Tài liệu bài giảng môn học cung cấp điện - phần 4 - Pdf 86

Chơng IV
Sơ đồ CCĐ và trạm BA.
4.1 Các yêu cầu chung với SĐ-CCĐ:
1) Đặc điểm: Các XN công nghiệp rất đa dạng đợc phân theo các loại:
Xí nghiệp lớn: công suất đặt không dới 75

100 MW.
Xí nghiệp trung: 5

75 MW.
Xí nghiệp nhỏ: 5 MW.
Khi thiết kế cần lu ý các yếu tố riền của từng XN., nh điều kiện khí hậu địa hình, các
thiết bị đặc biệt đòi hỏi độ tin cậy CCĐ cao, đặc điểm của qui trình công nghệ

đảm bảo CCĐ an toàn

sơ đồ CCĐ phải có cấu trúc hợp lý.
+ Để giảm số mạch vòng và tổn thất

các nguồn CCĐ phải đợc đặt gần các TB
dùng điện.
+ Phần lớn các XN hiện dợc CCĐ từ mạng của HTĐ khu vực (quốc gia).
+ Việc xây dựng các nguồn cung cấp tự dùng cho XN chỉ nên đợc thực hiện cho
một số trờng hợp đăcj biệt nh:
- Các hộ ở xa hệ thống năng lợng, không có liên hệ với HT hoặc khi HT
không đủ công suất (liên hợp gang thép, hoá chất .).
- Khi đòi hỏi cao về tính liên tục CCĐ, lúc này nguồn tự dùng đóng vai trò
của nguồn dự phòng.
- Do quá trình công nghệ cần dùng 1 lợng lớn nhiệt năng, hơi nớc nóng
.v.v (XN giấy, đ ờng cỡ lớn) lúc này


ngời ta xây dựng biểu đồ phụ tải:
Biểu đồ phụ tải: là một vòng tròn có diện tích bằng phụ tải tính toán của PX theo
một tỷ lệ tuỳ chọn:.
S
i
=

.R
2
i
.m


m.
S
R
i
i

=

4) Xác định tâm qui ớc của phụ tải điện: có nhiều phơng pháp xác định. Đợc dùng
phổ biến nhất hiện nay là: phơng pháp dựa theo quan điểm cơ học lý thuyết. Theo
phơng pháp này nếu trong PX có phụ tải phân bố đều trên diện tích nhà xởng, thì
tâm phụ tải có thể lấy trùng với tâm hình hoạc của PX. Trờng hợp phụ tải phân bố
không đều tân phụ tải của phân xởng đợc xác định giống nh trọng tâm của một khối
vật thể theo công thức sau. Lúc đó trọng tâm phụ tải là điểm M(x
0
, y
0

1i
ii
0
S
yS
y
;


=
=
=
n
1i
i
n
1i
ii
0
S
zS
z
S
i
phụ tải của phấn xởng thứ i.
x
i
; y
i
; z

=
n
1i
ii
n
1i
iii
0
TS
TyS
y

T
i
- thời gian làm việc của phụ tải thứ i.
y
x
0
S
i
- [kVA] phụ tải tính toán của PX.
m - [kVA/cm
2
;mm
2
] tỷ lệ xích tuỳ chọn.
+ Mỗi PX có một biểu đồ phụ tải, tâm trùng
với tâm phụ tải PX. Gần đúng có thể lấy
bằng tâm hình học của PX.
+ Các trạm BA-PX phải đặt ở đúng hoặc

+ Sơ đồ hỗn hợp.
~
Hệ thống
6 ữ 20 kV
HV-a2.1
~
35 ữ 110 kV
T
1
T
2
T
3
HV-b2.1
~
HV-c2.1
35 -220 kV
6 - 20 kV
~
35 -220 kV
6 - 10 kV
10 - 20 kV
HV-d2.1
HV-a2.1 Sơ đồ lấy điện trực tiếp từ HT
sử dụng khi mạng điện cung cấp bên
ngoài trùnh với cấp điện áp bên trong XN
(dùng cho các XN nhỏ hoặc ở gần HT.).
HV-b2.1 Còn gọi là sơ đồ dẫn sâu, không
có trạm PP trung tâm, các trạm biến áp
PX nhận điện trục tiếp từ đờng dây cung

NMĐ
HT
MF
MF
6 ữ 10 kV
HV-c2.2
10 - 20 kV
~
~~
35 ữ 220 kV
TPP
NMĐ
HT
MF
MF
6 ữ 10 kV
HV-d2.2
HV-e2.2
~~
Sơ đồ hình tia: là sơ đồ mà điện năng đợc cung cấp trực tiếp đến thẳng các
trạm biến áp PX (nguồn là từ các TPP. hoặc các trạm BATT).
Sơ đồ đ ờng dây chính: (sơ đồ liên thông) - đợc dùng khi số hộ tiêu thụ quá
nhiều, phân bố dải rác. Mỗi đờng dây trục chính có thể nối vào 5

6 trạm, có
tổng công suất không quá 5000

6000 kVA. Để nâng cao độ tin cậy ngời ta
dùng sơ đồ đờng dây chính lộ kép.
Sơ đồ hỗn hợp: phối hợp cả 2 hình thức trên.

