PHÂN LẬP VÀ KHẢO SÁT KHẢ NĂNG KHÁNG MỘT SỐ VI KHUẨN VÀ NẤM BỆNH CỦA VI TẢO SCENEDESMUS QUADRICAUDA - Pdf 38

Ket-noi.com
Ket-noi.com Kho
Kho tai
tai lieu
lieu mien
mien phi
phi

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
-------------------------------------------

ðỖ VĂN TUÂN

PHÂN LẬP VÀ KHẢO SÁT KHẢ NĂNG KHÁNG
MỘT SỐ VI KHUẨN VÀ NẤM BỆNH CỦA VI TẢO
SCENEDESMUS QUADRICAUDA

LUẬN VĂN THẠC SĨ

HÀ NỘI - 2014


Ket-noi.com
Ket-noi.com Kho
Kho tai
tai lieu
lieu mien
mien phi
phi


- Tôi xin cam ñoan rằng mọi sự giúp ñỡ cho việc thực hiện luận văn ñã
ñược cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn ñều ñược chỉ rõ nguồn
gốc.
Hà Nội, ngày 01 tháng 5 năm 2014
TÁC GIẢ LUẬN VĂN

ðỗ Văn Tuân

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn thạc sỹ Khoa học Nông nghiệp

i


Ket-noi.com
Ket-noi.com Kho
Kho tai
tai lieu
lieu mien
mien phi
phi

LỜI CẢM ƠN

ðể hoàn thành luận văn này, tôi ñã nhận ñược sự quan tâm, giúp ñỡ của các
thầy cô giáo, các tập thể, cá nhân, gia ñình cùng bạn bè ñồng nghiệp.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc ñến TS. Nguyễn ðức Bách ñã tận tình
hướng dẫn, giúp ñỡ tôi trong suốt quá trình thực hiện ñề tài cũng như hoàn chỉnh
luận văn.
Nhân dịp này, tôi xin chân thành cảm ơn các thầy cô thuộc Bộ môn Sinh học
phân tử và Công nghệ Sinh học ứng dụng, ñã giúp ñỡ, ñóng góp nhiều ý kiến quý

ii

Mục lục

iii

Danh mục các chữ viết tắt và kí hiệu

v

Danh mục các bảng

vi

Danh mục hình

vii

PHẦN I MỞ ðẦU

1

1.1

ðặt vấn ñề

1

1.2


3

2.1.2

Vai trò của vi tảo

4

2.2

Khả năng kháng vi khuẩn và nấm bệnh của vi tảo

7

2.2.1

Khả năng kháng vi khuẩn của vi tảo

7

2.2.2

Khả năng kháng vi nấm của vi tảo

10

2.3

Tổng quan về vi tảo Scenedesmus quadricauda




Ket-noi.com
Ket-noi.com Kho
Kho tai
tai lieu
lieu mien
mien phi
phi

PHẦN III VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP

16

3.1

Vật liệu, thời gian và ñịa ñiểm nghiên cứu

16

3.1.1

Vật liệu nghiên cứu

16

3.1.2

ðịa ñiểm và thời gian nghiên cứu


24

3.3.4

Thử hoạt tính kháng khuẩn và kháng nấm của dịch chiết

25

PHẦN IV KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN

28

4.1

Kết quả phân lập tảo Scenedesmus

28

4.2

ðặc ñiểm sinh học tảo Scenedesmus sp.

29

4.3

Nhân vùng gene ITS-1 và xác ñịnh trình tự

30


ðề nghị

39

DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH CÔNG BỐ

40

TÀI LIỆU THAM KHẢO

41

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn thạc sỹ Khoa học Nông nghiệp

iv


Ket-noi.com
Ket-noi.com Kho
Kho tai
tai lieu
lieu mien
mien phi
phi

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÍ HIỆU

S. quadricauda

Scenedesmus quadricauda


Chlorella vulgaris

E. viridis

Euglena viridis

C. reinhardtii

Chlamydomonas reinhardtii

O. sancta

Oscillatoria sancta

S. grantiana

Spirogyra grantiana

D. olivaceous

Desmococcus olivaceous

C. humicola

Chlorococcum humicola

T. erythraeum

Trichodesmium erythraeum


Scenedesmus bijugatus

S. obliquus

Scenedesmus obliquus

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn thạc sỹ Khoa học Nông nghiệp

