Bài giảng giáo án tuần 19& 20 - Pdf 79

BÁO GIẢNG TUẦN 19
THỨ TIẾT

TÊN BÀI GIẢNG GHI CHÚ

HAI
CC

T
KH
Đ Đ
Người công dân số Một
Diện tích hình thang
Dung dịch
Em yêu quê hương

BA
T
LTVC
TD
MT
KC
Luyên tập
Câu ghép
Bài 35
Vẽ tranh đề tài Ngày Tết ,lễ hội và mùa xuân
Chiếc đồng hồ


ÂN
T

Sự biến đổi hóa học
Sinh hoạt lớp

Tập đọc
Người công dân số Một (Tiết 1)
I.Mục tiêu:
-Biết đọc đúng ngữ điệu văn bản kịch,phân biệt được lời tác giả với
lời nhân vật (anh Thành, anh Lê)
- Hiểu được tâm trạng day dứt, trăn trở tìm đường cứu nước của
Nguyễn Tất Thành. Trả lời được câu hỏi 1, 2, 3 trong SGK (không cần giải
thích lí do).
-HS khá, giỏi phân vai đọc diễn cảm vở kịch, thể hiện tính cách nhân
vật. trả lời câu 4.
- Yêu mến, kính trọng Bác Hồ.
II. Chuẩn bị:
Tranh minh họa bài học ở SGK.Ảnh chụp thành phố Sài Gòn những
năm đầu TK XX, bến Nhà Rồng.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
- Giáo viên nhận xét kết quả kiểm tra
HKI.
2. Dạy bài mới:
- GV giới thiệu bài: “Người công dân
số Một”
a) Luyện đọc.
- Yêu cầu học sinh đọc bài.
- Giáo viên đọc diễn cảm trích đoạn
vở kịch thành đoạn để học sinh luyện

- Giáo viên chốt lại.
- Tìm chi tiết cho thấy câu chuyện
giữa anh Thành và anh Lê không ăn
nhập với nhau.
c) Đọc diễn cảm
- Giáo viên đọc diễn cảm đoạn kịch từ
đầu đến “… làm gì?”
- Hướng dẫn học sinh cách đọc diễn
cảm đoạn văn này, chú ý đọc phân
biệt giọng anh Thành, anh Lê.
- Cho học sinh các nhóm phân vai
kịch thể hiện cả đoạn kịch.
- Giáo viên nhận xét.
- Cho học sinh các nhóm, cá nhân thi
đua phân vai đọc diễn cảm.
3. Củng cố, dặn dò:
- Yêu cầu học sinh thảo luận trao đổi
trong nhóm tìm nội dung bài.
- Chuẩn bị: “Người công dân số Một.
(tt)”.
- Nhận xét tiết học
- Học sinh đọc thầm và suy nghĩ để trả
lời.
- Anh Lê giúp anh Thành tìm việc làm ở
Sài Gòn.
- Học sinh gạch dưới rồi nêu câu văn.
- VD: “Chúng ta là … đồng bào
không?”.
- “Vì anh với tôi … nước Việt”.
- Học sinh phát biểu tự do.

- Hình thang ABCD → hình tam giác
ADK.
- HS nêu đặc điểm của hình thang.
- Lớp nhận xét.
- Học sinh thực hành nhóm.
A B
- Cạnh đáy gồm cạnh nào?
- Tức là cạnh nào của hình thang.
- Chiều cao là đoạn nào?
- Nêu cách tính diện tích hình tam giác
ADK.
- Nêu cách tính diện tích hình thang
ABCD.
Hoạt động 2: Thực hành
Bài 1a
- Giáo viên lưu ý học sinh cách tính
diện tích hình thang vuông.
- GV nhận xét.
Bài 2a
- Giáo viên lưu ý học sinh cách tính
diện tích trên số thập phân và phân số.
- GV kết luận.
Bài 3 (Nếu còn thời gian)
- GV yêu cầu.
3. Củng cố, dặn dò:
- Làm các bài tập còn lại.
- Chuẩn bị: “Luyện tập”.
- Nhận xét tiết học
C H K
- CK → đáy lớn và AB → đáy bé.

