Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công Ty thuốc là An Giang - pdf 12

Download Luận văn Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công Ty thuốc là An Giang miễn phí



Tất cả các sản phẩm của Công ty đều được sản xuất chủ yếu từ nguyên
nhiên liệu thuốc lá sợi, nguyên nhiên liệu được tính theo đơn vị Kg, được tập hợp
vào từng gói thuốc do đó đối tượng tính giá thành là từng gói thuốc thành phẩm,
và từng Kg bán thành phẩm
Qui trình sản xuất đơn giản nên Công ty chọn phương pháp tình giá thành là
phương pháp giản đơn ( phương pháp trực tiếp)


/tai-lieu/de-tai-ung-dung-tren-liketly-29285/
++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!

Tóm tắt nội dung:

nh lệch 2008
- 2007
% %
1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 01 VI. 25 69.128 94.781 86.412 25.652 37,11 -8.369 -8,83
2. Các khoản giảm trừ 02 21.985 31.057 26.194 9.072 41,27 -4.863 -15,66
3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch
vụ ( 10 = 01 - 02) 10 47.144 63.723 60.218 16.580 35,17 -3.506 -5,50
4. Giá vốn hàng bán 11 VI.27 43.787 59.237 54.198 15.450 35,28 -5.039 -8,51
5.Lợi nhuận gộp bán hàng và cung cấp dịch vụ
( 20 = 10 - 11 ) 20 3.356 4.486 6.019 1.130 33,67 1.533 34,17
6. Doanh thu hoạt động tài chính 21 VI.26 92 128 346 36 39,40 218 170,74
7. Chi phí tài chính 22 VI.28 - 5 230 5 226 4.811,46
-Trong đó chi phí lãi vay phải trả 23 - - -
8. Chi phí bán hàng 24 1.362 1.282 1.673 -80 -5,85 390 30,45
9. Chi phí quản lý doanh nghiệp 25 1.930 2.336 3.051 405 21,00 716 30,63
www.kinhtehoc.net
Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Công Ty thuốc lá An Giang
GVHD: TỪ VĂN BÌNH 41 SVTH: ĐINH VIẾT TUYẾT HIỀN
10. lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh
[ 30 = 20 + ( 21 - 22) - (24 +25)] 30 156 992 1.411 836 536,40 420 42,32
11. thu nhập khác 31 351 23 0,039 -329 -93,57 -23 -99,83
12. chi phí khác 32 258 102 183 -156 -60,53 81 79,94
13. Lợi nhuận khác ( 40 = 31 - 32) 40 94 -79,03 -182,83 -173 -184,22 -104 131,35
14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế(50 = 30 + 40) 50 250 913 1.228 663 265,54 316 34,61
15. Chi phí thuế TNDN hiện hành 51 VI.30 67 253 323 186 277,43 70 27,90
16. Chi phí thuế TNDN hoãn lại 52 VI.30 - - -
17. Lợi nhuận sau thuế TNDN ( 60 = 50 - 51 - 52 ) 60 183 660 905 477 261,18 245 37,18
18. lãi cơ bản trên cổ phiếu 70 - - -
Bảng 1: Báo cáo kết quả kinh doanh qua các năm 2005, 2006, 2007
ĐVT: Triệu đồng
Nguồn: phòng kế toán của Công ty
www.kinhtehoc.net
Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Công Ty thuốc lá An Giang
GVHD: TỪ VĂN BÌNH 42 SVTH: ĐINH VIẾT TUYẾT HIỀN
Đồ thị 1: Biểu diễn sự biến động doanh thu qua các năm 2006, 2007, 2008
Đồ thị 2: Biểu diễn sự biến động lợi nhuận qua các năm 2006, 2007, 2008
www.kinhtehoc.net
Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Công Ty thuốc lá An Giang
GVHD: TỪ VĂN BÌNH 43 SVTH: ĐINH VIẾT TUYẾT HIỀN
Qua 2 đồ thị ta thấy rằng lợi nhuận của Công ty đều tăng hàng năm, trong
khi đó thì doanh thu thì có biến động không đều. Trong 3 năm, năm 2007 là năm
có mức tăng lợi nhuận cao nhất là 477 triệu đồng, chiếm 261,18%. Đồng thời,
trong năm nay doanh thu cũng tăng là 25.652 triệu đồng, tăng 37,11% so với năm
trước. Có thể coi, năm 2007 Công ty hoạt động có hiệu quả. Năm 2008 cũng
tăng, nhưng tăng ít hơn là: 245 triệu đồng, chiếm 37.18 %. Nhưng trong năm nay
doanh thu lại giảm 8.369 triệu đồng, giảm 8,83% so với năm trước. Doanh thu
giảm nhưng lợi nhuận vẫn tăng chủ yếu là trong năm nay Công ty đã giảm được
các khoảng giảm trừ và giá vốn hàng bán so với năm trước. Tuy doanh thu có
giảm, nhưng lợi nhuận tăng, do đó năm 2008 cũng được xem là Công ty hoạt
động có hiệu quả.
3.2. THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN
PHẨM CỦA CÔNG TY
3.2.1. Nội dung kinh tế và kết cấu giá thành
Nội dung kinh tế: Kế toán ghi chép, hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát
sinh phục vụ cho quá trình sản xuất sản phẩm cho các đơn đặt hàng thực hiện
