Báo cáo thực tập tốt nghiệp quản trị nhân lực: Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả chất lượng tạo động lực lao động tại công ty TNHH sản xuất thương mại dịch vụ đá nữ hoàng chi nhánh hà nội - Pdf 37

Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Nội

Trường Đại học Nội vụ Hà
MỤC LỤC

DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
MỤC LỤC................................................................................................................1
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ.......................................................................3
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT..............................................................................4
PHẦN MỞ ĐẦU......................................................................................................1
1.Lý do chọn đề tài..................................................................................................................1
2.Mục tiêu Nghiên cứu............................................................................................................1
3.Nhiệm vụ nghiên cứu............................................................................................................1
4.Phạm vi nghiên cứu..............................................................................................................1
5.Phương pháp nghiên cứu......................................................................................................2
6.Ý nghĩa, đóng góp của đề tài................................................................................................2
7.Kết cấu đề tài........................................................................................................................2

CHƯƠNG 1. KHÁI QUÁT CHUNG VÀ TỔ CHỨC CÔNG TÁC QUẢN TRỊ
NHÂN LỰC Ở CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ ĐÁ
NỮ HOÀNG.............................................................................................................3
1.1. Tổng quan về công ty TNHH sản xuất thương mại dịch vụ Đá Nữ Hoàng......................3
1.1.1. Thông tin chung về đơn vị............................................................................................3
1.1.2. Tóm lược quá trình hình thành và phát triển................................................................3
1.1.3. Sơ đồ bộ máy tổ chức....................................................................................................4
1.1.4. Định hướng phát triển của đơn vị và công tác quản trị nhân lực.............................6
1.1.5. Thực trạng tổ chức công tác Quản trị nhân lực:............................................................6
1.2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TẠO ĐỘNG LỰC LAO ĐỘNG...............................................12
1.2.1. Tạo động lực và một số khái niệm liên quan...............................................................12

2.2 Các yếu tố ảnh hưởng đến tạo động lực lao động tại Công ty TNHH SX TM DV Đá Nữ
Hoàng.....................................................................................................................................26
2.2.1. Các yếu tố thuộc về môi trường bên ngoài................................................................26
2.2.2. Các yếu tố thuộc về môi trường bên trong................................................................27
2.3. Thực trạng công tác tạo động lực lao động tại công ty TNHHSX TM DV Đá Nữ
Hoàng.....................................................................................................................................28
2.3.1. Tạo động lực lao động từ tiền lương và các khoản phụ cấp lương..........................29
2.3.2. Tạo động lực lao động qua tiền thưởng.......................................................................33
2.3.3. Tạo động lực lao động qua chế độ phúc lợi.................................................................35
2.3.4. Tạo động lực thông qua định hướng, đề bạt cán bộ.....................................................37
2.3.5. Tạo động lực thông qua công tác đào tạo và phát triển nhân lực................................38
2.3.5. Tạo động lực thông qua bố trí và sắp xếp nguồn nhân lực..........................................39
2.3.6. Tạo động lực lao động thông qua môi trường làm việc...............................................40
2.3.7. Đánh giá thực hiện công việc......................................................................................41
2.3.8. Xây dựng bầu không khí tâm lý thuận lợi trong tập thể lao động...............................42
2.4. Đánh giá chung về công tác tạo động lực lao động tại Công ty TNHH Sản xuất Thương
mại dịch vụ Đá Nữ Hoàng.....................................................................................................43
2.4.1. Những mặt đạt được....................................................................................................43
2.4.2. Những mặt còn hạn chế...............................................................................................44

CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP VÀ KHUYẾN NGHỊ NÂNG CAO HIỆU
QUẢ CHẤT LƯỢNG TẠO ĐỘNG LỰC LAO ĐỘNG TẠI CÔNG TY TNHH
SX TM DV ĐÁ NỮ HOÀNG................................................................................46
3.1.2. Nhóm giải pháp tạo động lực thông qua kích thích tinh thần......................................49
3.1.3. Nhóm giải pháptạo động lực lao động thông qua khai thác tiềm năng, tạo cơ hội phát
triển cho NLĐ........................................................................................................................50
3.2. Một số khuyến nghị với công ty TNHH SX TM DV Đá Nữ Hoàng..............................54

