Nâng cao hiệu quả quản lý giấy chứng nhận quyền sử dụng đất dựa trên phần mềm MS excel tại UBND xã ôn lương, phú lương, thái nguyên - Pdf 45

LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành bài khóa luận tốt nghiệp nhờ có sự chỉ bảo và hướng dẫn tận tình
của các thầy cô trong khoa Hệ thống thông tin kinh tế - Đại học công nghệ thông tin và
truyền thông Thái Nguyên, cùng sự nỗ lực của bản thân. Em xin bày tỏ lòng kính trọng
và biết ơn sâu sắc tới:
ThS. Đỗ Năng Thắng và ThS. Đàm Thị Phương Thảo khoa Hệ thống thông tin
kinh tế - Đại học công nghệ thông tin và truyền thông Thái Nguyên đã tận tình hướng
dẫn em trong suốt quá trình thực hiện đề tài và để hoàn thành bài khóa luận tốt nghiệp.
Em xin chân thành cảm ơn tới toàn toàn thể các thầy cô trong khoa Hệ thống
thông tin kinh tế - Đại học công nghệ thông tin và truyền thông Thái Nguyên đã tận
tình giảng dạy trang bị cho em những kiến thức quý báu trong thời gian học tập vừa
qua và cả quá trình thực tập, viết khóa luận.
Em cũng xin được gửi lời cảm ơn tới lãnh đạo UBND xã Ôn Lương - Phú
Lương - Thái Nguyên cùng toàn thể cán bộ nhân viên trong UBND xã Ôn Lương - Phú
Lương - Thái Nguyên đã chia sẻ kinh nghiệm công tác và tạo điều kiện giúp đỡ em
trong quá trình thực tập và hoàn thành bài khóa luận này.
Em xin chân thành cảm ơn!
Thái nguyên, ngày 03 tháng 5 năm 2017
Sinh viên thực hiện

Ma Thị Chung


LỜI CAM ĐOAN
Để hoàn thành đề tài khóa luận “Nâng cao hiệu quả quản lý Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất dựa trên phần mềm MS Excel tại UBND xã Ôn Lương, Phú Lương,
Thái Nguyên” em có tham khảo một số tài liệu liên quan đến Luật đất đai, thủ tục cấp
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
Em xin cam đoan đề tài này là do em thực hiện, toàn bộ nội dung đề tài do bản
thân em tìm hiểu, khảo sát, thu thập thông tin thực tế và xây dựng. Mọi thông tin tham
khảo dùng trong đề tài này đều được trích dẫn cụ thể nguồn sử dụng.

Chương 2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ
DỤNG ĐẤT TẠI UBND XÃ ÔN LƯƠNG, PHÚ LƯƠNG, THÁI NGUYÊN .......... 24
2.1. Quá trình hình thành và phát triển xã Ôn Lương, dân số và các loại quỹ đất.... 24
2.1.1. Vị trí địa lý xã Ôn Lương ......................................................................... 24
2.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển xã Ôn Lương .......................................... 24
2.1.3. Dân số và các loại quỹ đất ........................................................................ 25
2.2. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của UBND xã Ôn Lương ............................ 26
2.2.1. Chức năng của UBND xã Ôn Lương ........................................................ 26


2.2.2. Nhiệm vụ, quyền hạn của UBND xã Ôn Lương........................................ 26
2.2.3. Cơ cấu tổ chức UBND xã Ôn Lương ........................................................ 29
2.3. Cơ cấu nhân sự, nhiệm vụ của công chức địa chính bộ phận quản lý đất đai tại
UBND xã Ôn Lương .............................................................................................. 31
2.4. Thực trạng trong công tác cấp GCN quyền sử dụng đất tại xã Ôn Lương ........ 32
2.4.1. Hiện trạng sử dụng đất ............................................................................. 32
2.4.2. Trình tự, thủ tục công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ........... 33
2.4.3. Kết quả cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân
trên địa bàn xã Ôn Lương................................................................................... 41
2.4.4. Đánh giá chung về công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng trên địa
bàn xã Ôn Lương ............................................................................................... 42
Chương 3. ỨNG DỤNG PHẦN MỀM MS EXCEL TRONG CÔNG TÁC QUẢN LÝ
GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT TẠI UBND XÃ ÔN LƯƠNG,
PHÚ LƯƠNG, THÁI NGUYÊN ............................................................................... 44
3.1. Đặt vấn đề bài toán ......................................................................................... 44
3.2. Giải quyết bài toán .......................................................................................... 44
3.2.1. Tổng quan về MS Excel 2010 .................................................................. 44
3.2.2. Xây dựng chương trình quản lý ................................................................ 49
3.3. Một số giải pháp khác nhằm nâng cao hiệu quả công tác đăng ký đất đai và cấp
GCN quyền sử dụng đất tại UBND xã Ôn Lương .................................................. 54