v


Ket-noi.com
Ket-noi.com Kho
Kho tai
tai lieu
lieu mien
mien phi
phi

DANH MỤC CÁC BẢNG

STT

Tên bảng

Bảng 2.1: Khả năng kháng vi khuẩn của dịch chiết một số loài vi tảo

Trang
9

3.1

Vị trí ñoạn ITS1

21

3.2

Cấu tạo của máy chiết Soxhlet

22

3.3

Chiết rút phân ñoạn bằng n- hexan và ethyl ether

23

4.1

Phân lập tảo Scenedesmus

28

4.2

Hình thái của chủng tảo Scenedesmus sp.

29



4.8

Biểu ñồ khả năng kháng vi khuẩn R. solanacearum của dịch chiết tảo
S. quadricauda trong các dung môi

4.9

Khả năng kháng vi khuẩn R. solanacearum của dịch chiết tảo S.
quadricauda

4.10

35

Biểu ñồ khả năng kháng vi khuẩn X. oryzae pv oryzae của dịch chiết
tảo S. quadricauda

4.11

35

36

Khả năng kháng vi khuẩn X. oryzae pv oryzae của dịch chiết tảo S.
quadricauda

36

4.12

Phạm Bình Quyền et al., 2002]. Nhiều nghiên cứu gần ñây cho thấy một số loài
vi tảo nước ngọt chứa các hoạt chất sinh học có tác dụng kháng virus, vi khuẩn
và nấm, trong ñó bao gồm một số loài thuộc chi Scenedesmus [Beena et al.,
2011, Vinay Kumar et al., 2013], Spirulina [Justella et al., 2011; Sayda et al.,
2012, Hemtanon et al., 2005], Chlorella [Fabian et al., 2013]. Với sự phong phú
và ña dạng về thành phần loài, việc khai thác các hợp chất tự nhiên từ vi tảo có
thể mở ra hướng nghiên cứu sử dụng các hợp chất này chống lại vi khuẩn và nấm
gây bệnh, ñặc biệt trong nông nghiệp.
Trong sản xuất nông nghiệp, nhất là ñối với các cây trồng có ý nghĩa kinh tế
như lạc, cà chua, khoai tây vi khuẩn R. solanacearum gây bệnh héo xanh rất nghiêm
trọng. ðây là bệnh phổ biến và gây tổn thất nghiêm trọng làm giảm ñáng kể ñến
năng suất và chất lượng của nông sản phẩm [Nguyễn Tất Thắng et al., 2011]. Ngoại
trừ việc sử dụng một số chế phẩm kháng sinh và các biện pháp canh tác, cho ñến
nay vẫn chưa có biện pháp phòng trừ bệnh héo xanh hiệu quả.
Một số tác nhân gây bệnh hại cây trồng nghiêm trọng khác hiện nay phải kể
ñến ñó là vi khuẩn X. oryzae pv oryzae gây bệnh bạc lá lúa. Bệnh bạc lá lúa do vi
khuẩn X. oryzae pv oryzae ñã trở thành một trong những bệnh tàn phá nghiêm
trọng những giống lúa hiện nay, cây lúa bị nhiễm bệnh trong giai ñoạn ñẻ nhánh
mạnh sẽ bị giảm năng suất từ 20 ñến 40%, nếu nhiễm ở giai ñoạn ñầu gây suy giảm
năng suất lên ñến 50% [Jeung Ju, 2006]. Nấm H. maydis gây bệnh ñốm lá nhỏ ở
ngô làm tổn thương lá, gây ảnh hưởng ñến khả năng quang hợp và làm giảm năng
suất [Abdel, 2012; Farhan et al., 2012]. Cho ñến nay biện pháp phòng và trị bệnh
hiệu quả nhất là sử dụng thuốc hóa học. Tuy nhiên việc sử dụng thuốc hóa học hiện
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn thạc sỹ Khoa học Nông nghiệp

1


Ket-noi.com
Ket-noi.com Kho

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn thạc sỹ Khoa học Nông nghiệp

