sản xuất tạo ra sản phẩm, dịch vụ. Nó đợc gọi là hao phí lao động sống
cần thiết.
- M là giá trị mới do lao động sống tạo ra trong qúa trình hoạt động tạo ra
giá trị sản phẩm, dịch vụ.
Nếu xét trên góc độ doanh nghiệp để tạo ra giá trị sản phẩm, dịch vụ thì doanh
nghiệp cần hai bộ phận chi phí là C và V. Đó là chi phí sản xuất để tạo ra sản
phẩm, dịch vụ hoàn thành.
2. Tổ chức hạch toán chi phí kinh doanh dịch vụ:
2.1. Hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp (phơng pháp kê
khai thờng xuyên):
2.1.1. Tài khoản sử dụng :
TK 621
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp bao gồm giá trị nguyên, vật liệu, nhiên
liệu... đợc sử dụng trực tiếp cho việc sản xuất sản phẩm và thực hiện lao vụ, dịch
vụ. Đối với những vật liệu khi xuất dùng có liên quan trực tiếp đến từng đối tợng
tập hợp chi phí riêng biệt thì đợc hạch toán trực tiếp cho đối tợng đó. Trờng hợp
vật liệu xuất dùng có liên quan tới nhiều đối tợng tập hợp chi phí không thể tách
riêng đợc thì phải áp dụng phơng pháp phân bổ gián tiếp để phân bổ chi phí cho
các đối tợng có liên quan.
Kết cấu của TK 621:
- Bên Nợ : Giá trị nguyên, vật liệu xuất dùng trực tiếp cho chế tạo sản
Phẩm.
- Bên Có : + Giá trị vật liệu xuất dùng không hết.
+ Kết chuyển chi phí vật liệu trực tiếp.
Tk 621 cuối kỳ không có số d.
2.1.2.Trình tự hạch toán:
- Xuất kho nguyên liệu, vật liệu sử dụng trực tiếp cho việc sản xuất sản
phẩm hay thực hiện lao vụ, dịch vụ
Nợ TK 621: ( chi tiết theo từng hoạt động dịch vụ)

hết nhập lại kho
Kết chuyển chi phí
vật liệu trực tiếp
TK 154
Chuyên đề tốt nghiệp
2.2.1. Tài khoản sử dụng:
TK 622: Chi phí nhân công trực tiếp.
Chi phí nhân công trực tiếp là những khoản về chi phí lao động trực tiếp
phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm, trực tiếp thực hiện các lao
vụ, dịch vụ gồm các khoản lơng chính, lơng phụ, các khoản phụ cấp có tính
chất lơng, các khoản trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công
đoàn.
Kết cấu TK 622:
- Bên Nợ : Chi phí nhân công trực tiếp sản xuất sản phẩm, thực hiện lao
vụ, dịch vụ.
- Bên Có : Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp vào tài khoản tính giá
thành.
TK 622 cuối kỳ không có số d.
2.2.2. Trình tự hạch toán
- Tính ra tổng số tiền lơng và các khoản phụ cấp phải trả cho công nhân trực
tiếp sản xuất sản phẩm hay thực hiện lao vụ, dịch vụ trong kỳ:
Nợ TK 622- Chi tiết theo từng hoạt động
Có TK 334- Phải trả công nhân viên
- Tính trích BHXH, BHYT, KPCĐ của công nhân sản xuất theo tỷ lệ qui
định( phần tính vào chi phí)
Nợ TK 622( Chi tiết theo từng hoạt động)
Có TK 338
- Cuối kỳ, kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp vào tài khoản tính giá
thành theo từng đối tợng tập hợp chi phí, ghi:
Nợ TK 154