4

CP

5

GCN

6

HĐND

7



Nghị định

8



Quyết định

9

QSD

Quyền sử dụng



DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1: Bìa mẫu Giấy chứng nhận (trang 1 và trang 4) ........................................... 13
Hình 2.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức UBND xã Ôn Lương ................................................ 29
Hình 2.2: Lưu đồ quy trình cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất .......................... 37
Hình 3.1: các thành phần của word book ................................................................... 45
Hình 3.2: Giao diện Excel .......................................................................................... 46
Hình 3.3:Các lệnh trong thực đơn Office ................................................................... 46
Hình 3.4: Hộp thoại để chế biến các thanh lệnh truy cập nhanh ................................. 47
Hình 3.5: Thanh công cụ Ribbon ............................................................................... 47
Hình 3.6:Thực đơn ngữ cảnh ..................................................................................... 48
Hình 3.7: Giao diện trang chủ .................................................................................... 50
Hình 3.8: Thông tin người sử dụng đất ...................................................................... 50
Hình 3.9: Thông tin thửa đất ...................................................................................... 51
Hình 3.10: Thông tin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ................................... 51
Hình 3.11: Tìm kiếm thông tin cấp giấy chứng nhận .................................................. 52
Hình 3.12: Kết quả tìm kiếm theo số vào sổ cấp GCN quyền sử dụng đất .................. 52
Hình 3.13: Kết quả tìm kiếm theo số phát hành giấy chứng nhận ............................... 53
Hình 3.14: Kết quả tìm kiếm theo tên chủ sử dụng..................................................... 53
Hình 3.15: Kết quả tìm kiếm theo mã hồ sơ ............................................................... 53


LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Đất đai là tài nguyên vô giá của mỗi quốc gia, là điều kiện tồn tại và phát triển
của con người cùng các sinh vật khác trên trái đất. Xã hội ngày càng phát triển thì nhu
cầu sử dụng đất ngày càng tăng cao, đất là nơi con người xây dựng nhà cửa và các
công trình khác phục vụ cho cuộc sống. Trong nông nghiệp đất đai là nơi con người
dung để trồng trọt, chăn nuôi, cung cấp lương thực, thực phẩm để phục vụ cho cuộc

- Xây dựng được quy trình quản lý giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
- Xây dựng được chương trình ứng dụng dựa trên phần mềm MS Excel
3. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp thu thập thống kê, xử lý và phân tích số liệu.
- Phương pháp nghiên cứu các quy trình, thủ tục và tính hợp lý.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Đề tài tập trung nghiên cứu, phân tích, đánh giá thực
trạng công cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn xã Ôn Lương; nghiên
cứu về quy trình GCN quyền sử dụng đất tại UBND xã Ôn Lương và phần mềm MS
Excel để ứng dụng quản lý GCN quyền sử dụng đất.
- Phạm vi nghiên cứu: Đề tài được thực hiện trên phạm vi ranh giới hành chính
xã Ôn Lương.
5. Nội dung của đề tài
- Chương 1: Tổng quan về công tác quản lý giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
- Chương 2: Thực trạng công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại
UBND xã Ôn Lương, Phú Lương, Thái Nguyên.
- Chương 3: Ứng dụng phần mềm MS Excel trong công tác quản lý giấy chứng

nhận quyền sử dụng đất tại UBND xã Ôn Lương, Phú Lương, Thái Nguyên.

2


Chương 1.
TỔNG QUAN VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN
SỬ DỤNG ĐẤT
1.1. Cơ sở lý luận của công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
1.1.1. Công tác quản lý nhà nước về đất đai
1.1.1.1. Khái niệm
Quản lý nhà nước về đất đai là tổng hợp các hoạt động của các cơ quan nhà