tháng 11/ 2008. Từ đó căn cứ xác định tổng giá thành và đánh giá tình hình thực
hiện các chi tiêu, kế hoạch sản xuất trong kỳ
Kết cấu giá thành sản xuất bao gồm:
- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
- Chi phí nhân công trực tiếp
- Chi phi sản xuất chung
www.kinhtehoc.net
Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Công Ty thuốc lá An Giang
GVHD: TỪ VĂN BÌNH 44 SVTH: ĐINH VIẾT TUYẾT HIỀN
3.2.2. Đối tượng kế toán chi phí sản xuất, đối tượng tính giá thành và kỳ
tính giá thành của Công ty
3.2.2.1. Đối tượng chịu chi phí sản xuất
Chi phí nguyên vật liệu liên quan đến mỗi loại thuốc: Phong cây, hương
liệu, thùng các tông được tập hợp vào từng mác thuốc. Các loại chi phí, nguyên
vật liệu khác nhau như: Băng keo, giấy bong kính, sáp vàng, đầu lộc, sợi tổng
hợp, tem thuốc, … Được phân bổ các mác thuốc theo sản lượng sản xuất.
3.2.2.2. Đối tượng tính giá thành
Tất cả các sản phẩm của Công ty đều được sản xuất chủ yếu từ nguyên
nhiên liệu thuốc lá sợi, nguyên nhiên liệu được tính theo đơn vị Kg, được tập hợp
vào từng gói thuốc do đó đối tượng tính giá thành là từng gói thuốc thành phẩm,
và từng Kg bán thành phẩm
Qui trình sản xuất đơn giản nên Công ty chọn phương pháp tình giá thành là
phương pháp giản đơn ( phương pháp trực tiếp)
3.2.2.3. Kỳ tính giá thành
Vì sản phẩm của Công ty là sản phẩm có chu kỳ sản xuất ngắn nên kỳ tính
giá thành dược xác định là 1 tháng
3.2.3. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất
3.2.3.1. Kế toán tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Nguyên vật liệu dùng để sản xuất các sản phẩm của Công ty bao gồm:
nguyên vật liệu chính và nguyên vật liệu phụ
- V ật liệu chính: thuốc lá sợi, thuốc lá lá
- Vật liệu phụ: Giấy vấn, băng xé, đầu lọc, hương liệu, giấy nhôm, tem.
- Nhiên liệu: Dầu, ngoài ra còn có bao bì
www.kinhtehoc.net
Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Công Ty thuốc lá An Giang
GVHD: TỪ VĂN BÌNH 45 SVTH: ĐINH VIẾT TUYẾT HIỀN
a. Kế toán nguyên vật liệu trực tiếp sử dụng các loại chứng từ sau:
- Phiếu nhập kho
- Phiếu xuất kho
- Các sổ tập hợp chi phí nguyên vật liệu
- Báo cáo sử dụng vật tư
- Phiếu báo vật tư còn lại cuối kỳ
Phân xưởng có nhu cầu về vật liệu thì lập đề nghị mua vật liệu và gửi đến
phòng kế hoạch, phòng kế hoạch sẽ tiến hành mua vật liệu bằng cách gửi đơn đặt
hàng đến nhà cung cấp hay mua trực tiếp trên thị trường
Khi nhận được hàng cùng với hóa đơn của người bán, phòng kế hoạch sẽ
lập phiếu nhập khi căn cứ vào hóa đơn của người bán
Khi phân xưởng cần vật liệu để tiến hành sản xuất thì lập phiếu yêu cầu vật
liệu và gửi đến phòng kế hoạch sau khi xét duyệt sẽ lập phiếu xuất kho căn cứ
phiếu yêu cầu của phân xưởng
Cuối tháng tứng phiếu xuất kho này sẽ được tập hợp lại để phòng kế hoạch
ghi nhận. Khi nhận được phiếu xuất kho từ phòng kế hoạch thì kế toán ghi tất cả
vào sổ cái và lập bảng tập hợp nhập xuất nguyên vật liệu vào cùng thời điểm này.
Kế toán kho kiểm tra tình hình sử dụng vật tư còn lại cuối tháng, thẻ kho và tiến
hành đối chiếu, kiểm tra sự chính xác của số liệu trong phiếu xuất khi do phòng
kế hoạch chuyển đến
b. Tài khoản sử dụng
Kế toán sử dụng tài khoản 152 – nguyên vật liệu trực tiếp để phản ánh giá
trị nguyên vật liệu nhập xuất trong kỳ. Và tài khỏan 621 – chi phí nguyên vật liệu
trực tiếp để tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
www.kinhtehoc.net
Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Công Ty thuốc lá An Giang
GVHD: TỪ VĂN BÌNH 46 SVTH: ĐINH VIẾT TUYẾT HIỀN
Tài khoản 621 được mở chi tiết cho từng dạng sản phẩm:
+ 621A: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp cho thành phẩm thuốc gói
+ 621B: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp cho bán thành phẩm
+ 621D: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp cho sản phẩm gửi gia công
c. Trình tự hạch toán:
Trường hợp này được làm rõ bằng việc lấy điển hình đơn đặt hàng của
khách hàng. Ví dụ: t...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status