2


Ket-noi.com
Ket-noi.com Kho
Kho tai
tai lieu
lieu mien
mien phi
phi

PHẦN II
TỔNG QUAN TÀI LIỆU

2.1. Giới thiệu chung về vi tảo
Vi tảo (Microalgae) bao gồm tất cả các loại tảo (Algae) có kích thước hiển
vi, phân bố rộng rãi trong các thủy vực từ nước ngọt ñến nước mặn. Vi tảo rất ña
dạng, trong khoảng 50.000 loài tảo ñã ñược trên thế giới thì vi tảo chiếm 2/3 tức là
khoảng 33.300 loài [Nguyễn Lân Dũng, 2000], ñược xếp chủ yếu vào 5 ngành sau:
(1) Ngành Tảo lục (Chlorophyta): gồm các chi Closterium, Coelastrum,
Dyctyosphaerium,

Scenedesmus,

Pediastrum,

Staurastrum,


mien phi
phi

- Kiểu Tập ñoàn: Các tế bào sống thành tập ñoàn và giữa các tế bào có liên
hệ với nhau nhờ tiếp xúc trực tiếp hay thông qua các sợi sinh chất.
- Kiểu Sợi: Cấu tạo thành tản (thallus) ña bào do tế bào chỉ phân ñôi theo
cùng một mặt phẳng ngang, sợi có phân nhánh hoặc không.
- Kiểu Bản: Tản ña bào hình lá do tế bào sinh trưởng ở ñỉnh hay ở gốc phân
ñôi theo các mặtphẳng cả ngang lẫn dọc. Bản cấu tạo bởi một hay nhiều lớp tế bào.
Vi tảo bao gồm hai nhóm: nhóm có cấu tạo tế bào Prokaryote hay còn gọi là
vi khuẩn lam (Cyanobacteria) và nhóm có cấu tạo tế bào Eukaryote, sống chủ yếu
bằng hình thức quang tự dưỡng, một số dị dưỡng. Tế bào tảo chứa sắc lạp
(chromoplast) có cấu tạo như ở thực vật, bên trong là các túi thylakoid chứa sắc tố
và các enzyme ñể thực hiện quang hợp. Sắc tố quang hợp của vi tảo là diệp lục
chlorophyll và carotene, tuy nhiên nhiều loài vi tảo còn có xanthophyll và
phycobillin.
Hình thức sinh sản của vi tảo chủ yếu là vô tính bằng cách phân ñôi, sinh
dưỡng hoặc bào tử. Ngoài sinh sản vô tính thì nhiều loài vi tảo còn có khăng sinh
sản hữu tính bằng cách tiếp hợp.
2.1.2. Vai trò của vi tảo
Tảo nói chung và vi tảo nói riêng có vai trò rất quan trọng trong tự nhiên và
trong ñời sống nhân loại. Hàng năm tảo có thể tổng hợp ra trong ñại dương 70-280
tỷ tấn chất hữu cơ, trong các thủy vực nước ngọt tảo cung cấp ôxy và hầu hết thức
ăn cho cá và các ñộng vật thủy sinh khác. Tảo góp phần bảo vệ môi trường nuôi
thủy sản bằng cách tiêu thụ bớt lượng muối khoáng dư thừa. ðối với ñời sống con
người tảo có rất nhiều vai trò ñang ñược khai thác ứng dụng cũng như những tiềm
năng ñang ñược nghiên cứu.
a, Nguồn dinh dưỡng từ vi tảo
Có rất nhiều loài vi tảo ñang ñược khai thác làm nguồn thực phẩm cho con
người và vật nuôi. ðiển hình là các loài tảo thuộc chi Spirulina, Chlorella với hàm