+ Các phương pháp thu thập thông tin về đất đai như: phương pháp thống kê,
phương pháp toán học, phương pháp điều tra xã hội học.
+ Các phương pháp tác động đến con người trong quản lý đất đai như: phương
pháp hành chính, phương pháp kinh tế, phương pháp tuyên truyền, giáo dục.
Hệ thống các công cụ quản lý nhà nước về đất đai đa dạng và hoạt động có hiệu
quả đã góp phần quan trọng trong công tác quản lý nhà nước về đất đai trong những
năm qua đạt kết quả cao. Đó là:
+ Công cụ pháp luật.
+ Công cụ quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
+ Công cụ tài chính.
1.1.1.4. Nội dung quản lý nhà nước trong lĩnh vực đất đai ở UBND xã
 Trong công tác quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
- UBND xã không thuộc khu vực quy hoạch phát triển đô thị trong kỳ quy
hoạch sử dụng đất có trách nhiệm tổ chức lập quy hoạch sử dụng đất chi tiết, kế hoạch
sử dụng đất chi tiết của xã; có trách nhiệm trình Hội đồng nhân dân xã thông qua quy
hoạch, kế hoạch sử dụng đất trước khi trình Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố
thuộc tỉnh xét duyệt các chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất của xã. Đối với các địa phương
không có tổ chức Hội đồng nhân dân thì Ủy ban nhân dân có trách nhiệm lập quy
hoạch, kế hoạch sử dụng đất trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt. Ủy ban
nhân dân xã có trách nhiệm tổ chức thực hiện việc lập quy hoạch sử dụng đất của địa
phương mình thì tổ chức thực hiện việc lập bản đồ quy hoạch sử dụng đất của địa
phương đó.
- UBND thuộc khu vực quy hoạch phát triển đô thị có trách nhiệm phối hợp với
Phòng Tài nguyên và Môi trường trong việc xác định nhu cầu sử dụng đất của ngành,
địa phương. Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh tổ chức thực
hiện việc lập quy hoạch sử dụng đất chi tiết, kế hoạch sử dụng đất chi tiết của phường,
thị trấn và xã thuộc khu vực quy hoạch phát triển đô thị.
- UBND xã có trách nhiệm công bố công khai quy hoạch sử dụng đất chi tiết,

của Hội Nông dân, trưởng các điểm dân cư thuộc địa phương và cán bộ địa chính (sau
đây gọi là Hội đồng tư vấn giao đất) để xem xét và đề xuất ý kiến đối với các trường
hợp được giao đất.
Căn cứ vào ý kiến của Hội đồng tư vấn giao đất, Ủy ban nhân dân xã hoàn
chỉnh phương án giao đất, niêm yết công khai danh sách các trường hợp được giao đất
tại trụ sở Ủy ban nhân dân xã trong thời hạn bảy (07) ngày làm việc và tổ chức tiếp
nhận ý kiến đóng góp của nhân dân, công khai ý kiến phản hồi tại nơi đã niêm yết
danh sách; hoàn chỉnh phương án giao đất trình Hội đồng nhân dân cùng cấp thông

5


qua trước khi gửi đến Phòng Tài nguyên và Môi trường để thẩm định và trình Ủy ban
nhân dân cấp huyện xét duyệt.
+ Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã có trách nhiệm đề nghị việc giao đất sản xuất từ
nguồn thu hồi từ các nông trường, lâm trường cho các hộ đồng bào dân tộc thiểu số
nghèo để chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định.
+ Trường hợp đã giao đất nông nghiệp vượt hạn mức. Căn cứ vào hạn mức
giao đất nông nghiệp quy định tại Điều 70 của Luật Đất đai và quy định tại Điều 69
của Nghị định số 181/2004/NĐ-CP, Ủy ban nhân dân xã rà soát, lập danh sách các hộ
gia đình, cá nhân có diện tích đất nông nghiệp được giao vượt hạn mức và báo cáo Ủy
ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh để cho thuê theo quy định.
+ Ủy ban nhân dân xã có trách nhiệm xác nhận nhu cầu sử dụng đất của hộ gia
đình, cá nhân thể hiện trong đơn xin giao đất, thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất;
xác nhận nhu cầu sử dụng đất của cộng đồng dân cư thể hiện trong đơn xin giao đất.
- Đối với việc chuyển mục đích sử dụng đất, Ủy ban nhân dân xã có trách
nhiệm: Nhận hồ sơ đăng ký chuyển mục đích sử dụng đất đối với trường hợp hộ gia
đình, cá nhân tại nông thôn chuyển mục đích sử dụng đất không phải xin phép cơ quan
nhà nước có thẩm quyền để chuyển cho văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất và trả
lại Giấy chứng nhận đã chỉnh lý hoặc hồ sơ (đối với trường hợp không được chuyển

