Hoàn thiện kế toán lưu chuyển hàng hoá nhập khẩu tại Công ty Xuất nhập khẩu xi măng - Pdf 90

Trờng ĐH Lơng Thế Vinh Khoa kinh tế
Lời mở đầu
Quá trình đổi mới cơ chế quản lý kinh tế từ kế hoạch hoá tập trung,
bao cấp sang cơ chế thị trờng có sự quản lý của Nhà nớc theo định hớng
Xã hội Chủ nghĩa và sự gia nhập WTO là động lực thúc đẩy nền kinh tế
Việt Nam phát triển, hội nhập với kinh tế các nớc trong khu vực thế giới.
Cùng với sự phát triển chung của nền kinh tế, các doanh nghiệp xây lắp
đã có sự chuyển biến, đổi mới phơng thức sản xuất kinh doanh, phơng
thức quản lý, không ngừng phát triển và khẳng định vị trí, vai trò quan
trọng trong nền kinh tế quốc dân. Bên cạnh đó, các doanh nghiệp xây lắp
hiện nay cũng gặp không ít khó khăn và còn bộc lộ những yếu kém trong
sự cạnh tranh khốc liệt của thị trờng.
Vì vậy, muốn tồn tại và phát triển các doanh nghiệp xây lắp cần phải
năng động trong tổ chức, quản lý, điều hành hoạt động sản xuất kinh
doanh, đặc biệt cần làm tốt công tác hạch toán chi phí sản xuất nhằm tính
đúng giá thành sản phẩm, tạo ra sản phẩm với giá thành hợp lý mà vẫn
đảm bảo yêu cầu chất lợng. Để thực hiện đợc điều đó, các nhà quản lý
kinh tế cần phải nhờ đến kế toán. Qua số liệu bộ phận kế toán chi phí sản
xuất cung cấp, các nhà quản lý theo dõi đợc chi phí từng công trình theo
từng giai đoạn, từ đó đối chiếu, so sánh với số liệu định mức, tình hình sử
dụng lao động, vật t, chi phí dự toán để tìm nguyên nhân chênh lệch, kịp
thời ra quyết định đúng đắn điều chỉnh hoạt động sản xuất kinh doanh
theo mục tiêu đã đề ra.
Tuy nhiên, trong các doanh nghiệp xây lắp hiện nay, công tác kế toán
nói chung và kế toán chi phí sản xuất kinh doanh nói riêng còn bộc lộ
những tồn tại cha đáp ứng đợc yêu cầu quản lý và quá trình hội nhập. Do
đó việc hoàn thiện công tác kế toán nói chung, kế toán chi phí sản xuất
kinh doanh nhằm phản ánh đúng chi phí, cung cấp thông tin phục vụ cho
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Trần Thị Ngọt lớp k1-kt10
1
Trờng ĐH Lơng Thế Vinh Khoa kinh tế

