Luan van chuyen de tình hình thực tế công tác quản lý chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại DNTN hoàng nga chuan - Pdf 92

Lời mở đầu
Trong bối cảnh hiện nay, khi nền kinh tế có bước chuyển biến mạnh mẽ,
sự cạnh tranh diễn ra gay gắt và khốc liệt với tất cả các thành phần kinh tế. Vấn
đề đặt ra cho các nhà quản lý của các doanh nghiệp là tiết kiệm được chi phí
sản xuất, hạ giá thành sản phẩm trên cơ sở quản lý chất lượng sản phẩm.
Công tác quản lý chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm đóng vai
trò quan trọng trong quản trị doanh nghiệp.tài liệu về chi phí sản xuất và tính
gia thành sản phẩm là căn cứ để phân tích, đánh giá tình hình thực hiện các
định mức chi phí và dự toán chi phí, tình hình sử dụng lao động, vật tư, tiền
vốn cũng như tình hình thực hiện kế hoạch giá thành sản phẩm trong doanh
nghiệp từ đó đề ra những quyết định, chiến lược kinh doanh phù hợp.
DNTN Hoàng Nga là mét doanh nghiệp vừa thành lập.Trải qua một
thời gian tuy không dài nhưng cũng đủ khẳng định sự phát triển có thể đứng
vững cùng nền kinh tế của đất nước. Hơn bất cứ lúc nào việc tiết kiệm chi phí,
hạ giá thành sản phẩm trở nên quan trọng là nhiệm vụ của mỗi thành viên
trong doanh nghiệp.
Xuất phát từ các yêu cầu bức thiết của các doanh nghiệp nói chung và
tình hình thực tế của DNTN Hoàng Nga nói riêng em nhận thấyviệc tổ chức
công tác quản lý chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm một cách chính
xác hợp lý luôn cần có sự cải tiến để đạt đến mức hoàn thiện hơn giup doanh
nghiệp chiến thắng trong cạnh tranh đạt được mục đích trong kinh doanh Vì
vậy qua khảo sát thực tế em đã chọn đề tài “ Quản lý chi phí và tính giá thành
sản phẩm tại DNTN Hoàng Nga"để làm báo cáo quản lý.
1
Báo cáo của em gồm có ba phần
Phần I : Đặc Điểm tình hình chung của DNTN Hoàng Nga
Phần II: Tình hình thực tế công tác quản lý chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm tại DNTN Hoàng Nga
Phần III: Nhận xét và nâng cao công tác quản lý chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm
Do thời gian và trình độ còn hàn chế cũng như kinh nghiệm còn Ýt nên

3
+ Chi phí bằng tiền khác
- Phân loại theo khoản mục chi phí
+ Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: phản ánh toàn bộ chi phí về nguyên
vật liệu chính, … mà sử dụng trực tiếp vào sản xuất chế tạo ra sản phẩm
+ Chi phí nhân công trực tiếp : bao gồm tiền lương. phụ cấp lương, và
các khoản trích vào các quỹ BHXH, BHYT, KPCĐ của công nhân trực tiếp
sản xuất
+ Chi phí sản xuất chung : là những chi phí dùng cho hoạt động sản
xuất ở trong phân xưởng
- Phân loại theo đối tượng chịu chi phí
+ Chi phí trực tiếp
+ Chi phí gián tiếp
- Phân loại theo mối quan hệ với khối lượng và sản phẩm của công việc
hoàn thành
+ Chi phí cố định
+ Chi phí biến đổi
2. Khái niệm giá thành sản phẩm
Giá thành sản phẩm là biểu hiẹn bằng tiền của toàn bộ các chi phí về
lao động sống và lao động vật hoầm DN đã bỏ ra có liên quan đến khối lượng
sản phẩm, lao vụ đã hoàn thành
Giá thành sản phẩm là chi phí sản xuất tính cho sản phẩm lao vô ( theo
tong đối tượng tính giá) mà chỉ tính cho những sản phẩm đã hoàn thành toàn
bộ quy trình sản xuất ( tức thành phẩm ) hay hoàn thành một số giai doạn
công nghệ sản xuất nhất định (nửa thành phẩm)
•Phân loại tính giá thành
•Phân loại theo thời gian và cơ sở số liệu tính giá thành
+ Giá thành kế hoạch
+ Giá thành định mức
4

