Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh Công ty cổ phần thủy sản Minh Hải - pdf 12

Download Luận văn Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh Công ty cổ phần thủy sản Minh Hải miễn phí



MỤC LỤC
      
Trang
Chương 1:GIỚI THIỆU . 1
1.1. Lý do chọn đềtài . 1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu . 2
1.2.1. Mục tiêu chung . 2
1.2.2. Mục tiêu cụthể. 2
1.3. Phạm vi nghiên cứu . 2
1.3.1. Không gian . 2
1.3.2. Thời gian . 3
1.3.3. Đối tượng nghiên cứu . 3
Chương 2: PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU . 4
2.1. Phương pháp luận . 4
2.1.1.Những vấn đềcơbản vềphân tích hiệu quảhoạt động sản xuất kinh doanh . 4
2.1.2. Các chỉtiêu đánh giá hiệu quảhoạt động sản xuất kinh doanh . 5
2.1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh . 8
2.2. Phương pháp nghiên cứu . 9
2.2.1. Phương pháp so sánh . 9
2.2.2. Phương pháp tỷsốtài chính . 10
Chương 3: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀCÔNG TY CỔPHẦN THỦY
SẢN MINH HẢI. 16
3.1. Lịch sửhình thành và phát triển của công ty . 16
3.1.1. Giới thiệu vềcông ty . 16
3.1.2. Lịch sửhình thành và sựphát triển của công ty . 16
3.2. Chức năng, nhiệm vụ, cơcấu tổchức của công ty . 17
3.2.1. Chức năng . 17
3.2.2. Nhiệm vụ. 18
3.2.3. Cơcấu tổchức . 19
3.3. Sản phNm và nâng lực hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty . 22
3.3.1. Các loại sản phNm . 22
3.3.2. Nâng lực sản xuất kinh doanh . 26
3.4. Nguồn nguyên liệu và mục tiêu chất lượng . 27
3.4.1. Nguồn nguyên liệu . 27
3.4.2. Mục tiêu chất lượng sản phNm . 28
3.5. Phương hướng hoạt động của công ty trong năm 2009 . 29
3.5.1. Vềthịtrường . 29
3.5.2. Về đầu tưxây dựng cơbản và thiết bị. 30
3.5.3. Vềtình hình tài chính của công ty. 30
Chương 4: PHÂN TÍCH HIỆU QUẢHOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH
DOANH CỦA CÔNG TY . 31
4.1. Đánh giá chung kết quảsản xuất kinh doanh của công ty trong 3 năm . 31
4.2. Phân tích tình hình thực hiện doanh thu . 34
4.2.1. Phân tích chung tình hình thực hiện daonh thu qua 3 năm . 34
4.2.2. Phân tích tỷtrọng giữa doanh thu xuất khNu với doanh thu ban hàng
nội địa . 40
4.2.3. Phân tích tình hình doanh thu theo các nhóm mặt hàng . 41
4.2.4. Phân tích tình hình tiêu thụcủa công ty theo thịtrường . 44
4.3. Phân tích tình hình biến động chi phí qua 3 năm: . 54
4.3.1. Phân tích chung biến động chi phí qua 3 năm . 54
4.3.2.Phân tích chi phí sản xuất kinh doanh theo yếu tố. 59
4.4. Phân tích biến động lợi nhuận qua 3 năm . 61
4.5. Phân tích một sốchỉtiêu tài chính . 66
4.5.1. Phân tích các tỷsốthanh toán . 66
4.5.1.1. Tỷlệthanh toán ngắn hạn . 66
4.5.1.2. Tỷlệthanh toán nhanh . 67
4.5.1.3. Tỷlệthanh toán bằng tiền mặt . 68
4.5.1.4. Tỷlệthanh toán lãi vay . 68
4.5.2. Phân tích khảnâng luân chuyển vốn . 70
4.5.2.1. Luân chuyển hàng tồn kho . 70
4.5.2.2. Luân chuyển khoản phải thu . 71
4.5.2.3. Luân chuyển tài sản cố định . 71
4.5.2.4. Luân chuyển vốn sởhữu . 72
4.5.3. Phân tích khảnăng sinh lời . 73
