GIÁO ÁN NGỮ VĂN 6 ĐÃ CHỈNH SỬA - Pdf 62

Giáo án Ngữ văn 6 Trờng THCS Tuy Lai

Soạn:10-8-10
Dạy
Hoạt động của thầy Hoạt động của
trò
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1:
Hớng dẫn HS đọc và tìm hiểu
chung
I. Đọc và tìm hiểu chung:
- GV hớng dẫn cách đọc- Đọc Rõ ràng,
rành mạch, nhán giọng ở những chi tiết kì
lạ phi thờng
- Hãy kể tóm tắt truyện từ 5-7 câu?
- Theo em trruyện có thể chia làm mấy
phần? Nội dung của từng phần?
- Đọc kĩ phần chú thích * và nêu hiểu biết
của em về truyền thuyết?
- Em hãy giải nghĩa các từ: ng tinh, mộc
tinh, hồ tinh và tập quán?
- 2 HS đọc
- 2 HS kể
- HS trả lời
- HS trả lời
1. Đọc và kể:
2. Bố cục: 3 phần
a. Từ đầu đến...long trang Giới thiệu
Lạc Long Quân và Âu Cơ
b. Tiếp...lên đờng Chuyện Âu Cơ
sinh nở kì lạ và LLQ và Âu Cơ chia con

- Hiểu đợc định nghĩa sơ lợc về truyền thuyết Con Rồng, cháu Tiên.
- Chỉ ra và hiểu đợc ý nghĩa của những chi tiết tởng tợng kì ảo.
- Kể đợc truyện.
B. Chuẩn bị:
- Giáo viên:
- Học sinh:
C. Các b ớc lên lớp :
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra việc chuẩn bị sách vở và dụng cụ học tập bộ môn.
3. Bài mới
*. Giới thiệu bài
Ngay từ những ngày đầu tiên cắp sách đến trờng chúng ta đều đợc học và ghi nhớ
câu ca dao:
Bầu ơi thơng lấy bí cùng
Tuy rằng khác giống nhng chung một giàn
Nhắc đến giống nòi mỗi ngời Việt Nam của mình đều rất tự hào về nguồn gốc
cao quí của mình - nguồn gốc Tiên, Rồng, con Lạc cháu Hồng. Vậy tại sao muôn
triệu ngời Việt Nam từ miền ngợc đến miền xuôi, từ miền biển đến rừng núi lại
cùng có chung một nguồn gốc nh vậy. Truyền thuyết Con Rồng, cháu Tiên mà
chúng ta tìm hiểu hôm nay sẽ giúp các em hiểu rõ về điều đó.
*. Bài mới
1
Giáo án Ngữ văn 6 Trờng THCS Tuy Lai

- Em có nhận xét gì về chi tiết miêu tả
LLQ và Âu cơ?
- Tại sao tác giả dân gian không tởng tợng
LLQ và Âu cơ có nguồn gốc từ các loài
vật khác mà tởng tợng LLQ nòi rồng, Âu
Cơ dòng dõi tiên? Điều đó có ý nghĩa gì?

gì?
- Bằng sự hiểu biết của em về LS chống
ngoại xâm và công cuộc xây dựng đất nớc,
em thấy lời căn dặn của thần sau naỳ có đ-
ợc con cháu thực hiện không?
* GV bình: LS mấy ngàn năm dựng nớc và
giữ nớc của dân tộc ta đã chứng minh
hùng hồn điều đó. Mỗi khi TQ bị lâm
nguy, ND ta bất kể trẻ, già, trai, gái từ
miền ngợc đến miền xuôi, từ miền biển
đến miền rừng núi xa xôi đồng lòng kề vai
sát cánh đứng dậy diết kẻ thù. Khi nhân
dân một vùng gặp thiên tai địch hoạ, cả n-
ớc đều đau xót, nhờng cơm xẻ áo, để giúp
đỡ vợt qua hoạn nạn. và ngày nay, mỗi
chúng ta ngồi đây cũng đã, đang và sẽ tiếp
tục thực hiện lời căn dặn của Long Quân
- HS suy
nghĩ trả lời
- HS trao
đổi cặp
trong 1 phút
- HS trả lời
- HS suy
nghĩ trả lời
- HS đọc
đoạn 2
- HS thảo
luận nhóm
trong 3

và sức mạnh.
Tổ KHXH GV:Bùi Văn Toàn
2
Giáo án Ngữ văn 6 Trờng THCS Tuy Lai

xa kia bằng những việc làm thiết thực.
- Trong tuyện dân gian thờng có chi tiết t-
ởng tợng kì ảo. Em hiểu thế nào là chi tiết
tởng tợng kì ảo?
- Trong truyện này, chi tiết nói về LLQ và
Âu Cơ; việc Âu Cơ sinh nở kì lạ là những
chi tiết tởng tợng kì ảo. Vai trò của nó
trong truyện này nh thế nào?
- Gọi HS đọc đoạn cuối
- Em hãy cho biết, truyện kết thúc bằng
những sự việc nào? Việc kết thúc nh vậy
có ý nghĩa gì?
- Vậy theo em, cốt lõi sự thật LS trong
truyện là ở chỗ nào?
* GV: Cốt lõi sự thật LS là mời mấy đời
vua Hùng trị vì. còn một bằng chứng nữa
khẳng định sự thật trên đó là lăng tởng
niệm các vua Hùng mà tại đây hàng năm
vẫn diễn ra một lễ hội rất lớn đó là lễ hội
đền Hùng. Lễ hội đó đã trở thành một
ngày quốc giỗ của cả dân tộc, ngày cả nớc
hành quân về cội nguồn:
Dù ai đi ngợc về xuôi
Nhớ ngày gỗ tổ mùng mời tháng ba
và chúng ta tự hào về điều đó. Một lễ hội

