Lưới khống chế tọa độ phục vụ đo vẽ bản đồ địa chính tỷ lệ 1/1000, 1/2000, 1/5000 khu thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đăklăk - pdf 13

Download Luận văn Lưới khống chế tọa độ phục vụ đo vẽ bản đồ địa chính tỷ lệ 1/1000, 1/2000, 1/5000 khu thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đăklăk miễn phí



- Có hai phương pháp thành lập đó là phương pháp lưới đường chuyền và phương pháp đo bằng công nghệ GPS.
- Đồ hình lưới:
+ Phương pháp lưới đường chuyền: tuyến đường chuyền đơn, lưới đường chuyền có điểm nút
+ Phương pháp đo GPS: lưới tam giác dày đặc, chuỗi tam giác, chuỗi tứ giác hay các cặp điểm thông hướng.
- Lưới địa chính phải được đo nối với ít nhất 2 điểm tọa độ nhà nước có độ chính xác từ điểm ĐCCS hay từ hạng IV nhà nước trở lên.
- Lưới đường chuyền phải đo nối tối thiểu 2 phương vị. Trường hợp đặc biệt đo nối 1 phương vị nhưng phải có ít nhất 3 điểm hạng cao.
- Chuỗi tứ giác được đo nối với ít nhất 3 điểm hạng cao. Trường hợp đặc biệt có thể đo nối với 2 điểm hạng cao nhưng phải nêu rõ trong luận chứng.
- Nếu bố trí theo các cặp điểm thông hướng thì phải đo nối với ít nhất 2 điểm hạng cao.
- Khoảng cách giữa các điểm hạng cao không quá 10km
 


/tai-lieu/de-tai-ung-dung-tren-liketly-36015/
Để tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho

Tóm tắt nội dung:


0.003
484404
12.3513
112.32
0.003
0.003
0.004
484405
12.3557
112.3406
0.003
0.003
0.005
484406
12.3603
112.3555
0.003
0.003
0.005
873411
12.3538
112.3833
0.003
0.003
0.004
484407
12.325
112.3235
0.002
0.002
0.003
484408
12.3414
112.3426
0.003
0.003
0.005
873412
12.3349
112.3703
0.004
0.004
0.005
873413
12.3303
112.3908
0.004
0.004
0.005
0-50
12.4008
112.3537
0
0
0
0-51
12.3623
112.2929
0
0
0
0-52
12.3653
112.4132
0
0
0
Sai số trung phương chiều dài và phương vị
S(m)
alp
ms(m)
ma(sec)
mS/S
T=S/mS
mTH(mm)
484401-873401
4660.337
88.82901
0.003
0.1
0.0000006
1553446
2
484401-0-50
3109.064
149.8158
0.003
0.2
0.0000010
1036355
3
873401-873402
4850.895
94.86459
0.003
0.1
0.0000006
1616965
2
873402-873403
4212.22
76.81237
0.003
0.1
0.0000007
1404073
2
873403-873404
3467.711
79.86209
0.003
0.2
0.0000009
1155904
3
873404-873408
3928.294
174.7571
0.003
0.1
0.0000008
1309431
2
873405-873406
4376.747
96.19851
0.002
0.1
0.0000005
2188374
2
873405-0-50
3677.695
276.2542
0.002
0.1
0.0000005
1838848
2
873406-873407
4220.769
97.30979
0.002
0.1
0.0000005
2110385
2
873407-873408
3886.882
68.23683
0.003
0.1
0.0000008
1295627
2
873407-0-52
4618.846
197.1381
0.002
0.1
0.0000004
2309423
2
484402-484403
4889.502
81.40201
0.002
0.1
0.0000004
2444751
2
484402-484404
4646.922
186.4249
0.002
0.1
0.0000004
2323461
2
484402-0-51
5708.543
243.6736
0.002
0.1
0.0000004
2854272
3
484403-873409
4990.39
95.24448
0.002
0.1
0.0000004
2495195
2
484403-0-52
3967.973
15.45822
0.002
0.1
0.0000005
1983987
2
873409-873410
3656.927
100.2202
0.002
0.1
0.0000005
1828464
2
873410-873411
3866.581
212.0593
0.003
0.1
0.0000008
1288860
2
873410-0-52
3439.93
105.0732
0.002
0.1
0.0000006
1719965
2
484404-484405
4052.231
69.48705
0.003
0.1
0.0000007
1350744
2
484404-484407
4526.275
165.8707
0.002
0.1
0.0000004
2263138
2
484405-484406
3280.485
85.87777
0.003
0.2
0.0000009
1093495
3
484406-873411
4852.452
98.16308
0.003
0.1
0.0000006
1617484
2
873411-873413
4892.655
166.7417
0.003
0.1
0.0000006
1630885
2
484407-484408
4250.68
51.77443
0.003
0.1
0.0000007
1416893
2
484407-0-51
8627.691
318.6372
0.002
0.1
0.0000002
4313846
4
484408-873412
4790.867
98.31662
0.003
0.1
0.0000006
1596956
2
873412-873413
4037.994
109.4305
0.003
0.1
0.0000007
1345998
2
Kết luận:
Tất cả các sai số tính được ở trên đều thỏa mãn các chỉ tiêu kỹ thuật về độ chính xác của lưới ĐCCS đã nêu ở phần cở sở toán học.
Cạnh yếu nhất của lưới là cạnh 484405-484406
Chương 5
THIẾT KẾ VÀ ĐÁNH GIÁ ĐỘ CHÍNH XÁC LƯỚI ĐỊA CHÍNH
Quy định chung
Có hai phương pháp thành lập đó là phương pháp lưới đường chuyền và phương pháp đo bằng công nghệ GPS.
Đồ hình lưới:
Phương pháp lưới đường chuyền: tuyến đường chuyền đơn, lưới đường chuyền có điểm nút
Phương pháp đo GPS: lưới tam giác dày đặc, chuỗi tam giác, chuỗi tứ giác hay các cặp điểm thông hướng.
Lưới địa chính phải được đo nối với ít nhất 2 điểm tọa độ nhà nước có độ chính xác từ điểm ĐCCS hay từ hạng IV nhà nước trở lên.
Lưới đường chuyền phải đo nối tối thiểu 2 phương vị. Trường hợp đặc biệt đo nối 1 phương vị nhưng phải có ít nhất 3 điểm hạng cao.
Chuỗi tứ giác được đo nối với ít nhất 3 điểm hạng cao. Trường hợp đặc biệt có thể đo nối với 2 điểm hạng cao nhưng phải nêu rõ trong luận chứng.
Nếu bố trí theo các cặp điểm thông hướng thì phải đo nối với ít nhất 2 điểm hạng cao.
Khoảng cách giữa các điểm hạng cao không quá 10km
Mật độ điểm khống chế địa chính được tính như sau:
Loại đất
Diện tích
Tỷ lệ đo vẽ
Số điểm từ cấp ĐC trở lên
Đất ở và đất trồng cây nông nghiệp ngắn ngày
