GA Lop 4 Tuan 7 day du - Pdf 42

Trờng tiểu học Nam tiến Thiết kế bài giảng

Phòng giáo dục & đào tạo quan hoá t-hoá
Trờng Tiểu học nam tiến
Thiết kế bài giảng lớp 4
Giáo viên :
Trịnh Xuân Thiện
Khu cốc
Năm học: 2008 - 2009
GV: Trịnh Xuân Thiện Lớp 4 khu Cốc
1
Trêng tiĨu häc Nam tiÕn ThiÕt kÕ bµi gi¶ng

Tn 7
Thứ hai ngày 13 tháng 10 năm 2008
TiÕt 2: §¹o ®øc TIẾT KIỆM TIỀN CỦA
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Giúp học sinh hiểu: Tiết kiệm tiền của là biết sử dụng đúng lúc,
đúng chỗ, sử dụng đúng mục đích tiền của, không lãng phí, thừa thãi.
2. Thái độ: Biết trân trọng giá trò các đồ vật do con người làm ra.
3. Hành vi: Có ý thức tiết kiệm tiền của và nhắc nhở người khác cùng thực hiện,
phê phán những hành động lãng phí, không tiết kiệm.
II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ ghi các thông tin
- Bìa xanh – đỏ – vàng cho các đội
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
HĐ1(4') Kiểm tra bài cũ:
- Em cần bày tỏ ý kiến với những vấn đề
có liên quan để làm gì?
- Khi bày tỏ ý kiến, các em phải có thái
độ như thế nào?

- HS giải thích về lý do lựa chọn của
mình, cả lớp trao đổi, thảo luận.

- HS làm việc cá nhân, viết ra giấy các
ý kiến.
- Mỗi HS viết ra giấy 3 việc làm nên
làm và không nên làm để tiết kiệm tiền
GV: TrÞnh Xu©n ThiƯn Líp 4 khu Cèc
2
Trêng tiĨu häc Nam tiÕn ThiÕt kÕ bµi gi¶ng

- Tiêu tiền một
cách hợp lý
- Không mua sắm
lung tung
- Mua quà ăn vặt
- Thích dùng đồ
mới, bỏ đồ cũ, …
*Xử lý tình huống
- GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm
- GV nêu yêu cầu bài tập 3
của?
- HS trình bày ý kiến
- HS làm việc nhóm, chọn cách giải
quyết phù hợp
- Đại diện các nhóm trình bày ý kiến
của nhóm.
HĐ3(4') Củng cố, dặn dò:
- Về nhà, sưu tầm các truyện , tấm gương về tiết kiệm tiền của.
- Tự liên hệ việc tiết kiệm tiền của của bản thân

- HS nhận xét bài làm của bạn.
- HS trả lời.
- Theo dõi và ghi nhớ.
-HS thực hiện phép tính 7580 - 2416 để thử
lại.
- 3 em lên bảng làm bài, mỗi HS thực hiện
tính và thử lại một phép tính, HS cả lớp làm
GV: TrÞnh Xu©n ThiƯn Líp 4 khu Cèc
3
Trêng tiĨu häc Nam tiÕn ThiÕt kÕ bµi gi¶ng

Bài 2:
- GV viết lên bảng phép tính 6839 + 482, yêu cầu
HS đặt tính và thực hiện phép tính.
- GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn đúng
hay sai.
- Vì sao em khẳng đònh bạn làm đúng (sai)?
- GV nêu cách thử lại.
- Yêu cầu HS thử lại phép trừ trên.
- GV yêu cầu HS làm phần b.
Bài 3:- Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm bài, khi chữa bài yêu cầu HS
giải thích cách làm bài của mình.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 4 :- Gọi HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS trả lời.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 5 :
- Yêu cầu HS đọc đề bài và nhẩm, không đặt tính.
bài vào vở.

1. Đọc trơn tru toàn bài, biết đọc diễn cảm bài văn thể hiện tình cảm yêu mến thiếu nhi, niềm tự hào, ước
mơ và hy vọng của anh chiến só về tương lai tươi đẹp của đất nước, của thiếu nhi.
2. Hiểu các từ ngữ trong bài.
Hiểu ý nghóa của bài : tình thương yêu các em nhỏ của anh chiến só, ước mơ của anh về tương lai của các
em trong đêm trung thu độc lập đầu tiên của đất nước.
II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Bảng phụ viết sẵn câu văn hướng dẫn HS luyện đọc.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
HĐ1(5') Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS đọc bài: Chò em tôi, trả lời câu hỏi về nội
dung bài.
-HS đọc bài, trả lời câu hỏi.
GV: TrÞnh Xu©n ThiƯn Líp 4 khu Cèc
4
Trêng tiĨu häc Nam tiÕn ThiÕt kÕ bµi gi¶ng