Hoạt động 3
Thực hiện phần ghi nhớ
III. ghi nhớ:SGK- tr3
- HS đọc
Hoạt động 4
Củng cố và luyện tập
IV Luyện tập:
- Kinh và Ba Na là anh em
- Quả trứng to nở ra con ngời (mờng)
- Quả bầu mẹ (khơ me)
1. Học xong truyện: Con Rồng, cháu
Tiên em thích nhất chi tiết nào? vì sao?
2. Kể tên một số truyện tơng tự giải
thích nguồn gốc của dân tộc VN mà em
biết?
4. H ớng dẫn học tập:
- Học bài, thuộc ghi nhớ.
- Đọc kĩ phần đọc thêm
- Soạn bài: bánh chng, bánh giầy
- Tìm các t liệu kể về các dân tộc khác hoặc trên thế giới về việc làm bánh hoặc quà dâng vua.
*******************************************
Tổ KHXH GV:Bùi Văn Toàn
3
Giáo án Ngữ văn 6 Trờng THCS Tuy Lai

Soạn:10-8-10
Dạy:
Tuân:
1
Tiết 2:

I. Đọc và tìm hiểu chung:
- GvVgọi HS đọc truyện
- Em hãy kể tóm tắt truyện
- Hớng dẫn HS tìm hiểu chú thích:
1,2,3,4,8,9,12,13
- Theo em, truyện có thể chia làm
mấy phần?
- HS đọc
- HS kể
- Nhận xét
- Hs trả lời
1. Đọc - kể:
- Hùng Vơng về già muốn truyền ngôi cho
con nào làm vừa ý, nối chí nhà vua.
- Các ông lang đua nhau làm cỗ thật hậu,
riêng Lang Liêu đợc thần mách bảo, dùng gạo
làm hai thứ bánh để dâng vua.
- Vua cha chọn bánh của lang Liêu để tế trời
đất cùng Tiên Vơng và nhờng ngôi cho chàng.
- Từ đó nớc ta có tục làm bánh chng, bánh
giầy vào ngày tết.
2. Chú thích:
3. Bố cục: 3 phần
a. Từ đầu...chứng giám
b. Tiếp ....hình tròn
c. Còn lại
Hoạt động
2:
Hớng dẫn Hs tìm hiểu văn bản
II. Tìm hiểu văn bản:

vua nh thế nào?
- Cho HS đọc phần 2
- Để làm vừa ý vua, các ông Lang đã
làm gì?
- Vì sao Lang Liêu đợc thần báo
mộng?
* GV: Các nhân vật mồ côi, bất hạnh
thờng đợc thần, bụt hiện lên giúp đỡ
mỗi khi bế tắc.
- Vì sao thần chỉ mách bảo mà không
làm giúp lễ vật cho lang Liêu?
- Kết quả cuộc thi tài giữa các ông
Lang nh thế nào?
- Vì sao hai thứ bánh của lang Liêu
đợc vua chọn để tế Trời, Đất, Tiên V-
ơng và Lang Liêu đợc chọn để nối
ngôi vua?
- Truyền thuyết bánh chng, bánh giầy
có những ý nghĩa gì?
- HS đọc
- HS trả lời
- HS đọc
phần 3
- HS trả lời
- HS thảo
luận nhóm
trong 3
phút
2. Diễn biến truyện: Cuộc thi tài giữa các ông
lang

3:
Hdẫn HS thực hiện phần ghi nhớ
III. Ghi nhớ: SGK- Tr12
Hoạt động
4
Hớng dẫn HS luyện tập
IV. Luyện tập:
- Đóng vai Hùng Vơng kể lại truyện
bánh chng, bánh Giầy?
- Đọc truyện này, em thích nhất chi
tiết nào? Vì sao?
- HS kể
- HS trao
đổi cặp
trong 2 phút
1. Tập kể chuyện.
2.ý nghĩa của phong tục ngày tết nhân dân ta
làm bánh chng, bánh giầy.
3. Chỉ ra và phân tích một số chi tiết trong
truyện mà em thích nhất.
4. H ớng dẫn học tập:
- Học bài, thuộc ghi nhớ.
- Soạn bài: Từ và cấu tạo từ tiếng Việt
Tổ KHXH GV:Bùi Văn Toàn
5
Giáo án Ngữ văn 6 Trờng THCS Tuy Lai

Soạn:10-8-10
Dạy
Tuần:1

gạch chéo, em hãy lập danh sách các từ
và các tiếng ở câu trên?
- Em có nhận xét gì về cấu tạo của các
từ trong câu văn trên?
- Vậy tiếng dùng để làm gì?
- 9 từ trong VD trên khi kết hợp với
nhau có tác dụng gì?(tạo ra câu có ý
nghĩa)
- Từ dùng để làm gì?
- Khi nào một tiếng có thể coi là một
từ?
- Từ nhận xét trên em hãy rút ra khái
niệm từ là gì?
- GV nhấn mạnh khái niệm.
- HS đọc
- HS trả lời cá
nhân
- HS rút ra
khái niệm
1. Ví dụ:
Thần /dạy/ dân/ cách/ trồng trọt/, chăn
nuôi/và/ cách/ ăn ở/.
* Nhận xét:
- VD trên có 9 từ, 12 tiếng.
- Có từ chỉ có một tiếng, có từ 2 tiếng.
- Tiếng dùng để tạo từ
- Từ dùng để tạo câu.
- Khi một tiếng có thể tạo câu, tiếng ấy trở
thành một từ.
2. Khái niệm:

bảng điền
- HS trả lời
- HS đọc ghi
nhớ
1.Ví dụ: Từ /đấy /nớc/ ta/ chăm/ nghề/ trồng
trọt/, chăn nuôi /và /có/ tục/ ngày/ tết/
làm /bánh chng/, bánh giầy/.
* Điền vào bảng phân loại:
- Cột từ đơn: từ đấy, nớc .ta....
- Cột từ ghép: chăn nuôi
- Cột từ láy: trồng trọt.
- Từ đơn là từ chỉ gồm có một tiếng.
- Từ ghép: ghép các tiếng có quan hệ với
nhau về mặt nghĩa.
- Từ láy: Từ phức có quan hệ láy âm giữa
các tiếng.
2. Ghi nhớ: SGK - Tr13