Nh vậy CPSX không gắn liền với khối lượng nhưng loại sản phẩm hoàn
thành, trong khi đó giá thành lại liên quan tới khối lượng chủng loại sản
phẩm hoàn thành
5
Phần II:
đặc điểm tình hình chung của
DNTN Hoàng nga
I. Khái quát chung về doanh nghiệp tư nhân Hoàng Nga
Tên doanh nghiệp : DNTN Hoàng Nga
Địa chỉ chính: Tổ Luộc 1 - Thị trấn Vĩnh Léc - Huyện Chiêm Hoá -
tỉnh Tuyên Quang.
1. Quá trình hình thành và phát triển
DNTN Hoàng Nga Được thành lập theo giấy phép sè 1501000104
6/11/2002 do Sở kế hoạch và đầu tư tỉnh Tuyên Quang cấp.
Ban đầu thành lập, DNTN Hoàng Nga chỉ có hơn 20 công nhân, hấu
như chưa có đội ngò cán bộ kỹ thuật chuyên ngành, vốn liếng cơ sở vật chất
kỹ thuật buổi ban đầu còn nhỏ bé, hạn hẹp là một DN mới được thành lập nên
doanh nghiệp gặp nhiều khó khăn như thiếu vốn, đội ngò kỹ thuật chưa có tay
nghề và kinh nghiệm
Ngành nghề chính của doanh nghiệp là chế biến lâm sản.
Doanh nghiệp có tư cách pháp nhân, có con dấu riêng, thực hiện chế độ
kế toán độc lập được phép liên doanh, liên kết các tổ chức kinh doanh trong
quá trình trong quá trình sản xuất kinh doanh
Trải qua gần 2 năm hoạt động, cùng với sự phát triển chung của cả
nước, còng nh của ngành doanh nghiệp đã không những lớn mạnh về doanh
sè, cơ sở vật chất, tài sản và nhân sự. hiện nay doanh nghiệp đã tạo được vị
trí vững chắc của mình.
6
2. c im t chc b mỏy qun lý ca doanh nghip
Trong thi k i mi ca nn kinh t nhiu thnh phn cú s qun lý

Sn phm ca doanh nghip Hong Nga a dng cú nhiu mt hng v
cỏc loi lõm sn.Vỡ vy, tu theo tng loi sn phm m doanh nghip a ra
nhng qui trỡnh cụng ngh khỏc nhau:
8
Kế toán
tổng hợp
Kế toán thanh toán
kiêm kế toán tập
hợp chi phí
Kế toán tiền lương
kiêm kế toán vật tư
CCDC
Thủ quỹ kiêm
kế toán ngân
hàng
Kế toán trưởng
II. Thực trạng công tác tổ chức chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm ở doanh nghiệp tư nhân Hoàng Nga.
1.1. Đối tượng chi phí sản xuất
Doanh nghiệp tư nhân Hoàng Nga là loại hình doanh nghiệp có quy
trình công nghệ liên tục sản phẩm sản xuất ra với khối lượng lớn chủ yếu là
các loại lâm sản phục vụ cho tiêu dùng.
Sản phẩm của doanh nghiệp đa dạng về chủng loại nhưng các sản phẩm
đều được sản xuất trên cùng một quy trình công nghệ, xuất phát từ đặc điểm
đó đối tượng tập hợp chi phí sản xuất ở doanh nghiệp được xác định và tất cả
các loại sản phẩm của quy trình công nghệ.
Qua thực tế tại doanh nghiệp thấy rằng nguyên vật liệu xuất dùng cho
sản phẩm chính có nhiều loại vì vậy khi tập hợp chi phí kế toán không tập hợp
theo từng phân xưởng mà tập chung trên tài khoản 621 vì mỗi phân xưởng có
thể sản xuất nhiều loại lâm sản khác nhau

trực tiếp doanh nghiệp tiến hành trích BHYT, KPCĐ, BHXH theo tỷ lệ quy
định của nhà nước
Bảng phân bổ lương và BHXH của cônh nhân trực tiếp sản xuất
STT Khoản mục Lương BHXH Tổng
1
CPNCTT 220.457.818 63.929.276 2.268.387.094