Chiếu sáng sự cố: Đảm bảo đủ độ sáng tối thiểu, khi nguồn chính bị mất, hỏng

nó phải đảm bảo đợc cho nhân viên vận hành an toàn, thao tác khi sự cố và rút khỏi
nơi nguy hiểm khi nguồn chính bị mất điện. Nguồn của mạng chiếu sáng sự cố thờng
HV-a2.3
HV-b2.3
TPP
TĐL
SĐ. hình tia cung
cấp cho phụ tải
phân tán.
SĐ. hình tia cung
cấp cho phụ tải tập
trung.
ĐĐĐĐ
SĐ. cung cấp điện bằng thanh
cái đặt dọc nhà xưởng hoặc
nơi có mật độ cao.
ĐĐ Đ
SĐ. liên thông mạng cáp.
SĐ. cung cấp điện bằng đường dây trục
chính.
SĐ. cung cấp điện bằng cáp nổi đặt trên sứ
pu-ly dọc nhà xưởng.
đợc cung cấp độc lập. trờng hợp thất đặc biệt (khi mất ánh sáng có thể nguy hiểm
do cháy, nổ .) phải đ ợc cung cấp từ các nguồn độc lập:
+ Bộ ác qui
+ Máy biến áp cung cấp từ hệ thống độc lập.
+ Các máy phát riêng.
+ Phân xởng không đợc phép ngừng chiếu sáng thì có thể sử dụng sơ đồ chiêud

dm
tt
dm
tt


===

dm
tt
U.U
l.P
F

=
(vì P
tt
=
dmtt
U.I.3
)



cf
tt
U
l.I3
F


iI

l
i
- khoảng cách giữa các phụ tải.

ii
lI
U
2
F

=

Để đơn giản tính toán có thể dùng công thức tổng quát. Đặt

Il hoặc P.t = M
M gọi là moment phụ tải.

U.C
M
F

=
M [kWm].
C Hệ số tính đến điện áp của mạng và vật liệu làm dây

U [%]

2,5 %.

+
-
U = U
1
U
2
U
1
U
2
l
0 I
1
2 I
2
3 I
3
n I
n
l
1
l
2
l
3
l
4
l
n
i



M
B
= P.2l + P.5l + P.8l + P.11l = 26.Pl


M
C
= P.3l + P.6l + P.9l + P.12l = 22.Pl
Nếu gọi

U
A
(tổn thất điện áp trên pha A)



U
B
= 1,18

U
A


U
C
= 1,36


10(35) kV

0,6; 0,4 kV.
- Tram PP: Chỉ phân phối điện năng trong cùng cấp điện áp.
- Trạm đổi điện: Tram chỉnh lu hoặc biến đổi f
dm
= 50 Hz

tần số khác.

+ Theo nhiệm vụ:
- Trạm BA ngoài PX: (cách PX 10 30 m) dung cho PX dễ cháy, nổ; phụ
tải phân tán.
- Trạm kề phân x ởng: thuận tiện và kinh tế.
- Trạm trong PX: dùng khi phụ tải lớn, tập chung

gần tâm phụ tải, giảm
tổn thất. Nhợc điểm phòng cháy, nỏ, thông gió kém.
Ngoài ra còn có các loại trạm khác nh: trạm treo, trạm ki ốt, trạm bệt ..
b) Vị tri trạm: nguyên tắc chung:

+ Gần tâm phụ tải.
+Không ảnh hởng đi lại và sản xuất.
+ĐK thông gió, phòng cháy, nổ tốt, chánh bụi, hơi hoá chất.
+ Với các XN lớn, phụ tải tập chung thành những vùng rõ dệt thì phải xác
định tâm phụ tải của từng vùng riêng biệt

XN sẽ có nhiều trạm BA
chính đặt tại các tâm đó.
2) Lựa chọn số l ợng, dung l ợng máy biến áp cho tram:

tải, cos

; mức bằng phẳng của đồ thị phụ tải. Một số điểm cần lu ý khi chọn
dung lợng máy BA.
+ Dấy công suất BA.
+ Hiệu chỉnh nhiệt độ.
+ Khả năng quá tải BA.
+ Phụ tải tính toán.
+ Tham khảo số liệu dung lợng BA theo ĐK tổn thất kim loại mầu ít
nhất.
Dẫy công suất BA: BA chỉ đợc sản xuất theo những cỡ tiêu chuẩn. Việc
chọn đúng công suất BA không chi đảm bảo an toàn CCĐ, đảm bảo tuổi
thọ mà còn ảnh hởng đến chỉ tiêu kinh tế ký thuật của sơ đồ CCĐ.
50; 100; 180; 320; 560; 750; 1000; 1800; 3200; 5600 kVA
Chú ý: Trong cùng một xí nghiệp nên chọn cùng một cỡ công suất vì P
tt
khác
nhau (cố gắng không nên vợt quá 2-3 chủng loại) điều này thuận tiện cho thay
thế, sửa chữa, dự trữ trong kho.
Máy BA phân xởng nên chọn có công suất từ 1000 kVA đổ lại

(làm chiêudài
mạng hạ áp ngắn lại

giảm tổn thất ).


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status