Nhận xét bài cũ.
HĐ2(2')Bài mới: Giới thiệu bài: Trung thu độc lập
HĐ3(15')Hướng dẫn luyện đọc và giải nghóa từ :
- Đọc từng đoạn.
- Theo dõi HS đọc và chỉnh sửa lỗi phát âm. Nhắc
nhở HS đọc đúng những câu hỏi, câu cảm, nghỉ hơi
đúng ở câu văn .
Yêu cầu HS đọc thầm phần chú thích các từ mới ở
cuối bài.
- GV giải nghóa thêm từ:
+Vằng vặc: sáng trong,không một chút gợn.
- Đọc theo cặp.
- Gọi HS đọc lại bài.
- GV đọc diễn cảm cả bài.

- 3 HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn củabài theo sự
hướng dẫn của GV.
- Cả lớp theo dõi.
- HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo cặp.
- Một vài HS thi đọc diễn cảm trước lớp.
HĐ6(4') Củng cố, dặn dò:
- Bài văn cho thấy tình cảm của anh chiến só với các em nhỏ như thế nào? (Bài văn thể hiện tình
cảm yêu thương các em nhỏ của anh chiến só, mơ ước của anh về một tương lai tốt đẹp sẽ đến với
các em trong đêm Trung thu độc lập đầu tiên của đất nước)
- Đọc trước vở kòch : Ở Vương quốc Tương Lai. - Nhận xét tiết học.
----------------------------------------------------------------------------------------
TiÕt 5 Lòch sử
CHIẾN THẮNG BẠCH ĐẰNG DO NGÔ QUYỀN LÃNH ĐẠO( Năm 938)
I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS có thể :
+ Nêu được nguyên nhân dẫn đến trận Bạch Đằng.
+ Tường thuật được diễn biến của trận Bạch Đằng.
+ Hiểu và nêu ý nghóa của trận Bạch Đằng đối với lòch sử dân tộc : Chiến thắng Bạch
Đằng và việc Ngô Quyền xưng vương đã chấm dứt hoàn toàn thời kỳ hơn 1000 năm nhân
GV: TrÞnh Xu©n ThiƯn Líp 4 khu Cèc
5
Trêng tiĨu häc Nam tiÕn ThiÕt kÕ bµi gi¶ng

dân ta sống dưới ách đô hộ của phong kiến phng Bắc và mở ra thời kỳ độc lập lâu dài
cho dân tộc.
II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
GV và HS tìm hiểu về tên phố, tên đường, đền thờ, đòa danh nhắc đến chiến thắng Bạch
Đằng.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP :
HĐ1(4') Kiểm tra bài cũ:
-GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu HS trả lời

- 1 số HS nêu những hiểu biết của mình
về Ngô Quyền, ngoài những thông tin
trong SGK, HS có thể đưa thêm những
thông tin mình tìm hiểu được.
-HS chia thành các nhóm, mỗi nhóm từ
4 đến 6 HS thảo luận.
Vì Kiều Công Tiên giết chết Dương
Đình Nghệ nên Ngô Quyền đem quân
đi báo thù. + Trận Bạch Đằng diễn ra
trên cưả sông Bạch Đằng, ở tỉnh Quảng
Ninh vào cuối năm 938.
+ Ngô Quyền đã dùng kế chon cọc gỗ
đầu nhọn xuống nơi hiểm yếu ở cửa
sông Bạch Đằng để đánh giặc. ...
+Quân Nam Hán chết quá nửa, Hoằng
Tháo tử trận. Cuộc xâm lược cuả quân
GV: TrÞnh Xu©n ThiƯn Líp 4 khu Cèc
6
Trêng tiĨu häc Nam tiÕn ThiÕt kÕ bµi gi¶ng

+ Kết quả cuả trận Bạch Đằng ?
-GV gọi đại diện các nhóm trình bày nội
dung thảo luận.
-GV tổ chức cho 2 – 3 HS thi tường thuật
lại trận Bạch Đằng.
-GV nhận xét và tuyên dương HS tường
thuật tốt.
HĐ4(7') Tìm hiểu về y nghóa cuả chiến
thắng Bạch Đằng
-GV hỏi : Sau chiến thắng Bạch Đằng