- Một ít đường (hoặc muối), nước sôi để nguội, một li (cốc) thuỷ tinh,
thìa nhỏ.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Hỗn hợp.
- Giáo viên nhận xét.
3.Bài mới: “Dung dịch”.
Hoạt động 1: Thực hành “Tạo ra một
- Hát
- Học sinh tự trả lời câu hỏi.
- Học sinh khác nhận xét.
dung dịch”.
* HS biết cách tạo ra một dung dịch,
kể tên một số dung dịch.
- Cho HS làm việc theo nhóm.
- Giải thích hiện tượng đường không
tan hết.
- Định nghĩa dung dịch là gì và kể tên
một số dung dịch khác?
- Kết luận: Dung dịch là hỗn hợp của
chất lỏng với chất hoà tan trong nó.
- VD : nước chấm, rượu hoa quả.
 Hoạt động 2: Thực hành.
* HS nêu được cách tách các chất
trong dung dịch.
- Làm thế nào để tách các chất trong
dung dịch?
- Trong thực tế người ta sử dụng

Thứ ba ngày 04/1/2011
TOÁN: LUYÊN TẬP
I. Mục tiêu:
- Biết tính diện tích hình thang.
- Cả lớp làm bài 1, 3a
*HS khá,giỏi làm thêm bài 2,3b.
II. Chuẩn bị:
-GV:Bảng phụ , bảng nhóm
-HS: bảng con
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ:
- GV yêu cầu.
- GV nhận xét, đánh giá.
2. Bài mới: Luyện tập.
Bài 1:
- Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại
quy tắc, công thức tính diện tích hình
thang.
-Giáo viên ghi từng phần lên bảng.
-Yêu cầu 3 HS làm bài trên bảng,cả
lớp làm vào BC
GV nhận xét, sửa bài.
Bài 3a: Thảo luận nhóm đôi
-Giáo viên đưa nội dung bài tập lên
bảng.
- -Phát BN cho 2 N
- Cho các N trình bày ,nhận xét
- GV nhận xét, sửa bài.

-Viết đúng bài chính tả, không mắc quá 5 lỗi chính tả trong bài ; trình
bày đúng hình thức bài văn xuôi.
-Làm được BT2, BT3a/b
II-ĐỒ DÙNG:
o Bảng phụ.
III- HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Bài cũ
-HS làm một số BT tiết trước.
-GV nhận xét, cho điểm.
1.Giới thiệu bài:
Nêu mục đích yêu cầu tiết học.
2.Hướng dẫn HS nghe - viết:
-GV đọc toàn bài chính tả.
-Yêu cầu HS đọc thầm lại, chú ý cách trình bày
và từ dễ viết sai.
-GV hỏi: Bài chính tả cho em biết điều gì?
-GV nhấn mạnh: Nguyễn Trung Trực là nhà yêu
nước nổi tiếng của VN. Trước lúc hi sinh ông đã
có một câu nói khảng khái, lưu danh muôn thuở:
“Bao giờ người Tây nhổ hết cỏ nước Nam thì
mới hết người Nam đánh Tây”
-HS đọc thầm lại doạn văn, GV nhắc các em chú
ý những tên riêng cần viết hoa.
-HS gấp SGK,. GV đọc từng câu hoặc từng bộ
phận ngắn trong câu cho HS viết. Mỗi câu đọc 2
lượt.
-GV đọc lại toàn bài chính tả một lượt.
- GV chấm chữa 7 – 10 bài.
-GV nêu nhận xét chung.
3.Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:

-Yêu cầu HS làm việc theo nhóm và trình bày
kết quả theo hình thức thi tiếp sức.
-GV dán tờ phiếu khổ to lên bảng; . Mỗi em
chạy lên bảng viết nhanh từ ngữ tìm được.
-GV và HS nhận xét.
4.Củng cố, dặn dò:
-GV nhận xét tiết học
-Dặn HS ghi nhớ các hiện tượng chính tả đã
luyện tập để không viết sai chính tả.
Chuẩn bị bài sau.
-Lớp nhận xét.
-1 HS đọc cả lớp lắng nghe.
-HS trao đổi theo nhóm.
-HS thực hiện theo yêu cầu.
-Lớp nhận xét.
-HS lắng nghe.
ĐỊA LÍ: CHÂU Á.
I. Mục tiêu:
-Biết tên các châu lục và đại dương trên thế giới: Châu á, châu Mỹ,
châu Phi, châu Đại Dương, châu Nam cực; các đại dương: Thái Bình Dương,
Đại Tây Dương, ấn Độ Dương.
-Nêu được vị trí giới hạn của châu á:
+ ở bán cầu Bắc, trải dài từ cực Bắc tới quá xích đạo, 3 phía giáp
biển và đại dương.
+Có diện tích lớn nhất trong các châu lục trên thế giới.
-Nêu được một số đặc điểm và địa hình, khí hậu của châu á:
+3/4 diện tích là núi và cao nguyên, núi cao và đồ sộ nhất thế giới.
+ Châu á có nhiều đới khí hậu: nhiệt đới, hàn đới.
-Sử dụng quả địa cầu, bản đồ, lược đồ để nhận biết vị trí địa lí, giới
hạn lãnh thổ châu á.