KẾT LUẬN............................................................................................................55
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.............................................................56



Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Nội

Trường Đại học Nội vụ Hà

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

TNHH

:

Trách nhiệm hữu hạn

:

Sản xuất thương mại dịch vụ

DN

:

Doanh nghiệp

CBCNV

:

Cán bộ công nhân viên


SX TM DV

SVTH: Nguyễn Thị Ngọc – Lớp QTNLK6D


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Nội

Trường Đại học Nội vụ Hà
PHẦN MỞ ĐẦU

1. Lý do chọn đề tài
Trong thị trường canh tranh gay gắt như hiện nay, đa số các doanh nghiệp chạy
theo lợi nhuận trước mắt mà bỏ quên phía sau lợi ích của người lao động, mà
người lao động là chất xám, là nguồn nhân lực vô hạn của một tổ chức. Hiện nay,
tình trạng lao động bỏ việc, đình công, mẫu thuẫn trong doanh nghiệp xảy ra ngày
càng nhiều. Đó là một thực trạng của vấn đề tạo động lực cho người lao động ngày
càng bị lơ là, bỏ rơi, không quan tâm tới người lao động của chủ doanh nghiệp. Đó
là chìa khóa của tạo động lực lao động trong doanh nghiệp.
Xuất phát từ tính cấp thiết của vấn đề trên, trong thời gian thực tập tại công ty
TNHH sản xuất thương mại dịch vụ Đá Nữ Hoàng nhận thấy công ty cũng đang
mắc phải sai sót trong công tác tạo động lực lao động, khiến người lao động không
tập trung phát huy hết giá trị lao động của mình nên em chọn đề tài: “ Thực trạng
và giải pháp nâng cao hiệu quả chất lượng tạo động lực lao động tại công ty
TNHH sản xuất thương mại dịch vụ Đá Nữ Hoàng - Chi nhánh Hà Nội” làm đề tài
báo cáo thực tập của mình.
2. Mục tiêu Nghiên cứu
Đề tài làm rõ một số vấn đề lý luận có liên quan đến tạo động lục lao động, tập
trung phân tích và làm rõ thực trạng tạo động lực lao động. Đề tài còn đưa ra

trong công ty và thực trạng. Đưa ra các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng
công tác tạo động lực lao động đồng thời bài báo cáo này là tài liệu hữu ích
trong quá trình học tập của bản than vừa là tài liệu cho những độc giả quan
tâm, đặc biệt là sinh viên khóa sau có thể tham khảo.
7. Kết cấu đề tài
Ngoài phần mở đầu, kết luận, phần nội dung gồm có 3 chương:
Chương 1: Khái quát chung về đơn vị thực tập và tổ chức công tác quản trị nhân
lực tại công ty TNHH sản xuất thương mại dịch vụ Đá Nữ Hoàng.
Chương 2: Thực trạng công tác tạo động lực lao động tại công ty TNHH sản xuất
thương mại dịch vụ Đá Nữ Hoàng
Chương 3: Một số giải pháp và khuyến nghị nâng cao hiệu quả chất lượng tạo
động lực lao động tại công ty TNHH sản xuất thương mại dịch vụ Đá Nữ Hoàng
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Thị Ngọc

SVTH: Nguyễn Thị Ngọc – Lớp QTNLK6D

2


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Nội

Trường Đại học Nội vụ Hà

CHƯƠNG 1. KHÁI QUÁT CHUNG VÀ TỔ CHỨC CÔNG TÁC QUẢN TRỊ
NHÂN LỰC Ở CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ ĐÁ
NỮ HOÀNG
1.1. Tổng quan về công ty TNHH sản xuất thương mại dịch vụ Đá Nữ Hoàng
1.1.1. Thông tin chung về đơn vị

Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Nội

Trường Đại học Nội vụ Hà

mua, bán, ký gửi hàng hóa
- Xây dựng các công trình dựng các công trình điện, dân dụng, giao thông,
thủy lợi.
- Lắp ráp,sữa chữa, bảo hành hàng nội thất văn phòng
1.1.3. Sơ đồ bộ máy tổ chức
Sơ đồ 1.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy

Giám đốc

PGĐ tài chính

Phòng
kế
toán

Phòng
tổ chức
hành
chính

PGĐ kinh
doanh

Phòng
dự án


4


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Nội

Trường Đại học Nội vụ Hà

động hàng ngày của công ty. Tổ chức thực hiện kế hoạch kinh doanh và kế hoạch
đầu tư của công ty. Ban hành quy chế quản lý nội bộ. Bổ nhiệm, miễn nhiệm cách
chức các chức danh quản lý trong công ty. Ký kết hợp đồng nhân danh công ty. Bố
trí cơ cấu tổ chức của công ty, kiến nghị phương án sử dụng lợi nhuận hoặc xử lý
các khoản lỗ trong kinh doanh.
- Phó giám đốc: Giúp việc cho giám đốc và thay quyền giám đốc lúc giám đốc
vắng mặt. Có trách nhiệm giúp giám đốc chỉ đạo và giải quyết các công việc của
công ty, có quyền điều hành các hoạt động kinh doanh thuộc trách nhiệm của mình
hoặc những hoạt động được giám đốc uỷ quyền, chịu trách nhiệm về mọi hoạt
động của mình trước giám đốc công ty. Phó giám đốc có nhiệm vụ đề xuất định
hướng phương thức kinh doanh, khai thác tìm nguồn hàng gắn với địa chỉ tiêu thụ
hàng hoá với mảng của mình.
- Phòng kế toán: Thực hiện các hoạt động về nghiệp vụ kế toán tài chính của
công ty.Có chức năng giúp giám đốc công ty quản lý, sử dụng vốn, xác định kế
hoạch kinh doanh, kế hoạch tài chính hàng năm. Thực hiện hạch toán kế toán theo
pháp lệnh kế toán thống kê và văn bản pháp quy của Nhà nước. Quản lý quỹ tiền
mặt và Ngân phiếu.
- Phòng Tổ chức - hành chính : Xây dựng cơ cấu tổ chức nhân lực và quản lý
toàn bộ lao động, quản lý công tác tiền lương, thực hiện chế độ chính sách đối với
người lao động.
- Phòng dự án: Xây dựng dự án phát triển của công ty, đề ra chương trình kế hoạc

nhân lực.
Một đội ngũ lao động không thể được khai thác triệt để nếu hoạt động quản trị
nhân lực của công ty không tốt thậm chí có thể làm suy giảm chất lượng nguồn
nhân lực của mình. Hoạt động quản trị nhân lực của công ty bao gồm nhiều lĩnh
vực hoạt động cụ thể hợp thành. Vì vậy, để hoàn thiện công tác này nhằm nâng cao
chất lượng nguồn nhân lực thì công ty phải có những biện pháp cụ thể tác động đến
từng hoạt động cụ thể của việc quản trị chất lượng nguồn nhân lực và phải tiến
hành một cách tổng hợp và đồng thời các biện pháp trên tạo ra sức mạnh tổng hợp
nâng cao chất lượng nguồn nhân lực. Phải có các biện pháp khai thác các điểm
mạnh và khắc phục, hạn chế những mặt còn yếu của công tác quản trị nhân lực,
đào tạo và phát triển, sử dụng nhân lực và đãi ngộ đối với người lao động, xây
dựng hệ thống thông tin nhân lực...
Để thực hiện được điều này cần có sự quan tâm của ban lãnh đạo công ty và sự
hỗ trợ về kinh phí để có thể thực hiện được các biện pháp đề ra và mang lại hiệu
quả cao trong quá trình nâng cao chất lượng nguồn nhân lực của công ty đáp ứng
nhu cầu sản xuất kinh doanh nhằm đạt mục tiêu đề ra.
1.1.5. Thực trạng tổ chức công tác Quản trị nhân lực:


Bộ máy thực hiện nhiệm vụ chuyên trách công tác quản trị nhân lực

SVTH: Nguyễn Thị Ngọc – Lớp QTNLK6D

6


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Nội

Trường Đại học Nội vụ Hà

Giới

Trình độ

Chuyên môn

Kinh

35

tính
Nam Cửnhân

Luật, quản lý lao

nghiệm
9

ức
27
25

kinh tế
Nam Đại Học
Nữ
Đại học

động
Tiền lương
5

đầu vào nên quá trình sử dụng nhân lực đem lại hiệu quả cao. Số lượng lao động
được tuyển dụng đúng vị trí, đáp ứng yêu cầu của công việc và phát huy có hiều
quả khả năng thực hiện của người lao động.
Sơ đồ 1.3. Quy trình tuyển dụng nhân sự tại công ty TNHH SX TM DV Đá
Nữ Hoàng

Xác định công việc có nhu
cầu tuyển dụng
Thông báo tuyển dụng

Tiếp nhận và xử lý hồ sơ

Phỏng vấn sơ bộ

Phỏng vấn chuyên sâu

Thử việc và ra quyết định
tuyển dụng

(Nguồn: phòng nhân sự công ty TNHH SX TM DV Đá Nữ Hoàng)
Sau khi đã xác định được số lượng nhân sự cần tuyển dụng, Công ty thiết kế,
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc – Lớp QTNLK6D

8


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Nội

Trường Đại học Nội vụ Hà


Khi nhân viên mới bắt đầu nhận viêc, chuyên viên tuyển dụng – đào tạo của
công ty sẽ làm việc với phòng ban mà nhân viên mới làm việc tiến hành đào tạo
nhân viên nhằm nâng cao trình độ và làm quen, nắm rõ và hiểu hơn về công việc
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc – Lớp QTNLK6D

9


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Nội

Trường Đại học Nội vụ Hà

của mình.
Nội dung đào tạo nhân viên mới của công ty bao gồm:
- Giới thiệu về công ty
- Chính sách chất lượng, mục tiêu, phương hướng phát triển của công ty
- Nội quy, quy định của công ty
Qua quy trình đào tạo nhân viên mới của công ty TNHH SX TM DV Đá Nữ
Hoàng đang thực hiện cho ta thấy công ty rất quan tâm tới nhân viên, tạo mọi
điều kiện để nhân viên mới nhanh thích ứng với công việc, tạo uy tín và chất
lượng cho công ty.
- Đào tạo trong khi làm việc
Nhằm giúp cho người lao động làm việc tốt chức trách và nhiệm vụ được
giao, công ty TNHH SX TM DV Đá Nữ Hoàng luôn tiến hành các khóa đào tạo
cho cán bộ công nhân viên dưới các hình thức sau: Đào tạo nâng cao nghiệp vụ
cho cán bộ quản lý, đào tạo nâng bậc, đào tạo sử dụng trang thiết bị mới, công
nghệ mới, đào tạo tập huấn an toàn lao động.
 Chính sách thù lao và phúc lợi

Hoàng đều được đảm bảo thụ hưởng các chế dộ chính sách phù hợp với Luật Lao
Động Việt Nam như các loại hình bảo hiểm bắt buộc: bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã
hôi, bảo hiểm thất nghiệp. Bên cạnh đó, háng năm công ty còn tổ chức khám sức
khỏe cho người lao động hàng năm nhằm phát hiện và ngăn chặn bệnh nghề
nghiệp. Công ty còn áp dụng một số chính sách nhà thu hút, thúc đẩy và tạo sự
gắn bó lâu dài cho người lao động như trợ cấp khi khó khăn, du lịch thăm quan,
nghỉ mát……