4.5.3.1. Tỷsuất lợi nhuận trên doanh thu (ROS) . 73
4.5.3.2. Tỷsuất lợi nhuận trên vốn sởhữu ( ROE) . 74
4.5.3.3. Tỷsuất lợi nhuận trên tài sản ( ROA) . 74
Chương 5: MỘT SỐGIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ
KINHDOANH . 76
5.1. Kết quả đạt được của công ty . 76
5.2. Những hạn chếcủa công ty . 77
5.3. Một sốbiện pháp nhằm nâng cao hiệu quảhoạt động sản xuất kinh doanh
cho công ty trong thời gian tới . 78
5.3.1. Nâng cao hiệu quảsửdụng vốn . 78
5.3.2. Nâng cao khảnâng thanh toán . 79
5.3.3. Mởrộng thịtrường tăng doanh số. 80
5.4. Một sốbiện pháp nhằm nâng cao hoạt động xuất khNu . 82
5.4.1. Nghiên cứu thịtrường xuất khNu . 82
5.4.2. Chú ý nguồn nguyên liệu . 82
Chương 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHN. 83
6.1. Kết luận . 83
6.2. Kiến nghị. 83
6.2.1. Đối với công ty . 83
6.2.2. Đối với nhà nước . 84
Tài liệu tham khảo.
 


/tai-lieu/de-tai-ung-dung-tren-liketly-29287/
++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!

Tóm tắt nội dung:

hình kinh doanh của Công Ty qua 3 năm ( 2006- 2008)
ĐVT: 1000đồng
Tổng chi phí
843.897.742 1.009.074.936 755.391.251 165.177.194 19,57 -253.683.685 -25,14
CHỈ TIÊU NĂM 2006 NĂM 2007 NĂM 2008
CHÊNH LỆCH
2006- 2007
CHÊNH LÊCH
2007- 2008
SỐ TIỀN % SỐ TIỀN %
Tổng doanh thu
858.912.672 1.030.315.842 765.518.232 171.403.170 19,96 -264.797.610 -25,70
Lợi nhuận trước thuế
15.014.930 21.240.906 10.126.981 6.225.976 41,46 -11.113.925 -52,3
Thuế thu nhập doanh nghiệp
2.252.240 3.199.951 421.350 947.711 42,08 -2.778.601 -86,83
Lợi nhuận sau thuế
12.762.690 18.040.955 9.705.631 5.278.265 41,35 -8.335.324 -46,2
www.kinhtehoc.net
Hình 3: Kết quả hoạt động kinh doanh của Công Ty qua 3 năm
Qua bảng 1 cho thấy, kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty được
tạo thành từ 3 khoản mục lớn là doanh thu, chi phí và lợi nhuận sẽ là hiệu số giữa
doanh thu và chi phí.
- Về khoản mục doanh thu, ta thấy có sự biến động rất lớn. Cụ thể là năm
2006, tổng doanh thu của Công ty đạt hơn 858.912 triệu đồng. Sang năm 2007,
tổng doanh thu của Công ty đạt mức kỷ lục trong các năm qua là hơn 1.030.315
triệu đồng, về số lượng tăng hơn 171.403 triệu và tăng hơn 19,95% so với năm
2006. Có được doanh thu cao như vậy là do Công ty đã tìm kiếm được nhiều thị
trường mới mà lớn, với số lượng đơn đặt hàng tăng lên nên tăng sản lượng xuất
khNu sang các thị trường đó khá nhiều, bên cạnh đó đây là lúc xuất khNu tôm trên
thế giới đã ổn định ở mức cao. Nhưng bước qua năm 2008 thì thị trường có nhiều
biến động, có nhiều thách thức đối với các mặt hàng thủy sản mà các công ty
thủy sản phải gánh chịu, đó là sự kiện khủng hoảng tài chính thế giới, việc tôm
không đủ tiêu chuNn, chất lượng… điều này đã làm cho việc xuất khNu thủy sản
bị trầm lắng lại, không còn sôi động như năm 2007, và công ty cũng không nằm
ngoài quỹ đạo đó. Năm 2008, tổng doanh thu của công ty chỉ đạt hơn 765.518
triệu, giảm mạnh so với 2007, về số lượng giảm hơn 264.797 triệu, gần 25,7%.