số dân của Châu Á với các Châu lục
khác.
 Hoạt động 3: Thiên nhiên Châu Á có
gì đặc biệt?
Phương pháp: Thảo luận nhóm, sử dụng
lược đồ, đàm thoại.
+ Tổ chức cho học sinh thi tìm các chữ
trong lược đồ và xác định các ảnh tương
ứng các chữ, nhóm học sinh nào hoàn
thành sớm bài tập được xếp thứ nhất.
+ Nhận xét ý kiến của các nhóm.
 Hoạt động 4: Củng cố.
Phương pháp: Thực hành.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Học ghi nhớ.
- Chuẩn bị: “Châu Á”.
- Nhận xét tiết học.
-
Châu Á.
Hoạt động nhóm đôi, lớp.
+ Dựa vào bảng 1 và các câu hỏi
hướng dẫn trong SGK để nhận
biết Châu Á có diện tích lớn
nhất, số dân đông nhất thế giới.
+ Trình bày.
Hoạt động cá nhân, nhóm, lớp.
+ Quan sát hình 1, sử dụng chú
giải để nhận biết các khu vực
của Châu Á.
+ Thảo luận nhóm để nhận biết

- 1 HS đọc, cả lớp lắng nghe.
họa.
3.Hướng dẫn HS kể chuyện
-Yêu cầu 1 HS đọc thành tiếng các yêu cầu
của giờ KC.
a)KC theo cặp
-Yêu cầu mỗi HS kể ½ câu chuyện (kể theo 2
tranh). Sau đó mỗi em kể toàn bộ câu chuyện,
trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện.
b)Thi kể chuyện trước lớp
-Yêu cầu một vài tốp HS, mỗi tốp 2 hoặc 4 em
tiếp nối nhau thi kể 4 đoạn của câu chuyện
theo 4 tranh.
-Yêu cầu 1-2 HS kể toàn bộ câu chuyện.
-Cả lớp và GV nhận xét, tính điểm; bình chọn
bạn tìm được chuyện hay nhất, bạn kể chuyện
hay nhất, hiểu chuyện nhất, ...
5.Củng cố, dặn dò:
-GV nhận xét tiết học, khen ngợi những HS
chăm chú lắng nghe bạn kể , biết nhận xét lời
kể của bạn chính xác.
-Yêu cầu các em về nhà tập kể lại câu chuyện
cho mọi người thân nghe.
-HS thực hiện theo yêu cầu.
-HS kể được vắn tắt nội dung từng
đoạn theo tranh.
-HS kể tương đối kĩ từng đoạn nhất
là đoạn gắn với tranh 3 – Bác Hồ trò
chuyện với các chú cán bộ.
-HS thi kể chuyện trước lớp. Đối

vì sắp được lên đương; lời anh Lê thể hiện
thái độ quan tâm, lo lắng cho ban; lời anh
Mai điềm tĩnh, từng trải.
-Cả lớp luyện đọc các từ, cụm từ: La-tut-sơ
Tê-rê-vin, A-lê-hấp.
-Nhiều HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn.
-GV kết hợp hướng dẫn HS để hiểu nghĩa
các từ ngữ được chú giải trong bài và giải
thích ý nghĩa 2 câu nói của anh Lê và anh
Thành về cây đèn: Anh Lê (Còn ngọn đèn
hoa kì …) nhắc anh Thành mang cây đèn đi
để dùng. Câu trả lời của anh Thành (Sẽ có
một ngọn đèn khác anh ạ.) –“ngọn đèn”
được hiểu theo nghĩa bóng, chỉ ánh sáng
của một đường lối mới, soi đường chỉ lối
cho anh và toàn dân tộc.
-HS luyện đọc theo cặp.
-Yêu cầu một, hai HS đọc lại toàn bộ trích
đoạn kịch.
b)Tìm hiểu bài: Nhóm đôi
-Anh Lê, anh Thành đều là những thanh
niên yêu nước, nhưng giữa họ có gì khác
nhau?
-Lắng nghe
-HS lắng nghe, ghi nhớ.
-HS đọc đồng thanh.
-HS thực hiện theo yêu cầu.
+ Đoạn 1: từ đầu … say sóng nữa …
+ Đoạn 2: Phần còn lại.
-Lắng nghe.