Quan hệ lao động trong tổ chức

Công ty hướng mình vào một cộng đồng chung, với phương châm làm việc:
thân thiện – giúp đõ lẫn nhau trong công việc, tất cả lao động trong công ty luôn
hăng say làm việc, nhiệt tình giúp đỡ lẫn nhau. Trong công ty thường xuyên có các
cuộc trao đổi thông tin giữa ban lãnh đạo công ty và người lao động. Thông thường
các hình thức trao đổi thường thông qua các văn bản( thông báo, quy định, quyết
định...)của ban lãnh đạo công ty tới các đơn vị, người lao động để biêt được các
chủ trương chính sách của công ty. Bên cạch đó các kiến nghị, đề nghị của người
lao động bằng văn bản của người lao động đến các phòng ban, ban lãnh đạo công
ty về các vân đề việc làm, tiền lương đều được xem xét, giải quyết.
Để thuận lợi cho quá trình trao đổi ý kiến giữa ban lãnh đạo với NLĐ, công ty
thường tổ chức các buổi gặp mặt trao đổi ý kiến và nguyện vọng cho NLĐ. Ngoài
ra, còn các hình thức như hòm phiếu, phản ánh qua hòm thư của công ty…..
Các hình thức thương lượng thường chỉ được thực hiện giữa ban lãnh đạo công
ty và ban chấp hành công đoàn công ty, kết quả cuối cùng của cuộc thương lượng
này là bản thỏa ước lao động của công ty được sửa đổi bổ sung hàng năm.
=> Ta có thể thấy công ty TNHH SX TM DV Đá Nữ Hoàng cơ bản đã tạo ra
được sự đối thoại, thỏa thuận trong công ty, tạo ra mối quan hệ tốt đẹp, lành mạnh
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc – Lớp QTNLK6D


làm việc trong điều kiện cho phép, tạo ra năng suất và hiệu quả cao . Biểu hiện
của động lực là sẵn sàng say mê làm việc nhằm đạt được mục tiêu của tổ chức
cũng như của người lao động” 6
1.2.2. Mục đích và vai trò của tạo động lực lao động
PGS.TS Bùi Anh Tuấn, TS. Phạm Thúy Hương, Giáo trình Hành vi tổ chức, Đại học Kinh tế quốc dân,
Hà Nội, năm 2009.
2
PGS.TS Đoàn Thị Thu Hà, PGS. TS Nguyễn Thị Ngọc Huyền, Giáo trình Khoa học quản lý tập 2, NXB
Khoa học kỹ thuật, Hà Nội, năm 2002.
3
TS Lê Thanh Hà, Giáo trình Quản trị nhân lực tập II, Đại học Lao động xã hội, NXB Lao động – Xã hội,
Hà Nội, năm 2009.
4
TS Lê Thanh Hà, Giáo trình Quản trị nhân lực tập II, Đại học Lao động xã hội, NXB Lao động – Xã hội,
Hà Nội, năm 2009.
5
Th. S Phan Thị Phương, Giáo trình Quản trị doanh nghiệp, Đại học Lao động xã hội, NXB Lao động –
Xã hội, Hà Nội, năm 2010.
6
TS.Bùi Anh Tuấn, TS. Phạm Thúy Hương, Giáo trình Hành vi tổ chức, NXB Đại học kinh tế quốc dân,
Hà Nội, năm 2009.
1

SVTH: Nguyễn Thị Ngọc – Lớp QTNLK6D

12


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Nội

giúp nền kinh tế đất nước ngày càng phát triển.
Tạo động lực trong lao động giúp NLĐ làm việc hăng hái hơn, nhiệt tình hơn
góp phần làm giảm những tệ nạn xã hội do sự chán chường, thất vọng mà con
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc – Lớp QTNLK6D