Qua đây cho thấy tổng doanh thu của công ty biến động không đều qua 3 năm.
0
200.000
400.000
600.000
800.000
1.000.000
1.200.000
2006 2007 2008 Năm
Triệu đồng
Doanh thu
Chi Phí
Lợi nhuận
www.kinhtehoc.net
Điều này sẽ được lý giải qua việc phân tích doanh thu của từng lĩnh vực hoạt
động kinh doanh.
- Còn về khoản mục chi phí, nó cũng có sự biến động mạnh trong 3 năm
qua. Cụ thể là năm 2006, tổng chi phí chỉ gần 843.898 triệu. Qua năm 2007, tổng
chi phí đã tăng mạnh, tới gần 1.009.075 triệu, so với 2006, số lượng tăng hơn
165.177 triệu, gần 19,57%. Sở dĩ có sự tăng đáng kể vậy là do sang năm 2007,
Công Ty ký được nhiều hợp đồng xuất khNu, tăng sản lượng lên, do vậy mà chi
phí đầu vào tăng mạnh, nhưng các khoản chi phí khác thì không tăng như chi phí
bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp… Cụ thể như thế nào sẽ được diễn giải
trong phần sau. Bước sang 2008, tổng chi phí lại giảm mạnh như tổng doanh thu
đã giảm so với 2007, chỉ hơn 775.391 triệu, giảm hơn 253.683 triệu, giảm gần
25,14% so với 2007. Nguyên nhân là do sản lựợng đầu ra giảm nên sản lượng
đầu vào giảm dẫn đến chi phí giảm, nhưng các chi phí khác lại tăng, điều này
hoàn toàn ngược lại so với năm 2007.
- Cuối cùng là khoản mục lợi nhuận, đây là khoản mục được các nhà quản
lý quan tâm nhất. Năm 2006, lợi nhuận sau thuế của Công Ty đạt 12.763 triệu,
đây là con số khá lớn. Nhưng lợi nhuận của công ty không chỉ dừng lại ở con số
đó, nó đã tăng đáng kể ở năm 2007. Cụ thể là năm 2007 đạt tới 18.041 triệu, tăng
hơn 5.278 triệu, tương ứng tăng hơn 41,53% so với 2006. Đạt được hiệu quả như
vậy là vì trong năm 2007, tổng doanh thu tăng mạnh và tổng chi phí cũng tăng
mạnh nhưng tốc độ không bằng doanh thu nên ta được lợi nhuận tăng nhiều như
vậy. Nhưng qua 2008, việc xuất khNu gặp nhiều khó khăn không chỉ mình Công
ty, mà toàn ngành thủy sản đều gặp phải, điều này làm cho doanh thu giảm đáng
kể nên lợi nhuận của Công ty cũng bị ảnh hưởng và giảm theo. Năm 2008, lợi
nhuận chỉ đạt được gần 9.706 triệu, giảm hơn 8.335 triệu, hơn 46,2% so với lợi
nhuận 2007. Điều này chắc chắn sẽ gây áp lực thật lớn cho các nhà quản lý trong
Công ty.