+ Xác nhận về thời điểm mua, nhận, tặng cho, đổi, nhận thừa kế nhà ở, công
trình xây dựng cho người đề nghị chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, công trình xây
dựng; xác nhận về nhà ở, công trình xây dựng đã được xây dựng trước ngày 01 tháng
7 năm 2006, nhà ở, công trình xây dựng không có tranh chấp, được xây dựng trước
khi có quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng hoặc phải phù hợp quy hoạch đối
với trường hợp xây dựng sau khi có quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch chi tiết xây
dựng đô thị, quy hoạch điểm dân cư nông thôn theo quy định của pháp luật; xác nhận
về nhà ở không thuộc trường hợp phải xin giấy phép xây dựng, không có tranh chấp
và đáp ứng điều kiện về quy hoạch như trường hợp nhà ở, công trình xây dựng trước
ngày 01 tháng 7 năm 2006 đối với trường hợp nhà ở xây dựng, công trình xây dựng
từ ngày 01 tháng 7 năm 2006.
+ Xác nhận không có tranh chấp về quyền sở hữu rừng đối với trường hợp hộ
gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư không có giấy tờ quy định tại các khoản 1, 2 và
3 Điều 10 Nghị định số 88/2009/NĐ-CP trồng rừng sản xuất bằng vốn của mình.
+ Xác nhận đơn vị vũ trang nhân dân đang sử dụng đất vào mục đích quốc
phòng, an ninh có tên trong sổ địa chính của xã đã sử dụng ổn định và không có
tranh chấp để làm hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

7


+ Xác nhận cho các trường hợp người đang trực tiếp sử dụng nhà đất không có
các giấy tờ hợp lệ chứng minh là chủ sở hữu, sử dụng nhà đất đó hoặc người đang
trực tiếp sử dụng nhà đất không đứng tên trong các giấy tờ về sở hữu nhà và không
có giấy tờ về mua bán, tặng cho, đổi hoặc nhận thừa kế nhà đất là không có tranh
chấp về sở hữu và phù hợp với quy hoạch đối với những khu vực đã có quy hoạch
chi tiết được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt trước khi được cơ quan có thẩm
quyền cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà và giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
1.1.2. Khái niệm quyền sử dụng đất, giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
Quyền sử dụng đất là quyền của các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, được nhà



người muốn nhận chuyển nhượng một thửa đất, mua một ngôi nhà chưa có Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất vì còn
tiềm ẩn tranh chấp, khiếu kiện, hoặc thông tin quy hoạch, hạn chế quyền sở hữu – sử
dụng chưa rõ, hay nguồn gốc nhà, đất chưa cụ thể…
- Tạo điều kiện cho các sàn giao dịch bất động sản hoạt động tốt, đẩy nhanh mô
hình hệ thống địa chính điện tử và Chính phủ điện tử mà trước hết là hoàn thành việc
xây dựng hệ thống dữ liệu đất đai điện tử. Phục vụ việc tra cứu thông tin nhà, đất,
thông tin quy hoạch .. nhanh chóng, chính xác và đơn giản.
- Khuyến khích đầu tư, mở rộng khả năng huy động vốn, phát triển thị trường
tài chính, tiền tệ: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất là chứng thư pháp lý để cho người sử dụng đất, sở hữu nhà ở, có
thể vay vốn từ các tổ chức tín dụng ngân hàng thông qua việc thế chấp, bảo lãnh. Có
thể góp vốn để liên doanh kinh doanh sản xuất, làm nhiều sản phẩm cho xã hội, tạo
công ăn việc làm cho người lao động, hạn chế tệ nạn xã hội.
- Giảm thiểu tranh chấp về đất đai và nhà ở, nếu có tranh chấp thì dễ giải quyết:
Thực tế cho thấy những ngôi nhà và thửa đất đã được Nhà nước cấp Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, được Nhà nước công nhận chủ quyền thì việc
tranh chấp nhà, đất rất ít xảy ra.
- Phục vụ việc thu thuế sử dụng đất, thuế tài sản, thuế chuyển nhượng…Khi
Nhà nước nắm được một cách chính xác thông tin về thửa đất và tài sản trên đất thì
việc tính thuế sẽ trở nên dễ dàng, chính xác và hiệu quả hơn, giúp Nhà nước tránh
được tình trạng thất thu ngân sách, hoàn thiện chủ trương thực hiện công cụ quản lý
đất đai bằng công cụ kinh tế, một trong bốn công cụ, quy hoạch, pháp luật, hành chính
và kinh tế.
1.2. Cơ sở pháp lý của công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử đất
1.2.1. Hệ thống các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan đến công tác cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất
- Luật đất đai 2003 sửa đổi, bổ sung năm 2009;