Nội.
Công ty xây dựng số 5 thành lập ngày 27 tháng 9 năm 1973,
trên cơ sở sáp nhập công trờng K3 Thanh Hoá và công trờng K6 Nam
Hà từ những năm 1963. Tiền thân của hai công trờng này đợc thành
lập để thi công Liên Hợp dệt Nam Định, nhà máy điện Hàm Rồng,
nhà máy nhiệt điện Ninh Bình và một số công trình công nghiệp vừa
và nhỏ khác tại ba tỉnh Thanh Hoá, Ninh Bình, Nam Định. Từ năm
1973 đến năm 1991 công ty trực tiếp thi công trọng điểm của nhà nớc.
Nh vậy hoạt động xây lắp của công ty Cổ phần xây dựng số 5
Vinaconex 5 thực chất bắt đầu từ những năm1963.
Thực hiện Nghị định số 338/HĐBT ngày 20 tháng 11 năm
1991 của Hội đồng bộ trởng ( nay là Chính Phủ ) về việc thành lập và
giải thể các doanh nghiệp nhà nớc. Công ty đã lập báo cáo luận chứng
và phơng án sản xuất kinh doanh xin Bộ xây dựng đợc thành lập
doanh nghiệp. Sau khi có ý kiến thẩm định của văn phòng Chính Phủ,
Bộ xây dựng đã quyết định thành lập lại công ty tại quyết định số :
47A/ BXD TCLĐ ngày 12 tháng 02 năm 1993.
Thực hiện Nghị định số 90/ CP của Chính Phủ về việc thành
lập các Tổng công ty và Tập đoàn kinh tế. Ngày 20 tháng 11 năm
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Trần Thị Ngọt lớp k1-kt10
3
Trờng ĐH Lơng Thế Vinh Khoa kinh tế
1995 bộ xây dựng đã có quyết đinh số: 992/ BXD TCLĐ về việc
chuyển công ty xây dựng 5 là thành viên của Tổng công ty xuất nhập
khẩu Xây Dựng Việt Nam Vinaconex, hạch toán độc lập. Kể từ đó
công ty có tên giao dịch mới là: công ty xây dựng số5 Vinaconex 5 .
tên giao dịch quốc tế: The Việt Nam construction joint stock
company. N5.
Thực hiện chủ trơng chung về phát triển kinh tế của Đảng và
nhà nớc, ngày 04 tháng 10 năm 2004 Bộ trởng Bộ xây dựng có quyết

Kinh doanh dịch vụ lao động và thơng mại
Kinh doanh các ngành nghề khác phù hợp với quy định của pháp
luật.
Trong những năm gần đây do nắm bắt nhanh nhạy thị trờng công ty đã
không ngừng mở rộng phạm vi hoạt động kinh doanh của mình, chủ động
khai thác thị trờng mới trong và ngoài nớc. Một năm vừa hoàn thành các
chỉ tiêu do Tổng công ty giao, mặt khác nâng cao uy tín của công ty, cải
thiện đời sống cán bộ công nhân viên công ty.
1.3 đối tợng và địa bàn hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
Đối t ợng:
Hiện nay công ty chủ yếu hoạt đọng trong lĩnh vực xây dựng những
công trình và kinh doanh nhà ở do đó đối tợng kinh doanh chủ yếu của
công ty là các công trình xây dựng công nghiệp và dân dụng.
Địa bàn hoạt động của công ty:
là một công ty nhà nớc trực thuộc Tổng công ty Xuất nhập khẩu Việt
Nam do đó công ty có địa bàn hoạt động tơng đối rộng lớn cả trong và
ngoài nớc.
1.4 đặc điểm hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Trần Thị Ngọt lớp k1-kt10
5
Trờng ĐH Lơng Thế Vinh Khoa kinh tế
Công ty xây dựng số 5 Vinaconex 5 là một doanh nghiệp hoạt
động kinh doanh với ngành kinh doanh là thi công các công trình
công nghiệp và dân dụng. Bên cạnh đó doanh nghiệp còn đầu t, khai
thác và kinh doanh nhiều lĩnh vực khác phù hợp với quy định của
pháp luật.
Sản phẩm chủ yếu của công ty:
Công ty xây dựng số 5 hoạt động chủ yếu trong lĩnh vực xây
dựng những công trình công nghiệp và dân dụng bên cạnh đó công
ty còn sản xuất vật liệu xây dựng để phục vụ cho các công trình. Tuy