4.2. Phân tích tình hình thực hiện doanh thu:
4.2.1. Phân tích chung tình hình doanh thu trong 3 năm qua:
Tổng doanh thu của Công ty là sự tổng hợp của 3 thành phần:
- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
- Doanh thu từ hoạt động tài chính. - Thu nhập khác
www.kinhtehoc.net
Bảng 2: Tổng hợp doanh thu của công ty qua 3 năm (2006-2008)
ĐVT: 1000 đồng
CHỈ TIÊU NĂM 2006 NĂM 2007 NĂM 2008
CHÊNH LỆCH
2007 so 2006
CHÊNH LÊCH
2008 so 2007
SỐ TIỀN % SỐ TIỀN %
DT bán hàng và cung cấp
dịch vụ 858.378.599 1.028.388.222 760.512.716 170.009.623 19,81 -267.875.506 -26,05
+ DT bán hàng 855.217.820 1.025.853.983 756.532.939 170.636.163 19,95 -269.321.044 -26,25
+ DT cung cấp dịch vụ 3.160.779 2.534.239 3.979.777 -626.540 -19,22 1.445.538 57,04
DT thuần 858.378.599 1.028.388.222 760.512.716 170.009.623 19,81 -267.875.506 -26,05
DT từ hoạt động tài chính 461.345 1.621.189 5.005.516 1.159.844 251,40 3.384.328 208,00
+ Lãi tiền gửi, tiền cho vay 283.768 462.407 270.942 178.639 62,95 -191.465 -41,41
+ Cổ tức, lợi nhuận được chia 3.000 5.000 450.354 2.000 66,67 445.354 8.907
+ Lãi chênh lệch tỷ giá 174.577 1.153.782 4.284.220 979.205 560,90 3.130.438 271,32
Thu nhập khác 72.727 306.431 - 233.704 321,30 -306.431 -100,00
Tổng 858.912.671 1.030.315.842 765.518.232 171.403.171 19,96 -264.797.610 -25,70
www.kinhtehoc.net
H
ình 4: Biểu đồ thể hiện tổng doanh thu của Công ty qua 3 năm
Hoạt động sản xuất kinh doanh chính của Công Ty Cổ Phần Thủy Sản
Minh Hải tập trung vào lĩnh vực sản xuất và chế biến mặt hàng thủy hải sản cụ
thể là tôm. Bên cạnh đó công ty còn cung cấp một số dịch vụ khác như: gia công
hàng xuất khNu, bán vật tư, vỏ tôm,… Trong đó, xuất khNu thủy sản là ngành
hàng kinh doanh chủ yếu đem lại nguồn thu lớn cho công ty. Ngoài ra, công ty
còn có nguồn thu từ hoạt động tài chính và hoạt động khác. Để biết được tình
hình cụ thể về doanh thu của công ty qua 3 năm 2006-2008, ta hãy xem xét bảng
2, nó được thể hiện rõ trên bảng 2.
Qua bảng 2 cho ta thấy được các thành phần tạo nên tổng doanh thu và
sự biến động của chúng qua 3 năm. Trong đó đa số là sự đóng góp của doanh thu
bán hàng và cung cấp dịch vụ, chứ doanh thu từ hoạt động tài chính và thu nhập
khác không đáng kể. Còn các khoản giảm trừ thì không có.
Nhìn vào bảng 2 ta thấy, tổng doanh thu năm 2007 đạt lên tới 1.030.316
triệu đồng, đây là doanh thu cao nhất từ trước đến nay, so với năm 2006 thì tăng
tới 19,96%. Tuy nhiên, đến năm 2008, tổng doanh thu chỉ hơn 765.518 triệu
đồng, lại giảm khá nhiều so với năm 2007, giảm 25,7%. Qua đây cho thấy tổng
doanh thu của công ty biến động không đều qua 3 năm. Điều này sẽ được lý giải
qua việc phân tích doanh thu của từng lĩnh vực hoạt động kinh doanh.
Trước tiên là doanh thu từ hoạt động kinh doanh chính (doanh thu
bán hàng và cung cấp dịch vụ), đây cũng là nguồn thu chủ yếu tạo nên và có ảnh
hưởng lớn đến tổng doanh thu của công ty.
858.913
1.030.316
765.518
0
200.000
400.000
600.000
800.000
1.000.000
1.200.000
2006 2007 2008
Năm
T
riệ
u
đ ...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status