Từ bảng tập hợp lương trên doanh nghiệp đã tiến hành phân bổ
CPNCTT cho từng sản phẩm
10
STT Tên sản phẩm Chi phí NCTT Tổng
1 Gỗ 109.275.059 109.275.059
2 Mây 75053.1 75053.1
3 Tre 109.198.322 109.198.322
* Chi phí sản xuất chung bao gồm:
+ Chi phí KH TSCĐ dùng trong sản xuất
+ Chi phí NVL phục vụ cho phân xưởng
+ Chi phí điện nước sản xuất
* Tính chi phí sản xuÊt chung theo từng yếu tố cụ thể
a) Chi phí tiền lương và các khoản trích theo lương
STT Khoản mục phí
Chi phí nhân
công
Các khoản trích Tổng sè
1 Nhân viên PX 951948900 27606518
Tổng 951948900 27606518
b) Chi phí NVL xuất dùng cho PX
STT Khoản mục phí Nguyên vật liệu Thành phẩm
1 CP NVL xuất dùng 2263680651 82690596
Tổng 2263680651 82690596

3
4
5
6
7
8
Tiền mặt
TGNH
NVL
Thành phẩm SX DD
Khấu hao TSCĐ
Phải trả CNV PX
Khoản trích theo lương
XD cơ bản DD
Tổng sè
2.499.209.710
292.262.163
2.623.688.651
82.692.596
15.472.199
951.948.900
27.606..518
60.1511.127
484.7388.127
12
Căn cứ vào thành phẩm ta phân bổ chi phí SX chung cho từng sản
phẩm lâm sản, có bảng phân bổ
Tên sản phẩm SL nhập kho(Kg) Chi phí SX chung Tổng
Gỗ 93643,2 233513430 233513430
Mây 75053,1 217007208 217007208

+ Đặc điểm tổ chức sản xuất
+ Đặc điểm quy trình công nghệ
+ Đặc điểm của sản phẩm
+ Yêu cầu sản xuất và tính giá thành
Doanh nghiệp tư nhân Hoàng Nga là loại hình sản xuất đơn giản, sản
phẩm từng phân xưởng khác nhau sản xuất với khối lượng lớn theo nhưng đặc
điểm nêu trên. Doanh nghiệp đã chọn đối tượng tính giá thành sản phẩm là
các loại lâm sản hoàn thành ở cuối quy trình công nghệ.
Đơn vị tính (m
3
)
4.2. Tính Giá thành
Trên thực tế giá thành sản xuất được DN gộp chung cả ba khoản chi phí
+ chi phí nVLTrực tiếp
+CPNC Trực tiếp
+ CPSXC
- Phương pháp tính giá thành được áp dụng theo phương pháp giản đơn
Tổng giá thành của một loại sản phẩm(Z
i
)
Giá thành đơn vị của =
Mét loai sản phẩm (z
i
) Số lượng sản phhẩm hoàn thành (Q
i
)
Vậy áp dụng công thức trên ta có bảng tính giá thành sau
Cho sản phẩm hoàn thành
14
Tên sản