- TK 6271: Chi phí nhân viên phân xởng: Phản ánh chi phí về lơng chính,
lơng phụ, các khoản phụ cấp phải trả cho nhân viên phân xởng
và các khoản đóng góp quỹ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh
phí công đoàn trích theo tỷ lệ với tiền lơng phát sinh.
- TK 6272: Chi phí vật liệu: Bao gồm các chi phí về vật liệu sản xuất chung
cho phân xởng.
- TK 6273: Chi phí dụng cụ sản xuất: Là những chi phí về công cụ, dụng cụ
sản xuất dùng trong phân xởng.
- TK 6274: Chi phí khấu hao tài sản cố định
- TK 6277: Chi phí dụng cụ mua ngoài: Bao gồm những chi phí dịch vụ thuê
ngoài phục vụ cho sản xuất, kinh doanh của các phân xởng, bộ
phận nh chi phí sửa chữa TSCĐ, nớc, điện thoại...
- TK6278: Chi phí bằng tiền khác: Là các chi phí còn lại ngoài các chi phí kể
trên nh chi phí hội nghị, lễ tân, tiếp khách, giao dịch...của phân
xởng, bộ phận sản xuất.
Ngoài ra, tuỳ yêu cầu quản lý của từng doanh nghiệp từng ngành, TK 627 có thể
mở thêm một số tiểu khoản khác để phản ánh một số nội dung hoặc yếu tố chi
phí.

2.3.2.Trình tự hạch toán:
- Tính ra tiền lơng chính, lơng phụ và phụ cấp có tính chất tiền lơng phải
trả cho nhân viên phân xởng trong kỳ:
Tổ chức hạch toán kế toán chi phí, doanh thu, kết quả của hoạt động xuất
khẩu lao động
11
Chuyên đề tốt nghiệp
Nợ TK 627(6271) chi tiết từng bộ phận, loại hoạt động
Có TK 334
- Trích BHXH, BHYT, KPCĐ (phần tính vào chi phí).
Nợ TK 627(6271)

TK334,338
TK627
TK111, 112, 152...
Phân bổ( hoặc kết chuyển)
chi phí sản xuất chung
Chi phí theo dự toán
TK111, 112...
Các chi phí
sản xuất chung khác
Tk154
Chi phí nhân viên
Chi phí vật liệu, dụng cụ
Các khoản ghi giảm
chi phí sản xuất chung
Chuyên đề tốt nghiệp
2.4. Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang:
2.4.1. Đối với doanh nghiệp áp dụng phơng pháp kê khai thờng xuyên để hạch
toán hàng tồn kho.
Tài khoản sử dụng: TK 154: Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang.
Kết cấu TK 154:
- Bên Nợ : + Các chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công
trực tiếp, chi phí sản xuất chung kết chuyển cuối kỳ.
+ Kết chuyển chi phí sản xuất kinh doanh dở dang cuối kỳ
(trờng hợp doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo
phơng pháp kiểm kê định kỳ).
- Bên Có : + Chi phí thực tế của khối lợng lao vụ, dịch vụ đã hoàn thành
cung cấp cho khách hàng.
+ Kết chuyển chi phí sản xuất kinh doanh dở dang đầu (trờng
hợp doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phơng pháp
kiểm kê định kỳ).

2.5. Chi phí bán hàng:
2.5.1. Tài khoản sử dụng: TK 641.
Kết cấu TK 641:
- Bên Nợ : Chi phí bán hàng thực tế phát sinh trong kỳ.
Tổ chức hạch toán kế toán chi phí, doanh thu, kết quả của hoạt động xuất
khẩu lao động
14
TK 622
TK 154
TK62
1
TK627
TK631
Đầu kỳ kết chuyển
Cuối kỳ kết chuyển CP
NVLTT
Cuối kỳ kết chuyển CP NCTT
Cuối kỳ kết chuyển CP SXC
TK154
Cuối kỳ kết chuyển gia trị
sản phẩm dở dang
TK 632
Giá thành sản phẩm lao
vụ, dịch vụ hoàn thành
Chuyên đề tốt nghiệp
- Bên Có : + Các khoản ghi giảm chi phí bán hàng.
+Kết chuyển chi phí bán hàng vào TK xác định kết quả.
Tk 641 cuối kỳ không có số d.
TK 641 đợc chi tiết thành 7 tiểu khoản sau:
- TK 6411: Chi phí nhân viên.