13


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Nội

Trường Đại học Nội vụ Hà

người vẫn thường gặp phải trong công việc, góp phần làm cho xã hội ngày càng trở
nên văn minh, lành mạnh hơn.
1.2.3. Các học thuyết tạo động lực lao động
Có nhiều học thuyết về tạo động lực trong lao động cho thấy có nhiều cách
tiếp cận khác nhau về tạo động lực. Tuy nhiên, tất cả các học thuyết đều có một kết
luận chung là: việc tăng cường động lực đối với NLĐ sẽ dẫn đến thành tích lao
động và các thắng lợi lớn hơn của tổ chức. Khi hoạch định các chính sách tạo động
lực, cần nghiên cứu các học thuyết này để có thể lựa chọn các chính sách tạo động
lực lao động đúng đắn. Sau đây là một số học thuyết về tạo động lực lao động:
1.2.3.1. Học thuyết nhu cầu của Maslow
Maslow cho rằng con người có rất nhiều nhu cầu khác nhau mà họ khao khát
được thỏa mãn, nhu cầu của con người có sự phân cấp từ nhu cầu thấp nhất đến
nhu cầu cao nhất. Khi một nhóm các nhu cầu được thỏa mãn thì loại nhu cầu này
không còn là động cơ thúc đẩy nữa. Maslow chia các nhu cầu thành năm loại và
sắp xếp theo thứ tự tăng dần
Sơ đồ 1.4. Tháp nhu cầu của Maslow


biến các năng lực của mình thành hiện thực, hoặc nhu cầu đạt được các thành tích
mới và có ý nghĩa, nhu cầu sáng tạo.
Học thuyết cho rằng: Khi mỗi một nhu cầu trong số các nhu cầu đó được thỏa
mãn thì nhu cầu tiếp theo trở nên quan trọng. Do đó, để tạo động lực cho nhân
viên, người quản lý cần phải hiểu nhân viên đó đang ở đâu trong hệ thống thứ bậc
này và phải hướng sự thỏa mãn vào các nhu cầu ở thứ bậc đó.
Vận dụng học thuyết vào vấn đề tạo động lực lao động: Cần nghiên cứu để
biết được NLĐ, tập thể NLĐ đang ở đâu trong thứ bậc nhu cầu. Cần quan tâm đến
định hướng cam kết thỏa mãn được những nhu cầu bức thiết và quan trọng của
NLĐ sau những nỗ lực làm việc của họ.
1.2.3.2. Học thuyết kỳ vọng
Học thuyết này của Victor Vroom đã giải quyết mối quan hệ giữa động lực và
quản lý. Theo đó, động lực lao động phát sinh từ những kỳ vọng của nhân viên về
việc nếu cá nhân có sự nỗ lực sẽ mang lại những thành tích nhất định và việc đạt
được những thành tích đó sẽ mang lại cho họ những kết quả hoặc phần thưởng
mong muốn.
Học thuyết kỳ vọng chỉ ra rằng, các cá nhân sẽ có động lực lao động nếu họ
tin vào:
- Mối quan hệ xác thực giữa các cố gắng và thành tích đạt được.
- Thành tích nhận được của NLĐ sẽ mang lại cho NLĐ phần thưởng xứng
đáng.
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc – Lớp QTNLK6D

15


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Nội

Trường Đại học Nội vụ Hà

và chế độ quản trị của công ty, sự giám sát công việc, tiền lương, các quan hệ con
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc – Lớp QTNLK6D