Từ
Từ đơn Từ phức
Từ ghép Từ láy
Hoạt động 3:
Hớng dẫn HS luyện tập
III. Luyện tập:
- Đọc và thực hiện yêu cầu bài tập 1
- Sắp xếp theo giới tính nam/ nữ
- Sắp xếp theo bậc trên/ dới
- HS trả lời
cá nhân bài
1,2

- Miêu tả tiếng khóc của ngời
- Những từ có tác dụng miêu ta đó: nức nở,
sụt súi, rng rức...
Bài 5: - Tả tiếng cời: khúc khích, sằng sặc,
hô hố, ha hả, hềnh hệch...
- Tả tiếng nói: khàn khàn, lè nhè, thỏ thẻ,
léo nhéo, lầu bầu, sang sảng...
- Tả dáng điệu: Lừ đừ, lả lớt, nghênh ngang,
ngông nghênh, thớt tha...
4. H ớng dẫn học tập:
- Học bài, thuộc ghi nhớ..Hoàn thiện bài tập.
- Tìm số từ, số tiếng trong đoạn văn: lời của vua nhận xét về hai thứ bánh của Lang liêu
- Sọan: Giao tiếp, văn bản và phơng thức biểu đạt.
Tổ KHXH GV:Bùi Văn Toàn
7
Giáo án Ngữ văn 6 Trờng THCS Tuy Lai

Soạn:10-8-10
Dạy:
Tuần:1
Tiết 4:
Giao tiếp, văn bản và phơng thức
biểu đạt
A. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh:
- Huy động kiến thức của HS về các loại văn bản mà HS đã đợc học.
- Hình thành sơ bộ khái niệm văn bản, mục đích giao tiếp, phơng thức biểu đạt.
B. Chuẩn bị:
C. Các b ớc lên lớp :
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ:

- HS: viết th
- HS rút ra
khái nịêm
- HS: Có vì có
ngời truyền đạt
và ngời tiếp
nhận.
1. Văn bản và mục đích giao tiếp:
a. Giao tiếp:
- Giao tiếp là một hoạt động truyền đạt,
tiếp nhận t tởng, tình cảm bằng phơng
tiện ngôn từ.
Hoạt động 2:
Hình thành khái niệm văn bản b. Văn bản:
- Quan sát bài ca dao trong SGK (c)
- Bài ca dao có nội dung gì?
- Bài ca dao đợc làm theo thể thơ gì? Hai
câu lục và bát liên kết với nhau nh thế
nào?
- Quan sát câu hỏi d,đ,e
- Cho biết lời phát biểu của thầy cô hiệu
trởng trong buổi lễ khai giảng năm học
có phải là là văn bản không? Vì sao?
- Bức th em viết cho bạn có phải là văn
- HS trả lời
* VD:
- Bài ca dao: Khuyên chúng ta phải có
lập trờng kiên định
+ Bài ca dao làm theo thể thơ lục bát, Có
sự liên kết chặt chẽ:

Hớng dẫn cho HS nắm đợc kiểu văn
bản và phơng thức biểu đạt
2. Kiểu văn bản và ph ơng thức
biểu đạt:
a. VD:
TT Kiểu văn
bản
ph thức
biểu đạt
Mục đích giao tiếp Ví dụ
1 Tự sự Trình bày diễn biến sự việc Truyện: Tấm Cám
2 Miêu tả Tái hiện trạng thái sự vật, con ngời + Miêu tả cảnh
+ Cảnh sinh hoạt
3 Biểu cảm Bày tỏ tình cảm, cảm xúc.
4 Nghị luận Bàn luận: Nêu ý kiến đánh giá. + Tục ngữ: Tay làm...
+ Làm ý nghị luận
5 Thuyết
minh
Giới thiệu đặc điểm, tính chất, phơng
pháp.
Từ đơn thuốc chữa bệnh, thuyết minh
thí .ngiệm
6 Hành
chính
công vụ
Trình bày ý mới quyết định thể hiện,
quyền hạn trách nhiệm giữa ngời và
ngời .
Đơn từ, báo cáo, thông báo, giấy mời.
- GV treo bảng phụ

làm bài tập
- HS đọc
- Mỗi em làm
một câu
1. Chọn các tình huống giao tiếp, lựa chọn
kiểu văn bản và phơng thức biểu đạt phù
hợp
2. Các đoạn văn, thơ thuộc phơng thức
biểu đạt nào?
a. Tự sự
b. Miêu tả
c. Nghị luận
d. Biểu cảm
đ. Thuyết minh
***************************************

Tổ KHXH GV:Bùi Văn Toàn
9
Giáo án Ngữ văn 6 Trờng THCS Tuy Lai

Soạn;16-8-10
Dạy:
Tuần 2
Tiết 5:
Văn bản:
Thánh Gióng
(Truyền thuyết)
A. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh:
- Nắm đợc nội dung, ý nghĩa và một số nét nghệ thuật tiêu biểu của truyện thánh Gióng.
- Kể lại đợc truyện này

- Em hãy kể tóm tắt những sự việc
chính của truyện?
- Hớng dẫn HS tìm hiểu chú thích
1,2,4,6,10,11,17,18,19
- HS nghe
- HS đọc
- HS nhận xét
cách đọc
- HS kể
- HS trả lời
1. Đọc:
2. Kể tóm tắt: Những sự việc chính:
- Sự ra đời của Thánh Gióng
- Thánh Gióng biết nói và nhận trách nhiệm
đánh giặc
- Thánh Gióng lớn nhanh nh thổi
- Thánh Gióng vơn vai thành tráng sĩ cỡi
ngựa sắt đi đánh giặc và đánh tan giặc.
- Vua phong TG là Phù Đổng Thiên Vơng và
những dấu tích còn lại của Thánh Gióng.
3. Chú thích:
Hoạt động 2:
Hớng dẫn HS tìm hiểu truyện (Tìm
hiểu theo bố cục)
II. Tìm hiểu văn bản:
- Phần mở đầu truyện ứng với sự việc
nào?
- Thánh Gióng ra đời nh thế nào?
- Nhận xét về sự ra đời của Thánh
Gióng?