thiện
CT
Kiểm tra và
nghiệm thu
Bàn giao và
quyết toán
Trờng ĐH Lơng Thế Vinh Khoa kinh tế
2. Tổ chức bộ máy quản lý của công ty cổ phần
xây dựng số 5
Để thích ứng cho việc quản lý, tại các doanh nghiệp đều có sự phân công
phân cấp quản lý. Nhất là trong điều kiện hiện nay, khi nền kinh tế đổi
mới từ cơ chế bao cấp chuyển sang cơ chế thị trờng có sự điều tiết của
nhà nớc. Điều này buộc các doanh nghiệp phải hớng đợc cả bộ máy hoạt
động theo cùng một mục tiêu. ý thức đợc điều đó, ban lãnh đạo Công ty
cổ phần xây dựng số 5 đã lựa chọn cho mình mô hình chức năng quản lý
chức năng trực tuyến. Các cấp quản trị trung gian không nhiều, điều này
giúp cho bộ máy gọn nhẹ, linh hoạt dẫn tới chi phí quản lý thấp và đây
chính là yếu tố mà doanh nghiệp cần. Thông tin đợc tập trung về đại hội
đồng cổ đông và mọi quyết định đợc phát ra từ đó. Cấu trúc chức năng
thể hiện ở việc chia doanh nghiệp ra thành tuyến chức năng, mỗi tuyến
đảm nhận nhiệm vụ riêng. Việc phân chia này là cần thiết vì nó giúp sử
dụng có hiệu quả các nguồn lực vật chất kĩ thuật, con ngời trong công ty
và hơn hết là do nhu cầu chuyên môn hoá ngày càng cao.
Công ty phải đảm nhận mọi mối quan hệ đối ngoại với các ban ngành
và cơ quan cấp trên. Giữa các phòng, các ban, các đơn vị trực thuộc có
mối quan hệ mật thiết với nhau, phù trợ và bổ sung giúp đỡ lẫn nhau
trong quá trình hoạt động
Sơ đồ 2: Sơ đồ tổ chức sản xuất kinh doanh
công ty cổ phần xây dựng số 5 (vinaconex 5)
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Trần Thị Ngọt lớp k1-kt10

án
Các công
trường
Các đội
trực
thuộc
Các xưởng
sản xuất
Các chủ
nhiệm công
trình
8
Trờng ĐH Lơng Thế Vinh Khoa kinh tế
xuất kinh doanh, phơng án tổ chức, cơ chế quản lý của công ty để
thực hiện nghị quyết của đại hội đồng cổ đông.
Giám đốc công ty : Là ngời đứng đầu công ty chịu trách nhiệm
toàn diện và điều hành hoạt động của công ty, là ngời trực tiếp chỉ
đạo công tác kế hoạch theo từng quý, từng năm của công ty phụ
trách công tác tổ chức cán bộ, khen thởng
Các phó giám đốc : Có nhiệm vụ thay mặt giám đốc điều hành mọi
hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. Công ty đợc điều hành
bởi giám đốc và các phó giám đốc do HĐQT bổ nhiệm và có các
phòng ban phụ trách chuyên môn:
o Phòng kinh tế kế hoạch và quản lý dự án.
o Phòng đầu t và kinh doanh vật t thiết bị.
o Phòng tổ chức lao động và hành chính.
o Phòng kế toán tài chính.
Các đội và các chi nhánh văn phòng các x ởng sản xuất .
o Các chi nhánh và văn phòng đại diện.
o Các trung tâm dịch vụ.

tiền mặt
Kế toán
thanh toán và
ngân hàng
Kế toán
lương,
BHXH
Kế toán
theo dõi
công nợ
Bộ phận kế toán tại các đội trực thuộc
10
Trờng ĐH Lơng Thế Vinh Khoa kinh tế
Phòng kế toán công ty có 12 ngời, ngoài ra tại các đơn vị trực thuộc có 8
nhân viên kế toán đội, công trình. Nhiệm vụ cụ thể của bộ máy kế toán
tại công ty nh sau:
o Kế toán trởng: có nhiệm vụ chỉ đạo , tổ chức hớng dẫn và kiểm
tra toàn bộ công tác kế toán trong công ty. Tổ chức lập báo cáo
theo yêu cầu của tổ chức quản lý; tổ chức nhân viên; phân công
trách nhiệm cho từng ngời. Giúp giám đốc công ty chấp hành
các chính sách, chế độ về quản lý và sử dụng tài sản, chấp hành
kỉ luật và chế độ lao động tiền lơng, tín dụng và các chính sách
tài chính khác. Chịu trách nhiệm trớc giám đốc, cấp trên và nhà
nớc về các thông tin kế toán.
o Phó phòng kế toán: giữ vai trò giúp đỡ kế toán trởng.
o Kế toán tổng hợp: phụ trách công tác tổng hợp.
o Kế toán vật t: căn cứ vào các chứng từ hợp lệ để ghi sổ, tổng
hợp các chứng từ để ghi sổ về vật liệu để hạch toán vào máy lên
báo cáo. Cuối kỳ kiểm tra số liệu, đối chiếu, kiểm kê vật liệu,
công cụ dụng cụ.