dưới các ñiều kiện nuôi khác nhau [Enright et al., 1986; Brown et al., 1997]. Kết
quả một nghiên cứu khác chỉ ra rằng tảo phát triển ñến cuối pha logarit thường chứa
30 – 40% protein, 10 – 20% lipid và 5 – 15% carbohydrate [Renaud et al., 1999].
Khi tảo ñược nuôi qua pha cân bằng thì hàm lượng này bị thay ñổi rất lớn, ví dụ
như: khi nitrat giảm thì hàm lượng carbohydrate có thể tăng gấp 2 lần hàm lượng
protein. Mối liên quan giữa giá trị dinh dưỡng của tảo với hàm lượng lipid tổng
cộng, carbohydrat, và protein không ñược thể hiện rõ [Webb and Chu, 1981;
Brown, 2002], ví dụ 2 loài tảo Phaeodactylum tricornutum và Nannochloris atomus
giàu hàm lượng protein và carbohydrate nhưng các thành phần vitamin, lipid,
khoáng chất của chúng lại thấp.
ðến nay, tất cả các nghiên cứu ñều xác ñịnh rằng mỗi loài tảo khác nhau thì
chúng có giá trị dinh dưỡng khác nhau. Một loài tảo có hàm lượng nhiều loại chất
dinh dưỡng cao nhưng có thể thiếu ít nhất là một thành phần dinh dưỡng cần thiết,
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn thạc sỹ Khoa học Nông nghiệp

5


Ket-noi.com
Ket-noi.com Kho
Kho tai
tai lieu
lieu mien
mien phi
phi

nên việc khai thác dinh dưỡng từ vi tảo ñang có sự tập trung khai thác vào ñối tượng
cụ thể với các thành phần dinh dưỡng nổi trội của chúng như: protein (Spirulina),
lipid (Scenedesmus)…
b, Nhiên liệu sinh học từ vi tảo

Ket-noi.com
Ket-noi.com Kho
Kho tai
tai lieu
lieu mien
mien phi
phi

trên ñĩa nuôi cấy [Mohd Syahril et al., 2011]. Nhiều báo cáo khác cũng cho thấy
phát hiện trong các loài vi tảo chứa các hoạt chất có khả năng kháng các tế bào
ung thư, như loài tảo Phaedactylim tricornutum, Nannchloropsis oculata
[Samarakoon et al., 2013], Cladophora glomerata, Microspora floccose
[Ratiphan and Warawut, 2013]…
Gần ñây, ngày càng có nhiều nghiên cứu chứng minh trong vi tảo còn chứa
nhiều hoạt chất sinh học có tác dụng như chất kháng sinh có khả năng kháng vi
khuẩn và vi nấm, ñã mở ra một hướng nghiên cứu mới trong việc phòng trừ các
bệnh do vi khuẩn và vi nấm gây ra.
2.2. Khả năng kháng vi khuẩn và nấm bệnh của vi tảo
Từ những năm 40 của thế kỷ trước việc sử dụng các chất kháng sinh chiết
xuất từ nấm mốc, vi khuẩn ñã tỏ ra hiệu quả trong việc trừ các vi khuẩn và nấm gây
bệnh. Tuy nhiên những năm gần ñây, những chất kháng sinh cổ ñiển không còn hữu
dụng bởi sự gia tăng khả năng kháng lại kháng sinh của tác nhân gây bệnh. Phương
hướng giải quyết ñó chính là tìm ra các loại kháng sinh mới, từ những nguồn cung
cấp mới thay vì sử dụng các nguồn cũ, và vi tảo là ñối tượng ñang ñược nhiều nhà
nghiên cứu quan tâm và ứng dụng trong việc sản xuất các chất kháng sinh mới.
2.2.1. Khả năng kháng vi khuẩn của vi tảo
Phát hiện về khả năng kháng vi khuẩn của vi tảo ñược Pratt công bố ñầu tiên
vào năm 1944 khi ông nghiên cứu về tảo Chlorella. Pratt ñã tiến hành sử dụng các
thành phần dịch chiết của tảo Chlorella và xử lý một số chủng vi khuẩn, kết quả cho
thấy một hỗn hợp các acid béo có trong tảo có khả năng ñối kháng cả vi khuẩn