- Vì sao tan giặc Gióng không về
triều để nhận tứoc lộc mà lại về trời?
- Hình tợng TG trong truyện có ý
nghĩa gì?
- HS trao đổi
cặp trong 1
phút
- HS suy nghĩ
trả lời
- HS trao đổi
nhóm trong3
phút
- HS trả lời
- HS trao đổi
tiếng nói đòi đánh giặc.
Đây là chi tiết thần kì có nhiều ý nghĩa:
+ Ca ngợi ý thức đánh giặc cứu nớc: ban đầu
nói là nói lời quan trọng, lời yêu nớc, ý thức
đối với đất nớc đợc đặt lên hàng đầu.
+ Gióng là hình ảnh của nhân dân, lúc bình
thờng thì âm thầm lặng lẽ nhng khi nớc nhà
gặp cơn nguy biến thì đứng ra cứu nớc đầu
tiên.
- Gióng lớn nhanh nh thổi. vơn vai thành
tráng sĩ:
+ Đáp ứng nhiệm vụ cứu nớc. Việc cứu nớc
là rất hệ trọng và cấp bách, Gióng phải lớn
nhanh mới đủ sức mạnh kịp đi đánh giặc.
Hơn nữa, ngày xa ND ta quan niệm rằng, ng-
ời anh hùng phải khổng lồ về thể xác, sức

là non nớc, là đất trời, là biểu tợng của ngời
dân Văn Lang.
* ý nghĩa của hình t ợng Thánh Gióng:
- Là hình tợng tiêu biểu, rực rỡ của ngời anh
hùng diệt giặc cứu nớc.
- Là ngời anh hùng mang trong mình sức
mạnh cộng đồng buổi đầu dựng nớc.
* Cơ sở lịch sử của truyện:
Tổ KHXH GV:Bùi Văn Toàn
11
Giáo án Ngữ văn 6 Trờng THCS Tuy Lai

- Theo em, truyện TG liên quan đến
sự thật LS nào?
nhóm trong 2
phút
- HS trả lời cá
nhân
Cuộc chiến tranh tự vệ ngày càng ác liệt đòi
hỏi phải huy động sức mạnh của cả cộng
đồng.
- Số lợng và kiểu loại vũ khí của ngời Việt cổ
tăng lên từ giai đoạn Phùng Nguyên đến
Đông Sơn
Hoạt động 3:
Hớng dẫn HS thực hiện phần ghi nhớ
III. ghi nhớ: SGK - TR23
- HS đọc
Hoạt động 4
hớng dẫn luyện tập

- Đây là hội thao dành cho lứa tuổi thiếu nhi
(lứa tuổi Gióng) mục đích của cuộc thi là
khoẻ để học tập tốt, lao động tốt góp phần
vào sự nghiệp bảo vệ và XD đất nớc.
4. H ớng dẫn học tập:
- Học bài, thuộc ghi nhớ.
- Hoàn thiện bài tập.
- Su tầm một số đoạn thơ, văn nói về Thánh Gióng
- Vẽ tranh Gióng theo tởng tợng của em.
- Chuẩn bị bài Từ mợn
- T liệu: Cây xuân núi vẽ phủ mây ngàn
Muôn toả ngàn hồng rạng thế gian
Ngựa sắt về trời tên tạc mãi
Anh hùng một thuở với thế gian
(Ngô Chi Lan - thời Lê)
* Đảng ta vĩ đại thật. Một ví dụ: Trong LS ta có ghi truyện vị anh hùng dân tộc là Thánh
Gióng đã dùng gốc tre đuổi giặc Ân. Trong những ngày đầu kháng chiến, Đảng ta đã lãnh đạo
hàng nghìn, vạn anh hùng noi gơng Thánh Gióng dùng gậy tầm vông đấu tranh với thực dân
Pháp.
(Hồ Chí Minh - Đảng ta thật vĩ đại)
****************************************
Soạn:16-8-10
Dạy:
Tổ KHXH GV:Bùi Văn Toàn
12
Giáo án Ngữ văn 6 Trờng THCS Tuy Lai

Tuần:2
Tiết 6:
Từ mợn

- Đọc các từ này, các em phải đi tìm
hiểu nghĩa của nó, vậy theo em chúng
có nằm trong nhóm từ do ông cha ta
sáng tạo rakhông?
- Trong Tiếng Việt ta có các từ khác
thay thế cho nó đúng nghĩa thích hợp
không?
- Qua phần tìm hiểu trên, em hiểu thế
nào là từ mợn? từ thuần Việt?
* Bài tập nhanh: Hãy tìm từ ghép Hán
Việt có yếu tố sĩ đứng sau?
- Theo em, từ trợng, tráng sĩ có nguồn
gốc từ đâu?
- Em hãy đọc to các từ trong mục 3
- Em có nhận xét gì về hình thức chữ
viết của các từ: ra-đi-ô, in-tơ-nét, sứ giả,
giang san?
* GV: Một số từ: ti vi, xà phòng, mít
tinh, ga.. có nguồn gốc ấn Âu nhng đợc
Việt hoá cao hơn viết nh chữ Việt. Vậy
theo em, chúng ta thờng mợn tiếng của
nớc nào?
- Qua việc tìm hiểu VD, em hãy nêu
nhận xét của em về cách viết từ mợn
- HS đọc
- HS trả lời
- HS rút ra
kết luận
- HS làm
nhanh