-Dặn HS về nhà tiếp tục luyện đọc trích
đoạn kịch.
-Chuẩn bị tiết sau.
chứ đâu?”.
+Lời nói: Sẽ có một ngọn đèn khác anh
ạ!
-Người công dân số Một ở đây là
Nguyễn Tất Thành, sau này là Chủ tịch
Hồ Chí Minh. Có thể gọi Nguyễn Tất
Thành là “Người công dân số Một” vì ý
thức là công dân của một nước VN độc
lập được thức tỉnh rất sớm ở Người.
Với ý thức này, Nguyễn Tất Thành đã
ra nước ngoài tìm con đường cứu nước,
lãnh đạo nhân dân giành độc lập cho
đất nước.
- HS đọc diễn cảm một đoạn kịch tiêu
biểu theo cách phân vai.
+Từng tốp 4 HS phân vai luyện đọc.
+Một vài tốp HS thi đọc diễn cảm đoạn
kịch.
ÂM NHẠC: HỌC HÁT : BÀI HÁT MỪNG
I/ Mục tiêu cần đạt:
- Học sinh biết đây là một bài dân ca của đồng bào Hrê ( Tây Nguyên )
- Hát đúng giai điệu và lời ca
- Biết hát kết hợp vỗ tay hoặc gõ đệm theo bài hát
II/Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
+ Giáo viên :
- Nhạc cụ quen dung ,máy nghe , băng , đĩa bài hát lớp 5
- Tranh ảnh minh hoạ cho bài hát

quan hệ chặt che với ý của những vế câu khác (ND ghi nhớ).
-Nhận biết được câu ghép, xác định được các vế trong câu ghép
( BT1, mục III); thêm dược một vế câu vào chỗ trống để tạo thành câu ghép
(BT3)
II-ĐỒ DÙNG:
Một vài phiếu khổ to, bút dạ.
Bảng phụ.
III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
A- Bài cũ:
-GV cho HS làm lại bài tập tiết trước.
-GV nhận xét, cho điểm
B- Bài mới:
1.Giới thiệu bài:
Nêu mục đích yêu cầu tiết học.
2.Phần nhận xét
-2 HS nối tiếp nhau đọc toàn bộ nội dung các
bài tập.
-Yêu cầu cả lớp đọc thầm lại đoạn văn của
Đoàn Giỏi, lần lượt thực hiện từng yêu cầu
dưới sự hướng dẫn trực tiếp của GV.
+Yêu cầu 1: Đánh số thứ tự các câu trong
đoạn văn ; xác định chủ ngữ, vị ngữ trong từng
câu.
o HS gạch một gạch chéo ngăn cách CN và
VN (hoặc gạch một gạch dưới CN, gạch 2
gạch dưới CN). GV hướng dẫn HS đặt câu
hỏi: Ai? Con gì? Cái gì? (để tìm chủ ngữ);
Làm gì? Thế nào? (để tìm vị ngữ).
o HS phát biểu ý kiến, GV mở bảng phụ đã
viết đoạn văn, gạch dưới bộ phận CN, VN

-Yêu cầu 2-3 HS đọc ghi nhớ trong SGK.
-Yêu cầu một, hai HS xung phong nhắc lại nội
dung Ghi nhớ.
4.Phần luyện tập
Bài tập 1:
-HS đọc yêu cầu của bài tập.
-Yêu cầu HS làm việc theo cặp.
-Yêu cầu HS trình bày.
-GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng:
Bài tập 2:
-HS đọc yêu cầu của bài tập.
-Yêu cầu HS làm việc cá nhân.
-Yêu cầu HS phát biểu ý kiến.
-GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng:
Bài tập 3:
-HS đọc yêu cầu của bài tập.
-Yêu cầu HS làm việc cá nhân.
-Yêu cầu HS trình bày.
-GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng
3. Củng cố , dặn dò:
-HS nhắc lại nội dung Ghi nhớ.
-GV nhận xét tiết học.
-Dặn HS ghi nhớ kiến thức đã học về câu
ghép.
-Chuẩn bị tiết sau.
-HS đọc, cả lớp theo dõi trong SGK.
-1 HS đọc, cả lớp lắng nghe.
-Ghi kết quả vào giấy khổ to, dán lên
bảng lớp.
-Đại diện các nhóm dán phiếu làm