2. So Sánh bảng giá thành của từng sản phẩm thang 6 với tháng 7
STT Tên sản phẩm
Tháng 6 Tháng7
Giá thành
Giá thành
đơnvị
Giá thành
Giá thành
đơn vị
1 Gỗ 1024533751 10.28 111441516 11.28
2 Mây 102627102 11.8 107164883
4
12.31
Nh vậy qua bảng so sánh ta thấy giá thành của tháng 7 tăng hơn giá
thành của tháng 6 là 1.1%
Trong khi lượng lâm sản sản xuất ra tháng 7 lớn hơn lượng lâm sản sản
xuất ra tháng 6là
STT Chỉ tiêu ĐVT Tháng 6 Tháng7
1
Sản lượng lâm
sản sản xuất ra
m
3
5804193 6550000
Nh vậy qua sè liệu thực tế trên cho ta thấy vấn đề chi phí vá giá thành
đã được doanh nghiệp thực hiện có hiệu quả và hơp lý
16
Phần III
Một sè ý kiến nhằm hoàn thiện công tác tổ chức kế toán chi phí
sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Doanh nghiệp tư nhân

2. Nhận xét đánh giá chung về công tác tổ chức kế toán chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm tại Doanh nghiệp tư nhân Hoàng Nga.
Xuất phát từ yêu cầu quản lý chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm để thực hiện hạch toán kinh doanh trong nền kinh tế thị trường, một đòi
hỏi cấp bách đối với Doanh nghiệp sản xuất nói chung và đối với Doanh
nghiệp sơn tổng hợp nói riêng là công tác kế toán phải tính đúng, tính đủ chi
phí sản xuất và giá thành sản phẩm.
Việc tiết kiệm chi phí sản xuất hạ giá thành sản phẩm trên cơ sở bảo
đảm và không ngừng nâng cao chất lượng sản phẩm, đã đem lại cho Doanh
nghiệp cho Doanh nghiệp mét vũ khí thật sự sắc bén để cạnh tranh và đứng
vững trong nền kinh tế thị trường làm nền tảng cho Doanh nghiệp đi lên.
- Về công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sơn sản
xuất ra kế toán Doanh nghiệp đã tập hợp chi phí sản xuất theo từng loại sản
phẩm của cả quy trình công nghệ rõ dàng đơn giản phục vụ tốt cho yêu cầu
quản lý của doanh nghiệp.
- Giá thành sản xuất ở doanh nghiệp được xác định theo từng khoản
mục, yếu tố chi phí bao gồm các chi phí NVLT, chi phí NCTT, chi phí SXC.
- Doanh nghiệp xác định đối tượng tính giá thành là lâm sản, là các
công trình nằm ngoài quy trình sản xuất nên cách thức tập hợp chi phí và tính
giá thành trực tiếp là hợp lý.
Những công tác quản lý và kế toán tập hợp chi phí sản xuất, tính giá
tành sản phẩm đã có tác dụng tích cựcđến việc tậpp hợp chi phí sản xuất, hạ
giá thành sản phẩm, nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh.
18
Tuy nhiên công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuẩt và tính giá thành
sản phẩm ở Doanh nghiệp không tránh khỏi thiếu sót còn tồn tại cần hoàn
thiện.
3. Những vấn đề còn tồn tại.
Sù thay đổi cơ chế quản lý là cho sù ra đời của hệ thống tài khoản kế
toán mới áp dụng các doanh nghiệp. Doanh nghiệp đã từng bước hoàn thiện