4. Cách viết từ m ợn
Tổ KHXH GV:Bùi Văn Toàn
13
Giáo án Ngữ văn 6 Trờng THCS Tuy Lai

- Tìm một số từ mợn mà em biết và nói
rõ nguồn gốc?
- Hãy nhắc lại những điều cần ghi nhớ
trong mục I
ngôn ngữ
ấn Âu
- HS trả lời
- HS đọc
* Ghi nhớ: SGK- tr25
Hoạt động 2:
Tìm hiểu nguyên tắc mợn từ
II. nguyên tắc m ợn từ:
- Đọc to phần trích ý kiến của Bác Hồ?
- Theo em, việc mợn từ có tác dụng gì?
- Nếu mợn từ tuỳ tiện có đợc không?
- Em hãy rút ra kết luận về nguyên tắc
mợn từ?
- Bài học hôm nay cần nắm vững những
nội dung gì?
- HS đọc
- HS trả lời
- HS rút ra
kết luận
1. VD:
- Mặt tích cực: làm giàu ngôn ngữ dân tộc

tại chỗ mỗi
em một
- HS đứng
tại chỗ trả
lời
- HS trả lời
Bài 1. Ghi lại các từ mợn
a. Mợn từ Hán Việt: vô cùng, ngạc nhiên, tự
nhiên, sính lễ
b. Mợn từ Hán Việt: Gia nhân
c. Mợn từ Anh: pốp, Mai-cơn giắc-xơn, in-
tơ-nét.
Bài 2: Xác định nghĩa của từng tiếng tạo
thành từ Hán Việt
- Khán giả: ngời xem
+ Khán: xem
+ Giả: ngời
- Thính giả: ngời nghe
+ Thính: nghe
+ giả: ngời
- Độc giả: ngời đọc
+ Độc: đọc
+ Giả: ngời
- Yếu điểm: điểm quan trọng
+ yếu: quan trọng
+ Điểm: điểm
- Yếu lợc: tóm tắt những điều quan trọng
+ Yếu: quan trọng
+ Lợc: tóm tắt
- Yếu nhân: ngời quan trọng

Hoạt động 1:
Tìm hiểu mục đích tự sự
I. ý nghĩa và đặc điểm chung của
ph ơng thức tự sự:
- Hàng ngày các em có kể chuyện và
nghe kể chuyện không? Đó là những
chuyện gì?
- Khi nghe những yêu cầu và câu hỏi:
+ Bà ơi! bà kể chuyện cổ tích cho
cháu đi!
+ Cậu kể cho mình nghe, Lan là ngời
nh thế nào?
Theo em ngời nghe muốn biết điều
gì và ngời kể phải làm gì?
- Trong trhợp trên nếu muốn cho mọi
ngời biêt Lan là một ngời bạn tốt, em
phải kể những việc nh thế nào về
Lan? Vì sao? Nếu em kể một câu
chuyện không liên quan đến Lan là
ngời bạn tốt thì câu chuyện có ý
nghĩa không?
- Vậy tự sự có ý nghĩa nh thế nào?
- HS suy nghĩ
trả lời cá
nhân
1. ý nghĩa của tự sự :
a. Tìm hiểu VD:
- Hàng ngày ta thờng đợc nghe hoặc kể
chuyện văn học, chuyện đời thờng, chuyện
cổ tích, sinh hoạt.

3. TG lớn nhanh nh thổi
4. TG vơn vai thành tráng sĩ cỡi ngựa sắt,
mặc áo giáp sắt đi đánh giặc.
5. TG đánh tan giặc
6. TG bay về trời
7. Vua lập đền thờ, phong danh hiệu.
8. Những dấu tích còn lại.
Trình bày một chuỗi các sự việc liên tiếp.
Tổ KHXH GV:Bùi Văn Toàn
15
Giáo án Ngữ văn 6 Trờng THCS Tuy Lai

- Chuỗi các sự việc từ đầu đến cuối
rong truyện có ý nghĩa gì?
- Nếu ta đảo trật rự các sự việc: sự
việc 4 lên trớc, sự việc 3 xuống sau
cùng có đợc không? Vì sao?
- Mục đích của ngời kể qua các chuỗi
sự việc là gì? - Nếu truyện TG kết
thúc ở sự việc 5 thì sao?
* GV: Phải có 8 sự việc mới nói lên
lòng biết ơn, ngỡng mộ của nhân
dân, các dấu tích nói lên TG dờng
nh là có thật, đó là truyện TG toàn
vẹn.
- Qua việc tìm hiểu, em hãy rút ra
đặc điểm chung của phơng thức tự
sự?
- HS trao đổi
cặp trong

+ Cả bé, cả mèo đều nghĩ chuột tham
ăn nên mắc bẫy ngay.
+ Đêm, Mây nằm mơ thấy cảnh
chuột bị sập bẫy đầy lồng. chúng chí
cha, chí choé khóc lóc, cầu xin tha
mạng.
+ Sáng hôm sau, ai ngờ khi xuống
bếp xem, bé Mây chẳng thấy chuột,
cũng chẳng còn cá nớng, chỉ có ở
giữa lồng, mèo ta đang cuộn tròn
ngáy khì khò...chắc mèo ta đang mơ.
- Đọc yêu cầu bài tập 3
- HS đọc và
suy nghĩ trả
lời
- HS thảo
luận nhóm
trong 5 phút
- HS kể
- HS thảo
luận nhóm
trong 3 phút
sau đó đại
diện trình bày
Bài 1: Truyện kể diễn biến t tởng của ông gìa
mang màu sắc hóm hỉnh; kể theo trình tự
thời gian, các sự việc nối tiếp nhau, kết thúc
bất ngờ; thể hiện t tởng yêu cuộc sống, dù
kiệt sức thì sống cùng hơn chết.
Bài 2:


Dạy:
Tuần 3
Tiết 9
Văn bản
Sơn Tinh, Thuỷ Tinh
(Truyền thuyết)
A. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh:
Hiểu đợc truyền thuyết Sơn Tinh, Thuỷ Tinh nhằm giải thích hiện tợng lũ lụt xảy ra ở châu thổ Bắc
Bộ thuở các vua Hùng dựng nớc và khát vọng của ngời Việt cổ trong việc giải thích và chế ngự thiên
tai lũ lụt, bảo vệ cuộc sống của mình.
B. Chuẩn bị:
C. Các b ớc lên lớp :
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ: 1. Nêu ý nghĩa của truyền thyết Thánh Gióng? Trong truyện đó, em thích hình
ảnh, chi tiết nào nhất? Vì sao?
3. Bài mới
*. Giới thiệu bài
Sơn Tinh, Thuỷ Tinh là thần thoại cổ đã đợc lịch sử hoá trở thành một truyền
thuyết tiêu biểu trong chuỗi truyền thuyết về thời đại các vua Hùng. Đó là câu
chuyện tởng tợng hoang đờng nhng có cơ sở thực tế. Truyện rất giàu giá trị về
nội dung và nghệ thuật.
*. Bài mới
Hoạt động của thầy H động của trò Nội dung cần đạt
Hoạt động 1:
H dẫn Hs tìm hiểu chung về văn bản
I. Đọc và tìm hiểu chung:
- GV đọc mẫu sau đó gọi HS đọc lại
- Em hãy tóm tắt các sự việc chính?
- Tìm hiểu các chú thích 1,3,4

- Kết truyện: kết quả cuộc giao tranh
* Nhân vật :
- Truyện có 5 nhân vật
- Nhân vật chính ST, TT: dều xuất hiện ở
mọi sự việc. Hai vị thần này là biểu tợng
của thiên nhiên, sông núi cùng đến kén rể,
Hoạt động 2:
Tìm hiểu nội dung văn bản
II. Tìm hiểu văn bản:
- Phần mở truyện giới thiệu với
chúng ta điều gì?
- ý định của vua Hùng đã dẫn đến sự
việc gì?
- Tìm những chi tiết giới thiệu hai
thần?
- Qua đó em thấy hai thần nh thế
nào?
- Kịch tính của câu chuyện bắt đầu từ
khi nào?
- HS suy nghĩ
và trả lời
1. Vua Hùng kén rể:
- Mị Nơng xinh đẹp, nết na.
2. Sơn Tinh, Thuỷ Tinh cầu hôn và cuộc
giao trnh giữa hai thần:
a. Sơn Tinh, Thuỷ Tinh cầu hôn:
- Hai vị thần khổng lồ, uy nghi, tài năng
siêu phàm, họ có chung một ớc nguyện là
đợc cới Mị Nơng làm vợ
- Hai vị thần cùng xuất hiện

- Theo dõi cuộc giao tranh giữa ST và
TT em thấy chi tiết nào là nổi bật
nhất? Vì sao?
- Kết quả cuộc giao tranh?
- HS trao đổi
nhóm trong 3
phút
- HS tởng tợng
- HS trả lời cá
nhân
kiện.
- Đồ sính lễ của vua Hùng kì lạ và khó
kiếm nhng đều là những con vật sống ở
trên cạn. Qua đó ta thấy vua Hùng ngầm
đứng về phía ST, vua đã bộc lộ sự thâm
thuý, khôn khéo
* GV: Ngời Việt thời cổ c trú ở vùng ven
núi chủ yếu sống bằng nghề trồng lúa nớc.
Núi và đất là nơi họ xây dựng bản làng và
gieo trồng, là quê hơng, là ích lợi, là bè
bạn. Sông cho ruộng đồng chất phù sa
cùng nớc để cây lúa phát triển những nếu
nhiều nớc quá thì sông nhấn chìn hoa màu,
ruộng đồng, làng xóm. Điều đó đã trở
thành nỗi ám ảnh đối với tổ tiên ngời Việt
* Cuộc giao tranh giữa hai chàng:
- Hai thần giao tranh quyết liệt.
- TT đại diện cho cái ác, cho hiện tợng
thiên tai lũ lụt.
- ST: đại diện cho chính nghĩa, cho sức

kì ảo mang tính tợng trng và khái quát cao.
Hoạt động 4
Thực hiện phần ghi nhớ
IV. ghi nhớ: SGK tr-34
Hoạt động 5:
Luyện tập
V. Luyện tập:
4. H ớng dẫn học tập:
Học bài, thuộc ghi nhớ.
Làm bài tập 3 SGK, bài tập 1 SBT -
tr15
Soạn: Tìm hiểu nghĩa của từ.
- HS kể
- HS suy nghĩ
trả lời cá nhân
1. Kể diễn cảm truyện?
2. Từ truyện ST,TT, em suy nghĩ gì về chủ
trơng xây dựng, củng cố đê điều, nghiêm
cấm nạn phá rừng trồng thêm...
3. Vì sao văn bản ST,TT đợc coi là truyền
thuyết?
Soạn:22-8-10
Dạy:
Tuần:3
Tiết 10:
Nghĩa của từ
Tổ KHXH GV:Bùi Văn Toàn
18
Giáo án Ngữ văn 6 Trờng THCS Tuy Lai