việc ban hành Chế độ kế toán doanh nghiệp thì doanh nghiệp đợc áp dung
một trong các hình thức sổ kế toán sau:
o Hình thức kế toán Nhật ký chung.
o Hình thức kế toán Nhật ký - Sổ Cái.
o Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ.
o Hình thức kế toán Nhật ký- Chứng từ.
o Hình thức kế toán trên máy vi tính.
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Trần Thị Ngọt lớp k1-kt10
12
Trờng ĐH Lơng Thế Vinh Khoa kinh tế
Trong mỗi hình thức sổ kế toán có những quy định cụ thể về số lợng,
kết cấu, mẫu sổ, trình tự, phơng pháp ghi chép và mối quan hệ giữa các sổ
kế toán.
Doanh nghiệp phải căn cứ vào quy mô, đặc điểm hoạt động sản
xuất, kinh doanh, yêu cầu quản lý, trình độ nghiệp vụ của cán bộ kế toán,
điều kiện trang bị kỹ thuật tính toán, lựa chọn một hình thức kế toán phù
hợp và phải tuân thủ theo đúng quy định của hình thức sổ kế toán đó,
gồm: Các loại sổ và kết cấu các loại sổ, quan hệ đối chiếu kiểm tra, trình
tự, phơng pháp ghi chép các loại sổ kế toán.

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Trần Thị Ngọt lớp k1-kt10
13
Trờng ĐH Lơng Thế Vinh Khoa kinh tế
Chơng 2:
Thực trạng kế toán về chi phí sản xuất và tính giá
thành sảp phẩm tại công ty cổ phần xây dựng số
5 vinaconex5.
1, Kế toán chi phí sản xuất tại công ty cổ phần xây dựng số 5
vinaconex5.
1.1 Đối tợng, phơng pháp tập hợp, phân loại chi phí sản xuất.

Giấy Hà Nội . Đây là công trình công ty đấu thầu với giá trị 91,5 tỷ
đồng. Chủ đầu t là Ban quản lý dự án VINAHUD khởi công từ tháng 11
năm 2004, hoàn thành tháng 12 năm 2007 do đội số 1 trực tiếp thi công.
1.2.1 kế toán tập hợp chi phí NVL trực tiếp
Trong các doanh nghiệp xây lắp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp th-
ờng chiếm tỷ trọng lớn ( 70% - 75%) trong tổng chi phí sản xuất xây lắp.
Do vậy, việc hạch toán chính xác và đầy đủ chi phí nguyên vật liệu trực
tiếp có tầm quan trọng đặc biệt trong việc xác định lợng tiêu hao vật chất
trong thi công đồng thời tính chính xác giá thành công trình xây dựng từ
đó tìm ra biện pháp tiết kiệm chi phí là giảm giá thành sản phẩm.
o Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp là các chi phí về nguyên liệu,
vật liệu phục vụ trực tiếp cho hoạt động xây lắp hoặc phục vụ
cho sản xuất sản phẩm, thực hịên dịch vụ, lao vụ của doanh
nghiệp xây lắp, bao gồm:
o Chi phí nguyên vật liệu chính: chi phí về gạch, ngói, cát, đá,
xi măng, bê tông đúc sẵn, thiết bị thông gió, thiết bị vệ sinh,
ván khuân, đà giáo, cốp pha, các chi phí nguyên vật liệu
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Trần Thị Ngọt lớp k1-kt10
15
Trờng ĐH Lơng Thế Vinh Khoa kinh tế
chính thờng đợc xây dựng định mức chi phí và cũng tiến hành
quản lý theo định mức.
o Chi phí nguyên vật liệu phụ bao gồm: chi phí về bột màu,
đinh, dây, sơn, ve,
Riêng đối với các loại nguyên vật liệu nh: ván khuân, đà giáo, cốp pha
đợc sử dụng nhiều lần cho các công trình khác nhau thì công ty phân bổ
giá trị của nó cho từng công trình theo số lần ớc tính sử dụng:
Giá trị vật liệu luân chuyển
Giá trị phân bổ một lần =
Số lần ớc tính sử dụng