117km2
1:1000 và 1:2000
78 → 117 điểm
Đất trồng cây công nghiệp lâu năm, đất đồi núi và đất chưa sử dụng
253km2
1:5000
51 điểm
Tổng cộng
129 → 168 điểm
Do trong khu đo đã có 21 điểm ĐCCS và 2 điểm Hạng II nhà nước nên số điểm địa chính cho phép lúc này sẽ là từ 106 – 145 điểm
Lưới khống chế địa chính đo kinh vĩ
Các chỉ tiêu kỹ thuật chính:
STT
Các yếu tố của lưới đường chuyền
Chỉ tiêu kỹ thuật
1
Chiều dài đường chéo đường chuyền không lớn hơn
8 km
2
Số cạnh không lớn hơn
15
3
Chiều dài từ điểm khởi tính đến điểm nút hay giữa hai điểm nút không lớn hơn
5 km
4
Chu vi vòng khép không lớn hơn
20 km
5
Chiều dài cạnh đường chuyền
+ Lớn nhất không quá
+ Nhỏ nhất không quá
+ Trung bình
1400 m
200m
600m
6
Sai số trung phương đo góc không lớn hơn
5”
7
Sai số tương đối đo cạnh sau bình sai không lớn hơn
Đối với cạnh dưới 400m không quá
1: 50 000 0,012 m
8
Sai số giới hạn khép góc đường chuyền hay vòng khép không lớn hơn (n - số góc trong đường chuyền hay vòng khép)
10” ´ n
9
Sai số khép giới hạn tương đối đường chuyền fs:[s] nhỏ hơn
1: 15000
Các yêu cầu kỹ thuật:
Đường chuyền ưu tiên bố trí dạng duổi thẳng
Hệ số gãy khúc không quá 1,8
Cạnh đường chuyền không cắt chéo
Độ dài 2 cạnh liền nhau chênh lệch không quá 1,5 lần (đặc biệt có thể 2 lần)
Góc đo nối phương vị không nhỏ hơn 200
Hai đường chuyền cách nhau dưới 400m thì phải đo nối với nhau
Phương pháp ước tính sai số trung phương đo góc, cạnh
Ước tính sai số trung phương đo cạnh
Với đường chuyền bất kỳ ta có:
(5.1)
Với M là sai số trung phương điểm cuối đường chuyền trước bình sai.
Áp dụng nguyên lý đồng ảnh hưởng trong công tác đo góc và đo cạnh, ta có:
[ ms2 ]= = (5.2)
Và ta có:
(5.3)
Trong đó:
Do đó:
Từ đó ta có:
(5.4)
Theo như trong thiết kế các cạnh trong đường chuyền có độ dài gần bằng nhau.
Suy ra : (5.5)
Từ công thức trên ta thấy sai số trung phương đo cạnh đạt giá trị nhỏ nhất, nghĩa là độ chính xác đo cạnh cao nhất khi chiều dài cạnh nhỏ nhất và số cạnh trong đường chuyền là ít nhất.
Ước tính sai số trung phương đo góc
Từ công thức (5.2) ta có:
Suy ra:
Đối với đường chuyền duỗi thẳng, cạnh đều ta có:
(5.6)
Trong đó :
M: Sai số trung phương vị trí điểm cuối đường chuyền trước bình sai.
L : Chiều dài đường chuyền.
n : Số cạnh trong đường chuyền.
Từ công thức (5.6) ta nhận thấy sai số trung phương đo góc đạt giá trị nhỏ nhất khi số cạnh trong đường chuyền là nhiều nhất.
Phương pháp đánh giá độ chính xác
Đường chuyền phù hợp nối hai điểm phương vị hạng cao
Đối với đường chuyền bất kỳ, tính theo công thức:
Dn+1,i là khoảng cách từ điểm i đến điểm cuối của đường chuyền.
n là số cạnh của đường chuyền.
Sai số khép tương đối giới hạn của đường chuyền, tính theo công thức:
Sai số trung phương vị trí điểm yếu sau bình sai:
Lưới đường chuyền có một điểm nút
Phân rã lưới thành nhiều tuyến đơn, tính sai số trung phương vị trí điểm cuối so với điểm đầu của mỗi tuyến do sai số đo gây ra (điểm cuối trong trường hợp này là nút) theo công thức trên.
Giả sử lưới có 3 tuyến đơn, tính được
Tính trọng số cho mỗi tuyến:
Sai số trung phương vị trí điểm nút:
Sai số trung phương vị trí điểm cuối đường chuyền tổng hợp:
Sai số khép tương đối giới hạn của tuyến Zi :
Sai số trung phương vị trí điểm yếu sau bình sai:
Lưới khống chế địa chính đo GPS
Quy định về thiết kế:
Tuân theo quy định chung
Phương pháp đánh giá độ chính xác:
Tương tự như đối với lưới ĐCCS
Thiết kế lưới ĐC theo phương án 1
Đồ hình
Bao gồm 142 điểm...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status