doanh nghiệp. Do vậy nó gây ra những hạn chế cho công tác quản lý chi phí
và tính giá thành sản phẩm.
Theo em khi tiến hành tập hợp chi phí sản xuất thực tế phát sinh cần
phải được tập hợp chi tiết hơn theo từng phân xưởng và chi tiếp cho từng
sản phẩm.
Hiện nay Doanh nghiệp không sử dụng bảng kê số 4 để tập hợp chi phí
sản xuất và tập hợp thẳng lên nhật ký chứng từ số 7. Cho nên không thể chi
tiết theo từng phân xưởng. Vậy Doanh nghiệp nên sử dụng bảng kê số 4.
Ý kiến 2: Xác định lại phương pháp tính xuất dùng giá trị nguyên
vật liệu.
Trong công tác tính giá trị vật liệu xuất kho dùng cho sản xuất là vấn đề
phức tạp cần được coi trọng trong mỗi doanh nghiệp, để xác định được giá trị
nguyên vật liệu chính xác trong công tác tập hợp chi phí sản xuất, kế toán cần
phải xác định phương pháp tính cho phù hợp với công tác quản lý nguyên vật
liệu và phương pháp tính giá thành sản phẩm của doanh nghiệp.
Thực tế tại Doanh nghiệp tư nhân Hoàng Nga hiện nay phương pháp
tính giá trị vật liệu xuất kho sử dụng là giá hạch toán đến cuối kỳ kế toán xác
định hệ số chênh lệch để tính giá trị thực tế xuất kho.
Theo em với quy trình công nghệ của Doanh nghiệp phải sử dụng rất
nhiều nguyên vật liệu mà giá cả trên thị trường thường xuyên biến động làm
cho công tác quản lý vật liệu không được chính xác do vậy doanh nghiệp nên
20
sử dụng phương pháp tính giá vật liệu theo phương pháp đích danh nghĩa là
nhập vào giá nào thì xuất ra chính giá đó. Với phương pháp này khi tính giá
thành sản phẩm sẽ sát với thực tế của thị trường.
Ý kiến 3: Nhằm hoàn thiện công tác tính giá thành sản phẩm.
Mặc dù sử dụng phương pháp tính giá thành giản đơn nhưng việc phân
bổ nguyên vật liệu trực tiếp chi phí sản xuất chung phải phụ thuộc vào số sản
phẩm hoàn thành của toàn doanh nghiệp. Do vậy, theo em Doanh nghiệp nên
có biện pháp sửa đổi để công tác tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp sản

MỤC LỤC
L i m đ uờ ở ầ ......................................................................................................................1
Ph n I ầ .........................................................................................................................3
m t sè lý lu n c b n v chi phí s n xu t v tính giá th nh ộ ậ ơ ả ề ả ấ à à
s n ph mả ẩ ...........................................................................................................................3
I. m t s khái ni m c b n ộ ố ệ ơ ả ...........................................................3
1. Chi phí s n xu t ả ấ ....................................................................3
2. Khái ni m giá th nh s n ph mệ à ả ẩ .............................................4
Ph n II: ầ ..............................................................................................................................6
đ c đi m tình hình chung c a ặ ể ủ ....................................................................6
DNTN Ho ng ngaà ...........................................................................................................6
I. Khái quát chung v doanh nghi p t nhân Ho ng Nga ề ệ ư à ..........6
1. Quá trình hình th nh v phát tri n à à ể ....................................6
2. c i m t ch c b máy qu n lý c a doanh nghi p Đặ đ ể ổ ứ ộ ả ủ ệ ......7
3. T ch c b máy k toán ổ ứ ộ ế .......................................................8
4. c i m t ch c s n xu t kimh doanhĐặ đ ể ổ ứ ả ấ ..............................8
1.1. i t ng chi phí s n xu t Đố ượ ả ấ ..............................................9
1.2. c i m chi phí s n xu t doanh nghi p t nhân Đặ đ ể ả ấ ở ệ ư
Ho ng Ngaà ..................................................................................9
2. Chi phí nhân công tr c ti pự ế ................................................10
2.1. Ti n l ng công nhân tr c ti p s n xu t v b ph n ề ươ ự ế ả ấ à ộ ậ
gián ti p ế ...................................................................................10
3. T ng h p chi phí SX ổ ợ ............................................................13
4. Công tác tính giá th nh s n ph m t i doanh nghi p t à ả ẩ ạ ệ ư
nhân Ho ng Nga.à ......................................................................13
Ph n IIIầ .............................................................................................................................17
M t sè ý ki n nh m ho n thi n công tác t ch c k toán chi ộ ế ằ à ệ ổ ứ ế
phí s n xu t v tính giá th nh s n ph m t i Doanh nghi p t ả ấ à à ả ẩ ạ ệ ư
nhân Ho ng Ngaà ........................................................................................................17
23


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status