Rodríguez Meizoso ñã chứng minh bằng thực nghiệm rằng các hợp chất terpene
như α- ionone, β-ionone, neophytadiene có trong loài vi tảo thuộc chi Phormidium
có khả năng kháng lại vi khuẩn, nấm men và nấm mốc [Meizoso et al., 2008].
Những năm gần ñây có rất nhiều công trình nghiên cứu về khả năng kháng vi
khuẩn của vi tảo mà tác giả chủ yếu sử dụng các dung môi ñể tiến hành chiết và thu
dịch chiết có khả năng kháng với ñối tượng thử nghiệm. Kết quả ñã có nhiều báo
cáo về khả năng kháng vi khuẩn của dịch chiết các loài vi tảo ñã ñược công bố (Thể
hiện ở bảng 2.1). Những dung môi thường ñược sử dụng thu dịch chiết ñó là
methanol, acetone, diethyl ether, hexan, nước… Các kết quả cho thấy thành phần
các chất trong vi tảo rất phong phú, việc lựa chọn ra dung môi thích hợp ñể thu
ñược dịch chiết có khả năng kháng với ñối tượng thử nghiệm mang tính chất quyết
ñịnh ñến kết quả của thí nghiệm.

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn thạc sỹ Khoa học Nông nghiệp

8


Ket-noi.com
Ket-noi.com Kho
Kho tai
tai lieu
lieu mien
mien phi
phi

Bảng 2.1: Khả năng kháng vi khuẩn của dịch chiết một số loài vi tảo
Loài tảo

E. viridis

Methanol

Methanol
O. sancta
Ethanol
Hexane
S. grantiana

Ethanol

Scenedesmus sp.

Nước,
diethyl
hexane

ethanol,
ether,

D. olivaceous, C. Acetone, ethanol,
humicola
methanol

T. erythraeum

Hexane,
acetate

C. disperses, C.
Methanol,

sp.,
Xanthomonas oryzae
Klebsiella pneumonia,
Pseudomonas
sp.,
Vibrio
cholera,
[Uma et al., 2011]
Streptococcus
pyogenes, E. coli, S.
aureus
Erwinia
amylovora,
[Kasinathan et al.,
Klebsiella pneumonia,
2009]
Enterococcus faecalis
S.
aureus,
S.
epidermidis, Bacillus [Ghasemi et al., 2007]
subtilis

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn thạc sỹ Khoa học Nông nghiệp

9


Ket-noi.com
Ket-noi.com Kho

Ket-noi.com
Ket-noi.com Kho
Kho tai
tai lieu
lieu mien
mien phi
phi

Bảng 2.2: Khả năng kháng vi nấm của vi tảo
Loài tảo

C. reinhardtii

Amphidinium sp.

Hoạt chất
Dịch

chiết

methanol

kefir,

Aspergillus

niger, [Ördög et al., 2004]

niger,


Methanol,

Dịch

Tài liệu tham khảo

Aspergillus fumigatus

Karatungiol

Dịch
C. dispersus

ðối tượng vi nấm

ether, methanol,
acetone

Aspergillus

niger,

Aspergillus

flavus,

Penicillium

herquei,


[Santoyo et al., 2009]

Altermaria altermate,

C. grovesii, C.

reticulatum, S.

Cadida albicans

nước

Fussarium

roseum,

[Kamble et al., 2012]

Trichodema
harzianum

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn thạc sỹ Khoa học Nông nghiệp

11


Ket-noi.com
Ket-noi.com Kho
Kho tai
tai lieu

thuộc bộ tảo lục Chlorococcales, bao gồm 3 phần chính: Thành tế bào, tế bào chất
và nhân tế bào. Thành tế bào tảo S. quadricauda ñược cấu tạo từ cellulose và không
phân lớp rõ ràng. Tế bào chất là nơi thực hiện các trao ñổi chất giữa các phần sống
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn thạc sỹ Khoa học Nông nghiệp