hại và lãng phí vốn lu động. Hoá đơn do ngời bán lập khi bán hàng, cung
ứng vật t. Mỗi hoá đơn đợc lập cho những hàng hoá, dịch vụ có cùng thuế
suất ( biểu 1.1 )
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Trần Thị Ngọt lớp k1-kt10
17
Trờng ĐH Lơng Thế Vinh Khoa kinh tế
Biểu 1.1: hoá đơN Mẫu số: 01 GTKT- 3LL
Giá trị gia tăng MT/2007B
Liên 2: Giao khách hàng 0086772
Ngày 31 tháng 12 năm 2007
Đơn vị giao hàng: Công ty Cổ phần Cơ Giới Lắp Máy Và Xây Dựng
Địa chỉ: E9 Phạm Hùng-Trung Hoà-Cầu Giấy Hà Nội
Điện thoại: Mã số thuế: 010133857
Số tài khoản: 2807715 Ngân hàng ĐT & PT Việt Nam
Họ tên ngời mua hàng: Nguyễn Hữu Huấn - Đội Xây dựng số 1
Tên đơn vị: Công ty Cổ phần xây dựng số 5 Vinaconex 5
Địa chỉ: 203 Trần Phú Bỉm Sơn -Thanh Hoá
Số tài khoản: 450-10-00-000142-9 -- Ngân hàng ĐT & PT Việt Nam
Hình thức thanh toán: Séc Mã số thuế: 2800233984
Số
T
T
Tên hàng hoá, dịch vụ
Đơn vị
tính
Số lợng Đơn giá Thành tiền
A B C
1 2 3
Bê tông 5/2007Trụ đỡ làm nguội
- Mác 40 MP (BSF)

Cộng tiền hàng: 606.297.860
Thuế suất GTGT : 05% Tiền thuế GTGT: 30.314.893
Tổng cộng tiền thanh toán: 636.612.753
Số tiền viết bằng chữ: Sáu trăm ba mơi sáu triệu sáu trăm mời hai nghìn
bảy trăm năm mơi ba đồng
Ngời mua hàng Ngời bán hàng Thủ trởng đơn vị
(Ký ghi rõ họ tên) (Ký ghi rõ họ tên) (Ký ghi rõ họ tên)
Sau khi giao xong vật t, nguời bán sẽ lập bản đối chiếu khối lợng gửi
Fax tới công tyđề nghị thanh toán qua Ban quản lý dự án
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Trần Thị Ngọt lớp k1-kt10
18
Trờng ĐH Lơng Thế Vinh Khoa kinh tế
Biểu 1.2: Fax: Nov: 31 2007 12: 3PM P2
cty cp cơ giới, lắp máy và xd cộng hoà x hội chủ nghĩa VIệT NAMã
Trạm bê tông thơng phẩm Độc lập Tự do Hạnh phúc
..o0o
Bản đối chiếu khối lợng
Căn cứ vào HĐKT số .. giữa Công ty VINACONEX 5 (đội xây dựng số 1
Mr Huấn) với Công ty CP Cơ giới, Lắp máy và Xây dựng về việc cung cấp bê tông
thơng phẩm cho hạng mục:
Trụ đỡ làm nguội lanh ke 1421, Trụ đỡ lọc bụi nguyên liệu 1222.
(bê tông kết cấu thờng & bền Sulfat)
Dự án xây dựng Nhà chung c 34 tầng Trung Hoà - Cầu Giấy Hà Nội
Trạm bê tông Công ty CP Cơ giới, Lắp máy và Xây dựng đã cung cấp bê tông
thơng phẩm và các dịch vụ liên quan theo đúng yêu cầu của khách hàng đối với khối
lợng cụ thể trong tháng 12 năm 2007 nh sau:
Ngày
tháng
Mác (MPA)
40 (BSF) 35 MP(thờng) 15 MP( Lot)