- TK6424: Chi phí khấu hao TSCĐ: Phản ánh chi phí khấu hao TSCĐ
dùng chung cho doanh nghiệp nh: nhà cửa làm việc của các
phòng ban, kho tàng, vật kiến trúc, phơng tiện truyền dẫn,
Tổ chức hạch toán kế toán chi phí, doanh thu, kết quả của hoạt động xuất
khẩu lao động
15
Chuyên đề tốt nghiệp
máy móc thiết bị quảnlý dùng trên văn phòng.
- TK6425: Thuế, phí và lệ phí: Phản ánh các khoản chi phí về thuế, phí và
lệ phí nh thuế môn bài, thu trên vốn, thuế nhà đất...và các
khoản phí, lệ phí khác.
- TK6426: Chi phí dự phòng: Phản ánh các khoản dự phòng giảm giá
hàng tồn kho, dự phòng phải thu khó đòi tính vào chi phí sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp
- TK6427: Chi phí dịch vụ mua ngoài: Phản ánh các chi phí về dịch vụ
mua ngoài, thuê ngoài nh: tiền điện nớc, điện thoại, điện
báo, thuê nhà, thuê ngời sửa chữa TSCĐ thuộc văn phòng
doanh nghiệp.
- TK6428: Chi phí bằng tiền khác: Phản ánh các chi phí khác thuộc chi
phí quản lý chung của doanh nghiệp ngoài các chi phí kể trên,
nh chi phí hội nghị, tiếp khách, công tác phí, tàu xe đi phép,
đào tạo cán bộ...
2.6.2. Trình tự hạch toán:
Tổ chức hạch toán kế toán chi phí, doanh thu, kết quả của hoạt động xuất
khẩu lao động
16
Tk334, 338
TK214
TK333, 111,112
TK139, 159

thì:
Doanh thu của giao dịch về cung cấp dịch vụ đợc ghi nhận khi kết quả của giao
dịch đó đợc xác định một cách đáng tin cậy. Trờng hợp giao dịch về cung cấp
dịch vụ liên quan đến nhiều kỳ thì doanh nghiệp đợc ghi nhận trong kỳ theo kết
quả phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng cân đối kế toán của kỳ đó.
Kết quả của giao dịch cung cấp dịch vụ đợc xác định khi thoả mãn bốn điều
kiện sau:
- Doanh thu đợc xác định tơng đối chắc chắn
- Có khả năng thu đợc lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó
- Xác định đợc phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng cân đối kế
toán.
- Xác định đợc chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành
giao dịch cung cấp dịch vụ đó.
2. Tài khoản sử dụng và trình tự hạch toán:
2.1. Tài khoản sử dụng:
TK 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ
- Bên Nợ : Kết chuyển doanh thu cung cấp dịch vụ sang TK xác định kết
quả.
- Bên Có : Doanh thu cung cấp dịch vụ phát sinh trong kỳ.
Tổ chức hạch toán kế toán chi phí, doanh thu, kết quả của hoạt động xuất
khẩu lao động
17
Chuyên đề tốt nghiệp
TK 5113 cuối kỳ không có số d
2.2. Trình tự hạch toán:
II. Kết quả và tổ chức hạch toán xác định kết quả
kinh doanh dịch vụ:
1. Giá vốn hàng bán:
Tài khoản sử dụng: TK 632
Dùng để theo dõi trị giá vốn của hàng hoá, dịch vụ tiêu thụ trong kỳ.