- Nghĩa của từ ứng với phần nào
trong mô hình?
- Vậy em hiểu thế nào là nghĩa của
từ?
- GV đa bảng phụ
2. Chọn trong số các từ: chết, hi sinh,
thiệt mạng... một từ thích hợp để điền
vào chỗ trống.
- Trong trận chiến dấu ác liệt vừa
qua, nhiều đồng chí đã...
- Chúng ta thà .... chứ nhất định
không chịu mất nớc, không chịu làm
nô lệ.
3: Hãy đánh dấu vào câu dùng đúng
từ "ngoan cờng"
- Bọn địch dù chỉ còn đám tàn quân
nhng cũng rất ngoan cờng chống trả
từng đợt tấn công của bộ đội ta.
- Trên điểm chốt, các đồng chí của
chúng ta đã ngoan cờng chống trả
từng đợt tấn công của bộ đội ta.
- Trong lao động, Lan là một ngời rất
ngoan cờng không hề biết sợ khó
- HS đọc
- HS trả lời cá
nhân
- HS rút ra kết
luận
- HS đọc bài tập
- 3 em mỗi em


4. Em hãy đặt câu với từ "học sinh" và
giải nghĩa từ đó?
Tổ KHXH GV:Bùi Văn Toàn
19
Giáo án Ngữ văn 6 Trờng THCS Tuy Lai

khăn gian khổ.
Hoạt động 2:
Tìm hiểu cách giải thích nghĩa của từ
II. Cách giải thích nghĩa của từ
- Đọc lại các chú thích đã dẫn ở
phần I
- Trong hai câu sau đây, hai từ tập
quán và thói quen có có thể thay thế
đợc cho nhau không? Tại sao?
a. Ngời Việt có tập quán ăn trầu.
b. Bạn Nam có thói quen ăn quàn vặt.
- Vậy từ tập quán đã giải thích ý
nghĩa nh thế nào?
- HS đọc phần giải nghĩa từ "lẫm liệt"
- Trong 3 câu sau, 3 từ lẫm liệt, hùng
dũng, oai nghiêm thay thế cho nhau
đợc không? Tại sao?
a. T thế lẫm liệt của ngời anh hùng.
b. T thế hùng dũng của ngời anh
hùng.
c. T thế oai nghiêm của ngời anh
hùng.
- 3 từ đó là những từ nh thế nào?

thay đổi
- HS: 3 từ đó là
những từ đồng
nghĩa
- Cao thợng: trái
với nhỏ nhen, ti
tiện, đê hèn, hèn
hạ...
- Sáng sủa: trái
với tối tăm, u
ám...
- Nhẵn nhụi:
trái với nham
nhở
Các từ đó đã
đợc giải thích
bằng từ trái
nghiã
- HS đọc ghi
nhớ
1. Trình bày khái niệm mà từ biểu thị.
2. Đa ra những từ đồng nghĩa hoặc trái
nghĩa với từ cần giải thích.
* Ghi nhớ: SGK- Tr35
Hoạt động 3:
Luyện tập
III. Luyện tập:
- GV tổ chức cho HS làm bài tập
- GV treo bảng phụ
- HS đứng tại

nhàng, liên tiếp.
- Hèn nhát: thiếu can đảm (đến mức đáng
khinh bỉ)
Bài 5: Mất theo cách giải nghĩa của nhân
vật Nụ là không đúng "không biết ở đâu"
- Mất hiểu theo cách thông thờng là không
đợc sở hữu, không có, không thuộc về
mình.
4. H ớng dẫn học tập:
- Học bài, thuộc ghi nhớ.
- Hoàn thiện bài tập.
- Soạn bài: Sự việc và nhân vật trong văn tự sự.
****************************************
Soạn:22-8-10
Dạy:
Tuần:3
Tiết 11 + 12:
Sự việc và nhân vật trong văn tựsự
A. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh:
- Nắm đợc hai yếu tố then chốt của tự sự: sự việc và nhân vật.
- Hiểu đựoc ý nghĩa của sự việc và nhân vật trong văn tự sự: sự việc có quan hệ với nhau và với nhân
vật, với chủ đề tác phẩm, sự việc luôn gắn với thời gian, địa điểm, nhân vật, diễn biến, nguyên nhân,
kết quả. Nhân vật vừa là ngời làm ra sự việc, hành động, vừa là ngời nói tới.
B. Chuẩn bị:
C. Các b ớc lên lớp :
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ: 1. Thế nào là tự sự? lấy VD về một văn bản tự sự? Vì sao em cho đó là văn bản
tự sự?
3. Bài mới
*. Giới thiệu bài

- Trong các sự việc trên, không bớt đợc sự việc
Tổ KHXH GV:Bùi Văn Toàn
21
Giáo án Ngữ văn 6 Trờng THCS Tuy Lai

- Các sự việc đợc kết hợp theo quan
hệ nào? Có thể thay đổi trật tự trớc
sau của các sự việc ấy đợc không?
- Trong chuỗi các sự việc ấy, ST đã
thắng TT mấy lần?
- Hãy tởng tợng nếu TT thắng thì sẽ
ra sao?
- Qua việc tìm hiểu các sự việc, em
hãy rút ra nhận xét về trình tự sắp
xếp các sự việc?
- Chỉ ra các yếu tố sau trong truyện
ST, TT:
+ Việc do ai làm? (nhân vật)
+ Việc xảy ra ở đâu? (địa điểm)
+ Việc xảy ra lúc nào? (thời gian)
+ Vì sao lại xảy ra? (nguyên nhân)
+ Xảy ra nh thế nào? (diễn biến)
+ Kết quả ra sao? (kết quả)
- Theo em có thể xoá bỏ yếu tố thời
gian và địa điểm đợc không?
- Nếu bỏ điều kiện vua Hùng ra
điều kiện kén rể đi có đợc không?
Vì sao?
- 6 Yếu tố trong truyện ST, TT có ý
nghĩa gì?