16


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Nội

Trường Đại học Nội vụ Hà

người, các điều kiện làm việc. Theo Herzberg, nếu các yếu tố này mang tính chất
tích cực thì sẽ chỉ có tác dụng ngăn ngừa sự không thoả mãn trong công việc.
Vận dụng học thuyết vào vấn đề tạo động lực lao động: Học thuyết này đã chỉ
được một loạt các yếu tố tác động tới động lực lao động và sự thoả mãn của NLĐ
giúp các nhà quản lý biết được khi thực hiện công tác tạo động lực lao động nên
tập trung các hoạt động tạo động lực theo hướng nào là có lợi nhất.
1.2.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến tạo động lực lao động
1.2.4.1. Các yếu tố thuộc về môi trường bên ngoài
• Chính sách của Chính phủ, pháp luật của Nhà nước và các bộ quy tắc ứng
xử về trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp.
Mọi chính sách chính phủ, pháp luật nhà nước có liên quan đến lao động đều
có thể ảnh hưởng đến động lực lao động của NLĐ. Những chính sách về lao động
dôi dư, chính sách tiền lương, chính sách khuyến khích sử dụng một loại lao động
đặc thù nào đó, chính sách tiền lương tối thiểu, quy định về trả lương làm thêm giờ,
làm đêm, quy định về thời giờ làm việc - nghỉ ngơi, quy định về các chế độ bảo
hiểm…sẽ tác động đến động lực lao động của NLĐ. Nếu các quy định này càng có
lợi cho NLĐ, động lực lao động càng cao bởi các quy định này mang tính pháp lý và
các tổ chức buộc phải thực hiện chúng. Các quy định của pháp luật lao động về
thương lượng hai bên giữa chủ và thợ trong tổ chức cho phép hai bên đi đến nhất trí

Vị thế của ngành doanh nghiệp tham gia kinh doanh có tác động rất quan
trọng tới động lực lao động, NLĐ sẽ cảm thấy yên tâm hơn, thoải mái, tin tưởng và
tự hào hơn khi làm việc trong ngành có vị thế cao trong xã hội.
• Chính sách tạo động lực lao động của các tổ chức khác.
Trong điều kiện hệ thống thông tin thị trường lao động năng động như hiện
nay, những tổ chức có chính sách tạo động lực tốt thường chiếm được vị thế cao
trên thị trường. Để cạnh tranh, các tổ chức cần điều chỉnh các chính sách tạo động
lực của mình trên cơ kế thừa những ưu điểm và đưa ra những chính sách mới có
tính sáng tạo cao hơn.
1.2.4.2. Các yếu tố thuộc về môi trường bên trong.
• Các yếu tố thuộc về doanh nghiệp.
- Mục tiêu, chiến lược phát triển của doanh nghiệp.
Muốn đạt được các mục tiêu và hoàn thành chiến lược phát triển, các chính
sách quản trị nhân lực nói chung và chính sách tạo động lực lao động nói riêng của
tổ chức cần phải hướng tới việc đạt được các mục tiêu và chiến lược nói trên.
- Văn hóa tổ chức của doanh nghiệp.
Mỗi tổ chức có thể có một văn hoá riêng. Theo đó, các hành vi, ứng xử đều
phải tuân theo một chuẩn mực chung. Một hoạt động có nội dung như nhau, nhưng
ở mỗi tổ chức lại phải triển khai theo một cách nhất định. Điều này có nghĩa là khi
hoạch định các chính sách tạo động lực, tổ chức cần phải lựa chọn chính sách sao
cho phù hợp với các chuẩn mực văn hoá của tổ chức.
- Quan điểm về vấn đề tạo động lực lao động của người sử dụng lao động.
Người sử dụng lao động là người chủ sở hữu của tổ chức. Do vậy, quan điểm

SVTH: Nguyễn Thị Ngọc – Lớp QTNLK6D

18


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

lý nhân viên nam khác nhân viên nữ, người trẻ tuổi khác người lớn tuổi…Các
chính sách tạo động lực vì thế sẽ phải được xây dựng trên cơ cấu lao động sao cho
đáp ứng nhu cầu của số đông người lao động đang làm việc cho tổ chức đó.
Tất cả các yếu tố trên đều có ảnh hưởng hoặc trực tiếp, hoặc gián tiếp, tiêu
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc – Lớp QTNLK6D