- Nhận biết được biểu thức có chứa hai chữ, giá trò của biểu thức có chứa hai chữ.
- Biết cách tính giá trò của biểu thức theo các giá trò cụ thể của chữ.
II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 3.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP :
GV: TrÞnh Xu©n ThiƯn Líp 4 khu Cèc
7
Trêng tiĨu häc Nam tiÕn ThiÕt kÕ bµi gi¶ng

HĐ1(5') Kiểm tra bài cũ:
1.Đặt tính và tính sau đó thử lại:
78901 + 9632 ; 63420 – 37089
2.Tìm x: x +6008 = 97228; x – 3869 = 6404
GV nhận xét cho điểm từng HS.
HĐ2(2') Bài mới: Giới thiệu bài
HĐ3(10') Giới thiệu biểu thức có chứa hai chữ
a) Biểu thức có chứa hai chữ
- Yêu cầu HS đọc đề bài toán ví dụ.
- Muốn biết cả hai anh em câu được bao nhiêu
con cá ta làm thế nào?
- GV treo bảng số và hỏi: Nếu anh câu được 3
con cá và em câu được 2 con cá thì hai anh em
câu được mấy con cá?
- GV nghe HS trả lời và viết 3 vào cột Số cá của
anh, viết 2 vào cột Số cá của em, viết 3 + 2 vào
Số cá của hai anh em.
- Làm tương tự với các trường hợp còn lại.
- GV nêu vấn đề: Nếu anh câu được a con cá và
em câu được b con cá thì số cá mà hai anh em
câu được là bao nhiêu con?

- HS nêu số con cá của hai anh em trong từng
trường hợp.
- Hai anh em câu được a + b con cá.
- Theo dõi.
- Biểu thức có chứa hai chữ luôn gồm có dấu
tính và hai chữ.
- Nếu a = 3 và b = 2 thì a + b = 3 + 2 = 5.
- Theo dõi.
- HS tìm giá trò biểu thức a + b trong từng
trường hợp.
- Ta thay các số vào chữ a và b rồi thực hiện tính
giá trò của biểu thức.
-Mỗi lần thay các chữ a và b bằng các số ta tính
được một giá trò của biểu thức a + b.
- Tính giá trò của biểu thức.
- Biểu thức c + d.
-2HS lên bảng thực hiện, dưới lớp làm vào vở.
-HS theo dõi, nhận xét.
- 3 em lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở.
- Tính được một giá trò của biểu thức a - b.
-HS theo dõi, nhận xét.
GV: TrÞnh Xu©n ThiƯn Líp 4 khu Cèc
8
Trêng tiĨu häc Nam tiÕn ThiÕt kÕ bµi gi¶ng

- Mỗi lần thay các chữ a và b bằng các số chúng
ta tính được gì?
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3:
- GV treo bảng số như phần bài tập SGK.

GV kiểm tra 2 HS làm lại bài tập 3 – mỗi em tự viết
lên bảng lớp 2 từ láy có tiếng chứa âm s/x. Cả lớp
tìm vào bảng con.
Nhận xét và cho điểm HS.
HĐ2(1')Bài mới: Giới thiệu bài.
HĐ3(20') Hướng dẫn HS nhớ - viết:
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS đọc đoạn thơ cần nhớ – viết trong bài
Gà Trống và Cáo.
- GV đọc lại đoạn thơ 1 lần.
+ Bài thơ viết theo thể gì?
+ Những chữ nào trong bài phải viết hoa?
- Hướng dẫn HS viết các từ dễ viết sai : thiệt hơn,
lạc phách, co cẳng, quắp đuôi.
+ Nêu cách trình bày bài thơ.
- Xôn xao, xanh xao
-Se sẻ, suôn sẻ.
-HS lắng nghe, viết đề bài vào vở.
- 1 em đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm.
- 1 em đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm bài
thơ.
- HS theo dõi.
+ Bài thơ viết theo thể lục bát.
+ Chữ đầu câu, tên riêng.
- 1 HS lên bảng viết, cả lớp viết vào bảng
con các từ GV vừa hướng dẫn.
+ Câu 6 viết lùi vào, cách lề vở 1 ô. Câu 8
GV: TrÞnh Xu©n ThiƯn Líp 4 khu Cèc
9
Trêng tiĨu häc Nam tiÕn ThiÕt kÕ bµi gi¶ng