1.2.2. Quy định chung về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
GCN là chứng thư pháp lý do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho người
sử dụng đất nhằm mục đích bảo đảm quyền của người sử dụng đất hợp pháp và quản
lý chặt chẽ được quỹ đất.
Căn cứ điều 3 Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT của Bộ tài nguyên và môi
trường ngày 19/05/2014 Quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất:
- Giấy chứng nhận do Bộ Tài nguyên và Môi trường phát hành theo một mẫu

thống nhất và được áp dụng trong phạm vi cả nước đối với mọi loại đất, nhà ở và tài
sản khác gắn liền với đất. Giấy chứng nhận gồm một tờ có 04 trang, in nền hoa văn

11


trống đồng màu hồng cánh sen (được gọi là phôi Giấy chứng nhận) và Trang bổ sung
nền trắng; mỗi trang có kích thước 190mm x 265mm; bao gồm các nội dung theo quy
định như sau:
+ Trang 1 gồm Quốc hiệu, Quốc huy và dòng chữ "Giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất" in màu đỏ; mục "I. Tên
người sử dụng đất, chủ sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất" và số phát hành
Giấy chứng nhận (số seri) gồm 02 chữ cái tiếng Việt và 06 chữ số, được in màu đen;
dấu nổi của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
+ Trang 2 in chữ màu đen gồm mục "II. Thửa đất, nhà ở và tài sản khác gắn liền
với đất", trong đó có các thông tin về thửa đất, nhà ở, công trình xây dựng khác, rừng
sản xuất là rừng trồng, cây lâu năm và ghi chú; ngày tháng năm ký Giấy chứng nhận
và cơ quan ký cấp Giấy chứng nhận; số vào sổ cấp Giấy chứng nhận;
+ Trang 3 in chữ màu đen gồm mục "III. Sơ đồ thửa đất, nhà ở và tài sản khác gắn
liền với đất" và mục "IV. Những thay đổi sau khi cấp Giấy chứng nhận";
+ Trang 4 in chữ màu đen gồm nội dung tiếp theo của mục "IV. Những thay đổi

+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn
liền với đất được cấp theo từng thửa đất. Trường hợp người sử dụng đất đang sử dụng
nhiều thửa đất nông nghiệp tại cùng một xã, phường, thị trấn mà có yêu cầu thì được
cấp một Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn
liền với đất chung cho các thửa đất đó.
+ Thửa đất có nhiều người chung quyền sử dụng đất, nhiều người sở hữu chung
nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất thì Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất phải ghi đầy đủ tên của những người có

14


chung quyền sử dụng đất, người sở hữu chung nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất và
cấp cho mỗi người 01 Giấy chứng nhận; trường hợp các chủ sử dụng, chủ sở hữu có
yêu cầu thì cấp chung một Giấy chứng nhận và trao cho người đại diện.
+ Người sử dụng đất, chủ sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất được nhận
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với
đất sau khi đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật.
Trường hợp người sử dụng đất, chủ sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất
không thuộc đối tượng phải thực hiện nghĩa vụ tài chính hoặc được miễn, được ghi nợ
nghĩa vụ tài chính và trường hợp thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm thì được nhận
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với
đất ngay sau khi cơ quan có thẩm quyền cấp.
+ Trường hợp quyền sử dụng đất hoặc quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở
và tài sản khác gắn liền với đất hoặc quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với
đất là tài sản chung của vợ và chồng thì phải ghi cả họ, tên vợ và họ, tên chồng vào
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với
đất, trừ trường hợp vợ và chồng có thỏa thuận ghi tên một người.
Trường hợp quyền sử dụng đất hoặc quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và
tài sản khác gắn liền với đất hoặc quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất là