- Bên Nợ : + Trị giá vốn của sản phẩm, dịch vụ tiêu thụ trong kỳ.
+ Chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp trong kỳ.
+ Kết chuyển lãi về hoạt động kinh doanh.
- Bên Có : + Doanh thu thuần về khối lợng dịch vụ tiêu thụ trong kỳ.
+ Kết chuyển lỗ về hoạt động kinh doanh trong kỳ.
TK 911 cuối kỳ không có số d.
TK 421
- Bên Nợ: Phản ánh lỗ của hoạt động kinh doanh trong kỳ.
- Bên Có: Phản ánh lãi hoạt động kinh doanh trong kỳ.
Cuối kỳ, TK 421 có thể có số D Có hoặc D Nợ.
Trình tự hạch toán: (sơ đồ trang bên)
Tổ chức hạch toán kế toán chi phí, doanh thu, kết quả của hoạt động xuất
khẩu lao động
19
Cuối kỳ kết chuyển
CPBH, CPQLDN
Lãi trước thuế
Chuyên đề tốt nghiệp
Trình tự hạch toán TK 911 và TK 421:
Tổ chức hạch toán kế toán chi phí, doanh thu, kết quả của hoạt động xuất
khẩu lao động
20
Kết chuyển lãi
Kết chuyển lỗ
Giá thành thực tế của
dịch vụ hoàn thành
(Phương pháp kiểm kê
định kỳ)
Cuối kỳ kết
chuyển giá vốn

và kết quả hoạt động kinh doanh
IV. Các hình thức tổ chức sổ kế toán
Hình thức sổ kế toán là một hệ thống các loại sổ kế toán, có chức năng ghi
chép, kết cấu nội dung khác nhau, đợc liên kết với nhau trong một trình tự hạch
toán trên cơ sở của chứng từ gốc.
Các doanh nghiệp khác nhau về loại hình, qui mô và điều kiện kế toán sẽ
hình thành cho mình một hình thức tổ chức sổ kế toán khác nhau.
Có 4 hình thức sổ kế toán cơ bản có thể lựa chọn và vận dụng:
- Hình thức Nhật ký- sổ cái (xem sơ đồ 1).
- Hình thức Nhật ký chung (xem sơ đồ 2).
- Hình thức Chứng từ ghi sổ (xem sơ đồ 3).
Tổ chức hạch toán kế toán chi phí, doanh thu, kết quả của hoạt động xuất
khẩu lao động
21
Lãi thuần
Thuế
TNDN
Lãi trước thuế
Chi phí quản lý và
chi phí bán hàng
Lãi gộp
Trị giá vốn
hàng bán
Doanh thu bán hàng thuần
Giảm giá hàng
bán
Hàng bán bị trả
lại
Thuế TTĐB, XK
Doanh thu bán hàng

Ghi cuối tháng
Đối chiếu, kiểm tra
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu, kiểm tra
Chuyên đề tốt nghiệp
2. Hình thức Nhật ký chung:
Sơ đồ 2
Trình tự ghi sổ kế toán
theo hình thức Nhật ký chung
Ghi chú
Tổ chức hạch toán kế toán chi phí, doanh thu, kết quả của hoạt động xuất
khẩu lao động
23
Chứng từ kế toán
Nhật ký chung
Sổ cái
Bảng cân đối số PS
Báo cáo tài chính
Nhật ký
đặc biệt
Sổ chi tiết
Bảng tổng
hợp chi tiết
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu, kiểm tra
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu, kiểm tra

Chuyên đề tốt nghiệp
4. Hình thức Chứng từ ghi sổ:
Sơ đồ 4
Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức
Chứng từ ghi sổ
Ghi chú:
Tổ chức hạch toán kế toán chi phí, doanh thu, kết quả của hoạt động xuất
khẩu lao động
25
Chứng từ gốc
Sổ quỹ
Sổ kế toán
chi tiết
Chứng từ ghi
sổ
Sổ cái
Bảng cân đối số
phát sinh
Báo cáo tài
chính
Sổ đăng

chứng từ
ghi sổ
Bảng tổng
hợp chi tiết
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu, kiểm tra


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status