sau.
- 1 em đọc đề bài, cảø lớp đọc thầm.
- Điền những chỗ bò bỏ trống bắt đầu bằng tr
hoặc ch.
- Các nhóm nhận giấy khổ lớn thảo luận và
điền kết quả. Đại diện các nhóm treo bảng
và trình bày bài làm của nhóm mình.
- Một số em đọc bài làm của nhóm mình, HS
cả lớp nhận xét kết quả bài làm của nhóm
bạn.
- Các nhóm HS tham gia chơi.
+ Ý muốn bền bỉ theo đuổi đến cùng một
mục đích tốt đẹp : ý chí.
+ Khả năng suy nghó và hiểu biết : trí tuệ.
- Một số em đọc bài làm của nhóm mình, HS
cả lớp nhận xét kết quả bài làm của nhóm
bạn.
HĐ5(4') Củng cố, dặn dò:
- Nêu cách trình bày bài chính tả thể thơ lục bát?
- Nhắc những HS viết sai lỗi trong bài viết về nhà viết lại mỗi lỗi hai dòng.
- GV nhận xét tiết học. Tuyên dương những HS viết chính tả đúng.
-----------------------------------------------------------------------------------------------------
(Tiết 3) Luyện từ và câu
CÁCH VIẾT TÊN NGƯỜI, TÊN ĐỊA LÍ VIỆT NAM
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
- Hiểu được quy tắc viết hoa tên người, tên đòa lí Việt Nam.
- Viết đúng tên người, tên đòa lí Việt Nam khi viết.
II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Bảng phụ kẻ sẵn hai cột: tên người, tên đòa phương.
GV: TrÞnh Xu©n ThiƯn Líp 4 khu Cèc

- Yêu cầu HS viết bảng nói rõ vì sao phải viết hoa
tiếng đó cho cả lớp theo dõi.
- Nhận xét dặn HS ghi nhớ cách viết hoa khi viết
đòa chỉ.
Bài 2:- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- 3 HS đặt câu.
-HS theo dõi, nhận xét.
- 1 HS làm miệng.
HS ghi đầu bài.
- Quan sát thảo luận cặp đôi, nhận xét
+ Tên người, tên đòa lí được viết hoa những
chữ cái đầu của mỗi tiếng tạo thành tên đó.
- Tên riêng thường gồm một, hai hoặc ba tiếng
trở lên. Mỗi tiếng được viết hoa chữ cái đầu
của tiếng.
- Khi viết tên người, tên đòa lí Việt Nam, cần
viết hoa chữ cái đầu câu mỗi tiếng tạo thành
tên đó.
- HS đọc theo yêu cầu của GV.
- Làm phiếu.
- Dán phiếu lên bảng, nhận xét.
+ Tên người Việt Nam thường gồm: họ, tên
đệm (tên lót), tên riêng. Khi viết ta cần chú ý
viết hoa các chữ cái đầu của mỗi tiếng là bộ
phận của tên người.
- 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu và nội dung
bài, cả lớp đọc thầm.
- 3 HS lên bảng viết, cả lớp làm vào vở.
- Nhận xét bạn viết trên bảng.

- (Trả lời như bài 1)
- HS đọc thàng tiếng.
- Làm việc trong nhóm.
-Đại diện nhóm trình bày, nhận xét.
HĐ5(2') Củng cố, dặn dò:
- Về nhà học thuộc phần ghi nhớ trong SGK.
- Chuẩn bò bài : Luyện tập viết tên người, tên đòa lí Việt nam.
- Nhận xét tiết học.
(Tiết 4) Mó thuật
Vẽ tranh : ĐỀ TÀI PHONG CẢNH QUÊ HƯƠNG
I. MỤC TIÊU:
- HS biết quan sát các hình ảnh và nhận ra vẻ đẹp của phong cảnh quê hương
- HS biết cách vẽ và vẽ được tranh phong cảnh theo cảm nhận riêng.
- HS thêm yêu mến quê hương
II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh, ảnh phong cảnh
- Một số bài vẽ mẫu
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
HĐ1(4') Kiểm tra bài cũ:
- Nêu các bước vẽ quả theo mẫu?
- Kiểm tra việc chuẩn bò của HS: Tranh, ảnh
phong cảnh; vở vẽ, bút chì, tẩy, màu vẽ.
HĐ2(21') Bài mới: Giới thiệu bài.
*Tìm, chọn nội dung đề tài
- GV cho HS xem tranh, ảnh giới thiệu cho HS
biết về tranh phong cảnh và trả lời câu hỏi.
- GV nhấn mạnh về những hình ảnh chính của
cảnh đẹp. Nên chọn cảnh vật quen thuộc, dễ vẽ,
phù hợp với khả năng; tránh chọn cảnh phức tạp,
khó vẽ.


Nhờ tải bản gốc
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status