19


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Nội

Trường Đại học Nội vụ Hà

cực hoặc tích cực tới công tác tạo động lực lao động trong các tổ chức. Do đó, các
tổ chức nên có sự quan tâm, lưu ý tới các nhân tố này để đảm bảo các hoạt động
tạo động lực diễn ra có hiệu quả.
- Hiệu quả sản xuất kinh doanh của tổ chức.
Hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty là yếu tố ảnh hưởng trực tiếp tới
quỹ tiền lương và quỹ tiền thưởng. Do khi quỹ tiền lương và tiền thưởng tăng lên
thì mức lương và thưởng mà người lao động nhận được sẽ tăng theo. Điều này ảnh
hưởng không nhỏ tới sự cố gắng làm việc của người lao động để tăng doanh thu,
với mong muốn hiệu quả kinh doanh cao.
• Các yếu tố thuộc về cá nhân người lao động.
- Nhu cầu cá nhân.
Mỗi cá nhân có một hệ thống nhu cầu khác nhau, hết sức phong phú và đa
dạng. Nhu cầu của mỗi NLĐ hết sức khác nhau do vậy mà hoạt động lao động
cũng khác nhau. Hiểu và nắm bắt được hệ thống nhu cầu của NLĐ là yếu tố quan
trọng nhất để tạo động lực cho NLĐ. Mỗi NLĐ luôn tiềm ẩn trong mình những
nhu cầu và tìm cách thoả mãn những nhu cầu đó thông qua việc tham gia vào công

giữa NLĐ và NSDLĐ có thể bằng văn bản hoặc bằng miệng thông qua hợp đồng
lao động, phù hợp với qun hệ cung-cầu lao động trên thị trường và các quân hệ
tiền lương theo pháp luật 7.
Trả lương cho NLĐ phù hợp sẽ là động lực kích thích mạnh mẽ, tạo động cơ
cho họ làm việc với hiệu suất cao.
• Tạo động lực thông qua tiền thưởng
Tiền thưởng là một dạng khuyến khích tài chính được chi trả một lần để thù
lao cho sự thực hiện công việc của người lao động8
• Tạo động lực thông qua chế độ phúc lợi
Phúc lợi là phần thù lao gián tiếp được trả dưới dạng hỗ trợ về cuộc sống
cho người lao động.9
1.2.5.2. Tạo động lực thông qua hệ thống phúc lợi tinh thần
Tinh thần làm việc của NLĐ góp phần không nhỉ vào quá trình hoàn thiện
công việc của mình. Phúc lợi tinh thần ở đây liên quan tới chế độ phúc lợi cho
NLĐ như tổ chức đi tham quan, du lịch, vui chơi… Bên cạnh đó còn là việc cải
thiện và tạo điều kiện làm việc cho người lao động làm việc một cách thuận tiện và
tạo bầu không khí làm việc thoải mái cho NLĐ tạo động lực cho NLĐ làm việc
một cách hiệu quả.
1.2.5.3. Cải thiện điều kiện làm việc, tạo môi trường làm việc thuận lợi
Th.S Nguyễn Vân Điềm – PGS.TS Nguyễn Ngọc Quân, Giáo trình Quản trị nhân lực, Đại học kinh tế
quốc dân, NXB Đại học Kinh tế quốc dân, Hà Nội, năm 2013.
10
Th.S Nguyễn Vân Điềm – PGS.TS Nguyễn Ngọc Quân, Giáo trình Quản trị nhân lực, Đại học kinh tế
quốc dân, NXB Đại học Kinh tế quốc dân, Hà Nội, năm 2013
7

8

Th.S Nguyễn Vân Điềm – PGS.TS Nguyễn Ngọc Quân, Giáo trình Quản trị nhân lực, Đại học kinh tế
quốc dân, NXB Đại học Kinh tế quốc dân, Hà Nội, năm 2013.


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status