Tài liệu Khoảng cách và góc trong không gian - Pdf 88

Gv: Trần Minh Hùng Giáo án tự chọn 12
CHỦ ĐỀ I
KHỎANG CÁCH VÀ GÓC TRONG KHÔNG GIAN
I.TÓM TẮT KIẾN THỨC
A. KHỎANG CÁCH.
1) Khỏang cách từ một điểm M đến một đường thẳng a trong không gian là độ dài
đọan thẳng MH, trong đó MH a với H


a.
2) Khỏang cách từ một điểm M đến mặt phẳng (P) là độ dài đọan MH, trong đó
MH (P) với H

(P).

3) Nếu đường thẳng a // (P) thì khỏang cách từ a đến (P) là khỏang cách từ một
điểm M bất kì của a đến (P).
4) Nếu hai mặt phẳng song song thì khỏang cách giữa chúng là khỏang cách từ
một điểm bất kì của mặt phẳng này đến mặt phẳng kia
5) Hai đường thẳng chéo nhau a và b luôn luôn có đường thẳng chung . Nếu
Δ Δ

cắt a và b lần lượt tại A và B thì độ dài đọan thẳng AB gọi là khỏang cách giữa a và b
chéo nhau nói trên.
Muốn tìm khỏang cách giữa hai đường thẳng chéo nhau người ta còn có thể:
a) hoặc tìm khỏang cách từ đường thẳng thứ nhất đến mặt phẳng chứa đường thẳng
thứ hai và song song với đường thẳng thứ nhất.
b) hoặc tìm khỏang cách giữa hai mặt phẳng lần lượt chứa hai đường thẳng đó và
song song với nhau.
B. GÓC.
1) Góc giữa hai đường thẳng trong không gian là góc giữa hai

và AGCDABFCD
AFCD
BFCD
⊥⇒⊥⇒





)(
Chứng minh tương tự ta có BC AG

Vậy AG (BCD) và AG là khỏang cách từ A đến (BCD).

Ta có: AG
2
= AB
2
– BG
2
= a
2
-
3
2
2
3
3
2
2

2
=
222
3
2
2
2
aaa
=















. Vậy HF =
2
2a

Bài 2. Cho hình chóp tam giác đều SABC có cạnh đáy bằng 3a, cạnh bên bằng 2a. Tính
a) Góc giữa cạnh bên và mặt đáy.

SA
AH
. Vậy SAH = 30
0
b) Các mặt bên của hình chóp tao với đáy các góc bằng nhau.
Ta có là góc giữa mặt bên và mặt đáy. SIA
BCSI
BCAI
∠⇒





SH = SA sỉn 30
0
= a , HI =
2
3
2
aAH
=

Vậy tan SIH =
3
32
=
HI
SH


E
A
C
B
S

a) Gọi H là hình chiếu của S lên mp(ABC), ta có H là trọng tâm tam giác ABC
AH là hình chiếu của SA lên mp(ABC) nên g(SAH) = 60
o
Ta có: AE =
2
3a
, AH =
3
3a
, HE =
6
3a

SH = AH.tan 60
o
=
a
a
=
3.
3
3

Vậy V

=⇒

SE
2
= SH
2
+ HE
2
= a
2
+
6
42
36
42
36
6
6
6
22
2
2
a
SE
aa
a
a
=⇒=+=



12
3.3
2
3
a
a
a
=
Bài 2: Cho hình chóp tam giác S.ABC có AB = 5a, BC = 6a, CA = 7a. Các mặt bên SAB,
SBC, SCA tạo với đáy một góc 60
o
.Tính thể tích khối chóp SABC.
Giải

60
A
C
B
H
S
F
E
J

Hạ SH , kẽ HE AB, HF
)(
ABC

⊥ ⊥
BC, HJ

2
2.3.4.9 a

Mặt khác S
ABC
= p.r
3
62 a
p
S
r ==⇒
Tam giác vuông SHE: SH = r.tan 60
0
=
a
a
223.
3
62
=

Vậy V
SABC
=
32
3822.66
3
1
aaa =
.

Ta có: nên BH là đường phân giác của
HJHISHJSHI =⇒Δ=Δ ABC∠
, từ đó suy ra H
là trung điểm của AC.
b) Ta có HI = HJ = SH =
2
a

V
SABC
=
12
.
3
1
3
a
SHS
ABC
=
Bài 4 : Cho hình chóp SABC, đáy ABC là tam giác cân tại A có trung tuyến AD = a, hai
mặt bên SAB và SAC cùng vuông góc với đáy. Cạnh bên SB hợp với đáy một góc
α

hợp với mặt phẳng SAD một góc
β
.Tính thể tích khối chóp SABC theo a,
βα
,
.


Ta có : )(SADBC
SABC
ADBC
⊥⇒





+ SD là hình chiếu của SB lên mp(SAD) nên g(SB, (SAD)) =
β
=∠
BSD

Ta có : SB
2
= SA
2
+ AB
2
= SA
2
+ AD
2
+ BD
2
(1)
Mà SA = SB.sin
α

sincos
sin

=

=⇒
a
BD
a
SA

V =
)cos().cos(3
sin.sin
)sin(cos
sin.sin
.
3
1
..
3
1
3
1
3
22
3
βαβα
βα
βα


SC (a)
Tương tự AD’ (b)
SC⊥
Từ (a) và (b) suy ra SC
')'''(
ACSCDCAB
⊥⇒⊥

Do tính đối xứng, ta có V
SAB’C’D’
= 2V
SAB’C’
Ta có:
15
8
6
4
.
5
4
.
'.
.
'.'
.
'
2
2
2


V
SABC
=
45
8
3
.
15
8
3
2.
2
.
3
1
33
''
32
aa
V
a
a
a
CSAB
==⇒=
Vậy V
SAB’C’D’
=
45


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status