phục, không còn mang ý nghĩa truyền thuyết.
- Không thể bỏ việc vua Hùng ra điều kiện vì
không có lí do để hai thần thi tài
- 6 yếu tố tạo nên tính cụ thể của truyện
* Kết luận: Sự việc trong tự sự đợc trình bày một
cách cụ thể: sự việc xảy ra trong thời gian, không
gian cụ thể, do nhân vật cụ thể thực hiện, có
nguyên nhân, diễn biến, kết quả.
Hoạt động 2:
Tìm hiểu nhân vật trong văn tự sự 2. Nhân vật trong văn tự sự:
- Em hãy kể tên các nhân vật trong
văn tự sự?
+ Ai là ngời làm ra sự việc?
+ Ai đợc nói đến nhiều nhất?
+ Ai là nhân vật chính?
+ Ai là nhân vật phụ?
+ Nhân vật phụ có cần thết không?
Có bỏ đi đợc không?
- Nhân vật trong văn tự sự có vai trò
gì?
- Các nhân vật đợc thể hiện nh thế
nào?
GV chốt: Đó là dấu hiệu để nhận ra
nhân vật đồng thời là dấu hiệu ta
phải thể hiện khi muốn kể về nhân
vật.
- Em hãy gọi tên, giới thiệu tên, lai
lịch, tài năng, việc làm của các nhân
- HS trả lời
- HS trao đổi

- HS lên bảng NV Tên gọi Lai
lịch
Chân dung Tài
năng
Việc
làm
Vua
Hùng
Vua Hùng Thứ
18
Không kén rể,
ra diều
kiện
ST ST ở
vùng
núi
Tản
Viên
Không Có
tài lạ,
đem
sính
lễ
trớc
- Cầu
hôn,
giao
chiến
TTđến TT ở vùng
nớc

quả?
- Rút ra bài học?
4. H ớng dẫn học tập:
- Học bài, thuộc ghi nhớ.
- Hoàn thiện bài tập.
- Soạn: Sự tích Hồ Gơm.
- HS trả lời
- HS tóm tắt
- HS về nhà
làm
Bài 1: a.
- Vua Hùng: kén rể, mời lạc hầu vào bàn bạc. gả
Mị Nơng cho ST.
- Mị Nơng: theo chồng về núi.
- ST: Cầu hôn, đem sính lễ, rớc Mị Nơng về núi,
giao chiến với TT
- TT: đến cầu hôn...
* Vai trò của các nhân vật:
+ Vua Hùng: nhân vật phụ: quan điểm cuộc hôn
nhân LS
+ Mị Nơng: đầu mối cuộc xung đột
+ TT: Nhân vật chính : thần thoại hoá sức mạnh
của ma gió..
+ ST: nhân vật chính: ngời anh hùng chống lũ lụt
của nhân dân Việt cổ.
b. Tóm tắt truyện theo sự việc của các nhân vật
chính:
c. Đặt tên gọi theo nhân vật chính:
- Gọi: Vua Hùng kén rể : Cha nói đựơc thực chất
của truyện.

Viết thơ lên trời cao
Giữa thủ đô Thăng Long- Đông Đô - Hà Nội, Hồ Gơm
đẹp nh một lẵng hoa lộng lẫy và duyên dáng. Những tên gọi
đầu tiên của hồ này là : Lục Thuỷ, Tả Vọng, hồ Thuỷ Quân.
Đến thế kỉ 15, hồ mới mang tên Hồ Gơm hay Hồ Hoàn
Kiếm, gắn với sự tích nhận gơm, trả gơm thần của ngời anh
hùng đất Lam Sơn: Lê Lợi. Sự tích ấy nh thế nào? Bài học
hôm nay sẽ giúp các em hiểu điều đó.
*. Bài mới
Hoạt động của thầy Hoạt động của
trò
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1:
Hớng dẫn HS đọc tìm hiểu chung
I. Đọc và tìm hiểu chung:
- GV đọc mẫu 1 đoạn, sau đó gọi HS
đọc.
- Giải nghĩa các từ: bạo ngợc, thiên hạ,
tuỳ tòng, phó thác, Tả Vọng, Hoàn
Kiếm?
- Tóm tắt truyện bằng một chuỗi sự việc?
- Ta có thể chia văn bản làm mấy phần?
- HS đọc
- HS giải nghĩa
- HS tóm tắt
- HS trả lời
1. Đọc:
2. Chú thích:
3. Tóm tắt: Kể tóm tắt các sự việc
chính:

- Lê Lợi nhận đợc gơm thần nh thế nào?
- Vì sao tác giả dân gian không để cho
Lê Lợi trực tiếp nhận gơm?
* GV: Nếu Lê Lợi trực tiếp nhận gơm thì
tác phẩm sẽ không thể hiện tính chất
toàn dân trên dới một lòng của nhân dân
ta trong cuộc kháng chiến. Thanh gơm
Lê Lợi nhận đợc là thanh gơm thống nhất
và hội tụ t tởng, tình cảm, sức mạnh của
toàn dân trên mọi miền đất nớc.
- Tìm những chi tiết cho thấy thanh gơm
này thanh gơm thần kì?
- Em có nhận xét gì về những chi tiết
này?
- HS trả lời
1. Long quân cho nghĩa quân Lam Sơn
m ợn g ơm thần:
* Hoàn cảnh lịch sử:
- Giặc Minh đô hộ
- Nghĩa quân Lam Sơn nổi dậy nhiều
lần bị thua.
* Cách Long Quân cho mợn gơm:
- Lê Thận nhặt đợc lỡi gơm dới nớc.
- Lê Lợi nhặt đợc chuôi gơm trên rừng.
- Gơm tra vào vừa nh in
Kì lạ, toàn dân trên dới một lòng.
* Thanh gơm thần kì:
- Sáng rực
- Sáng lạ
- Tra lỡi gơm vào chuôi vừa vặn

- Đất nớc tanh bình
- Lê Lợi lên làm vua
Tổ KHXH GV:Bùi Văn Toàn
25


Nhờ tải bản gốc
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status