cấp Giấy chứng nhận thì trình tự thực hiện như sau:
+ Người sử dụng đất nộp một (01) bộ hồ sơ theo quy định tại khoản 2, Điều 8,
Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT.
+ Trong thời gian không quá 12 ngày làm việc, Ủy ban nhân dân cấp xã có
trách nhiệm kiểm tra hồ sơ và thực hiện các công việc sau:
+ Trường hợp đăng ký đất đai thì xác nhận hiện trạng sử dụng đất so với nội
dung kê khai đăng ký; trường hợp không có giấy tờ quy định tại Điều 100 của Luật
Đất đai và Điều 18 của Nghị định 43/2014/NĐ-CP thì xác nhận nguồn gốc và thời
điểm sử dụng đất, tình trạng tranh chấp sử dụng đất, sự phù hợp với quy hoạch.
+ Trường hợp đăng ký tài sản gắn liền với đất thì xác nhận hiện trạng tài sản so
với nội dung kê khai đăng ký; Trường hợp không có giấy tờ quy định tại các Điều 31,
32, 33 và 34 của Nghị định 43/2014/NĐ-CP thì xác nhận tình trạng tranh chấp quyền
sở hữu tài sản; Đối với nhà ở, công trình xây dựng thì xác nhận thời điểm tạo lập tài
sản, thuộc hay không thuộc trường hợp phải cấp phép xây dựng, sự phù hợp với quy
hoạch được duyệt; Xác nhận sơ đồ nhà ở hoặc công trình xây dựng nếu chưa có xác
nhận của tổ chức có tư cách pháp nhân về hoạt động xây dựng, hoặc hoạt động đo đạc
bản đồ.
+ Trường hợp chưa có bản đồ địa chính thì trước khi thực hiện các công việc
trên, Ủy ban nhân dân cấp xã phải thông báo cho Văn phòng đăng ký quyền sử dụng

16


đất thực hiện trích đo địa chính thửa đất, hoặc kiểm tra bản trích đo địa chính thửa đất
do người sử dụng đất nộp (nếu có) trong ngày làm việc (thời gian trích đo hoặc kiểm
tra bản trích đo không quá 10 ngày làm việc và không tính vào thời gian giải quyết thủ
tục cấp Giấy chứng nhận).
+ Niêm yết công khai kết quả kiểm tra hồ sơ, xác nhận hiện trạng, tình trạng
tranh chấp, nguồn gốc và thời điểm sử dụng đất tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã và
khu dân cư nơi có đất, tài sản gắn liền với đất trong thời hạn 15 ngày (thời gian công

+ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ và chuyển đến Văn phòng
đăng ký quyền sử dụng đất trong ngày làm việc.
+ Trong thời gian không quá 04 ngày làm việc, Văn phòng đăng ký quyền sử
dụng đất thực hiện các công việc sau:
+ Trường hợp người sử dụng đất đề nghị cấp Giấy chứng nhận thì gửi số liệu địa
chính đến cơ quan thuế để xác định và thông báo thu nộp nghĩa vụ tài chính, trừ trường
hợp không thuộc đối tượng phải nộp nghĩa vụ tài chính hoặc được ghi nợ theo quy định
của pháp luật. Cơ quan thuế có trách nhiệm xác định nghĩa vụ tài chính (nếu có), trong
thời hạn không quá 05 ngày làm việc.
+ Chuẩn bị hồ sơ để chuyển phòng Tài nguyên và Môi trường trình ký cấp Giấy
chứng nhận.
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc, Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện

có trách nhiệm:
+ Kiểm tra hồ sơ và lập tờ trình gửi UBND cấp huyện cấp Giấy chứng nhận.
+ Trường hợp thuê đất thì trình UBND cấp huyện ký quyết định cho thuê đất,
ký hợp đồng thuê đất và ký Giấy chứng nhận sau khi người sử dụng đất đã hoàn thành
nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật.
- Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện các công việc sau:
Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ khi nhận được hồ sơ, Tờ trình của
Phòng Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm xem
xét, ký Giấy chứng nhận.
- Sau khi Ủy ban nhân dân cấp huyện ký Giấy chứng nhận, trong thời hạn

không quá 02 ngày làm việc, Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện có
trách nhiệm: Vào sổ cấp Giấy chứng nhận, sao Giấy chứng nhận để lưu và gửi các cơ
quan quản lý nhà nước về tài sản gắn liền với đất, cập nhật bổ sung việc cấp Giấy
chứng nhận vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; Chuyển đến Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả của UBND cấp huyện hoặc Uỷ ban nhân dân cấp xã để trao Giấy chứng
nhận cho người được cấp, thu lệ phí cấp giấy theo quy định (nếu có).

theo bản án hoặc quyết định của Tòa án nhân dân, quyết định thi hành án của cơ quan
thi hành án hoặc quyết định giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai của cơ
quan nhà nước có thẩm quyền đã được thi hành;
- Người trúng đấu giá quyền sử dụng đất;
- Người sử dụng đất trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất,
khu công nghệ cao, khu kinh tế;

19



Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status