12


Ket-noi.com
Ket-noi.com Kho
Kho tai
tai lieu
lieu mien
mien phi
phi

của tế bào, chứa hơn 50% là nước, hợp chất hữu cơ chính là protein, ngoài ra còn
chứa lipid, carbonhydrate, vitamin và một số chất vô cơ. Cũng giống như cấu tạo tế
bào nhân thực khác, tế bào chất tảo S. quadricauda chứa các bào quan: khung tế
bào, ty thể, thể golgi, lạp thể, ribosome, mạng lưới nội chất. Lục lạp là bào quan
thực hiện chức năng quang hợp của tảo, bên trong lạp lục chứa diệp lục Chlorophyl
a,b,c,d và e giống như ở thực vật bậc cao, chỉ khác về hình dạng bào quan và sự sắp
xếp của các lớp màng thylakoid trong lục lạp [Dương ðức Tiến, Võ Hành, 1997].
Tảo S. quadricauda sinh sản chủ yếu theo hình thức sinh sản vô tính bằng
các tự bào tử (autospore). Các tự bào tử ở trong tế bào mẹ tập hợp thành một
coenobium hoặc rời rạc thành các tế bào ñơn. Sau khi màng tế bào mẹ vỡ ra toàn bộ
các tự bào tử chui ra ngoài thành các cơ thể mới giống tế bào mẹ. Các gai cũng
ñược hình thành ngay trong cơ thể mẹ trước khi các tự bào tử ñược giải phóng.
Hình thức sinh sản hữu tính rất hiếm khi xuất hiện [Francis, 1996].
2.3.3. Sự phân bố của vi tảo Scenedesmus quadricauda

Hành, 1997], ðà Lạt [Dương ðức Tiến, Trần Thị Tình, 2001]…
2.4. Khả năng kháng vi khuẩn và nấm bệnh của vi tảo Scenedesmus
quadricaida
Tảo thuộc chi Scenedesmus hiện nay ñang ñược quan tâm nghiên cứu nhiều
về khả năng sản xuất dầu sinh học (Biofuel), theo Prabakaran (2012) tảo
Scenedesmus có thể sinh ra lượng lipid chiếm ñến 27,4% trọng lượng khô, sẽ là
hướng giải quyết ñầy hứa hẹn vấn ñề năng lượng trong tương lai gần. Những nghiên
cứu gần ñây còn chứng minh rất nhiều loài tảo thuộc chi Scenedesmus có khả năng
kháng khuẩn, một số kết quả tiêu biểu ñược trình bày ở bảng 2.3.
Bảng 2.3. Khả năng kháng vi khuẩn và nấm bệnh của vi tảo Scenedesmus
Loài tảo

ðối tượng

Hoạt chất

Tài liệu tham
khảo

Methyl este

[Ali et al.,
2012]

Staphylococcus
S. bijugatus

aureus, Escherichia
coli and Candida albicans


2011]

Dịch chiết
methanol

[Ghasemi et al.,
2007]

Dịch chiết
methanol, dịch
chiết nước

[Sahlan Ozturk
et al.,2006]

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn thạc sỹ Khoa học Nông nghiệp

14


Ket-noi.com
Ket-noi.com Kho
Kho tai
tai lieu
lieu mien
mien phi
phi

Tảo S. quadricauda cũng là một trong các loài thuộc chi Scenedesmus ñã
ñược nghiên cứu về khả năng kháng vi khuẩn và nấm bệnh. Một số loại dịch chiết

hoạt kháng in vitro vi khuẩn Bacillus thuringiensis [Stephens et al., 2004].
Nhiều báo cáo cho thấy khả năng kháng khuẩn của Scenedesmus có ñược là
do các acid béo, tuy nhiên bằng việc sử dụng các dung môi khác nhau ñể thu dịch
chiết nội và ngoại bào của tảo này thì vẫn cho kết quả kháng khuẩn. Như vậy ngoài
các hoạt chất kháng khuẩn là acid béo, tảo Scenedesmus còn chứa nhiều loại hoạt
chất khác có khả năng kháng nhiều loại vi khuẩn và nấm khác nhau.

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn thạc sỹ Khoa học Nông nghiệp

15


Ket-noi.com
Ket-noi.com Kho
Kho tai
tai lieu
lieu mien
mien phi
phi

PHẦN III
VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP

3.1. Vật liệu, thời gian và ñịa ñiểm nghiên cứu
3.1.1. Vật liệu nghiên cứu
Vi tảo S. quadricauda ñược phân lập ở xã Cổ Bi, huyện Gia Lâm, thành phố
Hà Nội.
Một số chủng vi khuẩn, nấm bệnh:
- Vi khuẩn X. oryzae pv oryzae gây bệnh bạc lá ở lúa và Nấm H. maydis gây
bệnh ñốm lá ở ngô.


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status