2,0 ca
Ghi chú: Đề nghị công ty VINACONEX 5 thanh toán cho công ty CP cơ
giới, Lắp máy và Xây dựng qua Ban quản lý dự án.
Hà nội ngày 01 tháng 12 năm 2007
Đại diện bên nhận hàng Đại diện trạm bê tông
Qua bản đối chiếu khối lợng trên kế toán Công ty có thể biết chính xác
đợc khối lợng nguyên vật liệu mua và sử dụng cho công trình cho công
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Trần Thị Ngọt lớp k1-kt10
19
Trờng ĐH Lơng Thế Vinh Khoa kinh tế
trình nhà chung c 34 tầng là bao nhiêu. Để từ đó làm căn cứ thanh toán
cho ngời bán tránh đợc tình trạng gian lận và thất thoát nguyên vật liệu.
Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho do kế toán đội lập ngay khi vật t đợc
chuyển tới kho công trình hoặc xuất sử dụng. Phiếu xuất kho đợc lập để
theo dõi chặt chẽ số lợng vật t xuất cho các tổ sản xuất sử dụng trong đơn
vị, làm căn cứ hạch toán chi phí sản xuất, tính giá thành sản phẩm, kiểm
tra việc sử dụng,thực hiện định mức tiêu hao vật t. Vật t sử dụng cho công
trình nào xuất kho cho công trình đó. Khi xuất vật t cho tổ sản xuất, kế
toán đội căn cứ vào số thực xuất viết phiếu xuất kho với 2 liên, một liên
đợc giữ lại voà thẻ kho, một liên đợc gửi về phòng kế toán Công ty ( biểu
03 )
Biểu 1.3: Mẫu số: 02 VT
QĐ số: 15/2007/ QĐ-BTC
Đơn vị: Công ty CPXD Số 5 ngày 20 tháng 03 năm 2007
Địa chỉ: 203 Trần Phú Bỉm Sơn -Thanh Hoá của Bộ trởng Bộ Tài chính
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Trần Thị Ngọt lớp k1-kt10
20
Trờng ĐH Lơng Thế Vinh Khoa kinh tế
phiếu xuất kho Số: 02
Ngày 31 tháng 12 năm 2007 Nợ: TK 621

Ngày 31 tháng 12 năm 2007
Ngời lập phiếu Ngời nhận hàng Thủ kho Kế toán trởng Thủ trởng đơn vị
ở thẻ kho chỉ ghi số lợng, không theo dõi về mặt giá trị. Cuối tháng
kế toán đội tính số nguyên vật liệu tồn trên thẻ kho, đối chiếu với số thực
tế còn lại trong kho để đảm bảo sổ sách và hiện vật luôn khớp nhau, đối
chiếu với kế toán vật t công ty về lợng nhập xuất trong tháng. Sau đó kế
toán công ty ký xác nhận vào thẻ kho đội đã đối chiếu. Kết thúc liên độ
kế toán gửi toàn bộ thẻ kho lên Công ty và nhận thẻ kho cho liên độ kế
toán tiếp theo (biểu 1.4).
Biểu 1.4: thẻ kho Mẫu số: 04 VT
Ngày 31 tháng 12 năm 2007 QĐ số: 15/2007/ QĐ-BTC
Đơn vị: Công ty CPXD Số 5 ngày 20 tháng 03 năm 2007
Địa chỉ: 203 Trần Phú Bỉm Sơn -Thanh Hoá của Bộ trởng Bộ Tài chính
Tên, nhãn hiệu, quy cách vật t: Thép U + I 100
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Trần Thị Ngọt lớp k1-kt10
21
Trờng ĐH Lơng Thế Vinh Khoa kinh tế
Đơn vị tính:
3
m