một số HS đọc kết quả từng trường hợp, HS
khác nhận xét.
-GV đánh giá bài làm của HS.
Bài 2:
-HS vận dụng công thức tính diện tích hình
thang trong tình huống có yêu cầu phân tích
hình vẽ tổng hợp.
-GV yêu cầu HS tự làm bài. GV gọi 1 HS đọc
kết quả, các HS khác nhận xét.
-GV đánh giá bài làm của HS.
-HS thực hiện theo yêu cầu
-Lắng nghe.
-HS củng cố kĩ năng vận dụng trực
tiếp công thức tính diện tích hình tam
giác, củng cố kĩ năng tính toán trên
các số thập phân và phân số.
-HS thực hiện theo yêu cầu.
-HS tự làm bài.
-HS trình bày.
-Lớp nhận xét.
-HS thực hiện theo yêu cầu.

-HS tự làm bài.
-HS trình bày.
Bài 3: HS củng cố về giải toán liên quan đến
tỉ số phần trăm và diện tích hình thang
-Yêu cầu 1 HS nêu hướng giải bài toán, các
HS khác nhận xét.
-GV yêu cầu HS nêu lời giải và yêu cầu HS tự
làm bài.

-HS đọc yêu cầu của bài.
-GV hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của bài, làm
bài theo các bước sau:
+Chọn đề văn để viết đoạn mở bài trong 4 đề
đã cho. Chú ý chọn đề nói về đối tượng mà em
yêu thích, em có tình cảm, hiểu biết về người
-HS lắng nghe.
-HS1 đọc phần lệnh và đoạn mở
bài a, HS 2 đọc đoạn mở bài b và
chú giải từ khó. Cả lớp theo dõi
trong SGK.
-HS thực hiện theo yêu cầu.
-Lớp nhận xét.
-1 HS đọc, cả lớp lắng nghe.
-Một số HS làm bài vào giấy khổ
to. Cả lớp làm vào vở.
-Lớp nhận xét.
-HS thực hiện theo yêu cầu.
đó.
+Suy nghĩ để hình thành ý cho đoạn mở bài.
+Viết 2 đoạn mở bài cho đề văn đã chọn. GV
nhắc HS: Cần viết một đoạn mở bài theo kiểu
trực tiếp hay gián tiếp.
-Cả lớp và GV nhận xét, chấm điểm đoạn viết
hay.
-GV mời những HS làm trên giấy khổ to, dán
bài lên bảng lớp, trình bày kết quả.
-Cả lớp cùng GV phân tích để hoàn thiện các
đoạn mở bài.
Củng cố , dặn dò

- Dùng thước chỉ xung quanh →
đường tròn.
- Điểm đặt mũi kim gọi là gì của hình
tròn?
+ Lấy 1 điểm A bất kỳ trên đường tròn
nối tâm O với điểm A → đoạn OA gọi là
gì của hình tròn?
+ Các bán kính OA, OB, OC …như thế
nào?
+ Lấy 1 điểm M và N nối 2 điểm MN và
đi qua tâm O gọi là gì của hình tròn?
+ Đường kính như thế nào với bán kính?
 Hoạt động 2: Thực hành.
Phướng pháp: Luyện tập, thực hành.
Bài 1:
- Theo dõi giúp cho học sinh dùng
compa.
Bài 2:
- Lưu ý học sinh bài tập này biết đường
kính phải tìm bán kính.
Bài 3:
- Lưu ý cách vẽ đường tròn lớn và hai
nửa đường tròn cùng một tâm.
Bài 4:
- Lưu ý vẽ hình chữ nhật. Lấy chiều rộng
là đường kính → bán kính vẽ nửa đường
tròn.
 Hoạt động 3: Củng cố.
Phướng pháp: Thực hành.
- Nêu lại các yếu tố của hình tròn.

Trích đoạn Toá n: LUYỆN TẬP CHUNG I MỤC TIÊU: câu: NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ CHUẨN BỊ: Bảng phụ. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU đọc NHÀ TÀI TRỢ ĐẶC BIỆT CỦA CÁCH MẠNG
Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status