Bài tập về phần chuyển động thẳng biến đổi đều và sự rơi tự do - Pdf 46

Ngày 28 tháng 10 năm 2006
Đề cương bài giảng
Bài tập về chuyển động thẳng biến đổi đều
Sự rơi tự do
I. Mục tiêu:
1) Kiến thức:
- Nắm vững các khái niệm, công thức về chuyển động thẳng biến đổi đều và sự rơi tự do.
- Hiểu và vận dụng tốt lý thuyết để giải quyết các bài tập liên quan đến chuyển động
thẳng biến đổi đều và sự rơi tự do.
2) Kỹ năng:
- p dụng tốt lý thuyết để giải các bài tập trong sách giáo khoa và sách bài tập.
II. Chuẩn bò:
1) Giáo viên : Giải chi tiết các bài tập trong sách giáo khoa của hai bài “Chuyển động thẳng biến
đổi đều & Sự rơi tự do”
2) Học sinh : Giải các bài tập trong sách giáo khoa.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động 1 (5 phút)
Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên
n lại kiến thức về “Chuyển động thẳng biến đổi
đều” và “ Sự rơi tư do”
Kiểm tra bài cũ. GV đưa ra câu hỏi và gọi từng học
sinh lên trả lời.
- Đònh nghóa chuyển động thẳng biến đổi đều, viết
phương trình và công thức tính vận tốc và gia tốc
trong chuyển động thẳng biến đổi đều.
- Đònh nghóa sự rơi tự do và viết công thức tính gia
tốc rơi tự do của một vật.
Hoạt động 2 (15 phút)
Giải bài tập áp trang 32
Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên
Viết phương trình rơi tự do

t
g
=
2
2
s
v gt g sg
g
= = =
Với s= 5m 
2 2.5.9,8 9,9( / )v sg m s= = =
Trường THPT Bùi Thò Xuân
GVHD : Phan Gia Anh Vũ
GSKT : Nguyễn Hữu Tuyên
2.80
4( )
9,8
t s= ≈
Học sinh chú ý nghe giảng và trả lời các câu hỏi
của giáo viên.
B2 H1

B1
B2 H2
B1
Vậ vận tốc khi chạm đất là 9,9 m/s
Bài 4:
* Theo giả thiết của bài ra thì vật 2 rơi sau vật 1 là
0,5 s. vậy sau khi vật 1 rơi được 1 s thì vật 2 rơi
được 0,5 s. (H1)

1
.10.(1) 5
2
s m= =
Khoảng cách giữa chúng là:
' ' '
1 2
11, 25 5 6, 25 .s s s m∆ = − = − =
Hoạt động 3 (20 phút)
Giải các bài tập trong sách giáo khoa trang 36
Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên
Học sinh đọc kỹ đề bài tập trang 36 SGK.
Giải
a) Gia tốc của xe.
p dụng công thức công thức liên hệ giữa độ dời ,
vận tốc và gia tốc
2 2
2 1
2v v as− =
Với
1
20( / )v m s=
;
2
10( / )v m s=
;
50( )s m=
Thay vào công thức ta được
2 2
2 2

− −
= = =

Vậy quảng đường mà oto đi được từ khi vận tốc
giảm một nửa cho đến khi dừng hẳn là 16,66 m.
Giáo viên nhắc lại trình tự khi giải một bài toán vật
lý. Tóm tắt lại đề bài toán ghi rõ giả thiết đề bài đã
cho và xác đònh các đại lượng liên quan để giải
quyết bài toán.
Ví dụ bài 1 trang 32
Giả thiết cho: v
1
72 km/h= 20 m/s
sau đó giảm đều tốc độ cho đến khi dừng lại.
Quảng đường oto đi được s= 50 m từ lúc giảm tốc
độ đến khi vận tốc v
2
=
1
2
v
=36 km/h = 10 m/s
a) Tính gia tốc của xe.
b) Quảng đường oto đi được khi vận tốc của nó
bằng v
2
cho đến khi dừng hẳn.
Khi giải bài toán giáo viên cần hướng dẫn cho học
sinh xác đònh vận tốc đầu và vận tốc cuối để áp
dụng công thức đúng đắn.

2
t gt t t− = − =

1 2
8 8
0; 0,82( )
9,8
t t s
g
= = = ≈
Độ cao cực đại mà vật đạt được:
2
2
0
max
4
0,82( )
2 2.9,8
v
h m
g
= = ≈
Vận tốc khi vật chạm đất:
V
chạm đất
=
0
8
4 4 8 4( / )v gt g m s
g

2
là:
2 2
. 10.3500 35000s v t m= = =
Đoạn đường tàu chạy sau 1 giờ là:
1 2
35000 500 35500 35,5s s s km= + = + = =
.
ban đầu v
0
= 4 (m/s).
Hỏi sau bao lâu thi vật rơi xuống đất.
Độ cao cực đại mà vật đạt được.
Vận tốc khi vật chạm đất.
h
max
V
0
V
chạm đất
Trên cơ sở bài vừa giải hướng dẫn học sinh làm bài
2, 4, 5 trong sách giáo khoa.
Bài 2:
Độ cao cực đại của viên gạch là 4 m, vận tốc ban
đầu của viên gạch cần ném là:
0
2 2.9,8.4 8,85( / )v gh m s= = =
Bài 4
Chú ý đổi đơn vò
300 / 83,33 /km h m s≈


Nhờ tải bản gốc
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status