Số
TT
Chứng từ
Số
hiệu
Ngày
tháng
DIễN GIảI
Ngày

382,5
5,5
5,5
152,5
382,5
5,5
0
230
Kiểm kê 01/01/2007
388 158 23
Tại công ty, khi đội gửi chứng từ về, kế toán kiểm tra trên cả ba yếu
tố: tính hợp lệ, hợp pháp. Trờng hợp cuối quý, cuối năm căn cứ vào phiếu
nhập nếu cha có hoá đơn, kế toán phảI tạm định giá để hạch toán, không
đế sót trờng hợp vật t hàng hoá đã vào kho, đã qua kho mà không nhập
kho, không hạch toán.
Sau khi ớc tính số lần sử dụng cho từng loại công cụ, dụng cụ, kế toán
phân bổ theo dõi trên bảng phân bổ TK 242 của từng tháng và từng công
trình
Biểu 1.5: bảng phân bổ TK 242 tháng 12 năm 2007
(Công trình: Nhà chung c 34 tầng khu đô thị Trung Hoà)
stt Tên vật t Nguyên giá Đ phân bổã Phân bổ kỳ Số còn phải Ghi
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Trần Thị Ngọt lớp k1-kt10
22
Trờng ĐH Lơng Thế Vinh Khoa kinh tế
này phân bổ chú
1
2
3

Thép U+I

có mã chứng từ riêng biệt trên máy. Khi nhập nợ, có máy tự động chuyển
số liệu vào sổ nhật ký chung và các sổ cái, sổ chi tiết liên quan (biểu 1.7).
Sau khi ghi vào sổ nhật ký chung, số liệu trên đợc ghi chuyển vào sổ
cái TK 621, TK 242 và các TK khác có liên quan.
Biểu 1.8: sổ kế toán chi tiết tk 621
Tháng 12 - 2007
Tài khoản: 621 chi phí nguyênliệu, vật liệu trực tiếp
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Trần Thị Ngọt lớp k1-kt10
24
Trờng ĐH Lơng Thế Vinh Khoa kinh tế
Mã đơn vị : 042
Tên đơn vị: Công trình nhà 34tầng - Trung Hòa( A/Huấn)
Đơn vị: VNĐ
Ngày ghi
sổ
Chứng từ
Số
hiệu
Ngày
tháng
Diễn giải
TK đối
ứng
Số tiền
Nợ Có
31/12
K203 31/12/07
A/Huấn XD1: Xuất vật t CT
Nhà 34T
152

t CT Nhà 34T
123.710.679 123.710.679
2 002
Đội XD số 1 phân bổ
Thép U+I CT Nhà
34T
13.000.000 13.000.000

118 168
Trạm điện xi măng C/
Phả
61.433.739 61.433.739
Tổng cộng 233.843.228.671 233.843.228.671
Bỉm Sơn, ngày 31 tháng 12 năm 2007
Ngời lập biểu Kế toán trởng giám đốc công ty
Biểu 1.10: sổ cái
Tổng Công ty xnk xd việt nam Tháng 12 2007
Công ty cp xây dựng số 5 (Dùng cho hình thức nhật ký chung)
Tên tài khoản: 242 Chi phí trả tr ớc dài hạn
Đơn vị: VNĐ
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Trần Thị Ngọt lớp k1-kt10
25

Trích đoạn Kế toán tập hợp chi phí nhân công trực tiếp: Nguyễn Văn Côi ống nớc Thợ lắp ,7 xx Trần Đức Nam 26 040.000 56.000 96.000 2Nguyễn văn Thành24960.00044.000.04 Trờng hợp doanh nghiệp đi thuê máy Biểu 4.10: sổ cá
Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status