phân tích thiết kế và xây dựng chương trình quản lý siêu thị việc làm - Pdf 10

Phạm Thị Thu Hằng 02DHTH056
Phan Ngọc 02DHTH139
Lời nói đầu
- Công Nghệ Thông Tin hiện nay đóng vai trò đắc lực trong việc
tạo ra sự tiện ích cho người sử dụng hầu hết các lĩnh vực: kinh tế, văn hoá,
chính trị… Sự phát triển như vũ bão của Công Nghệ Thông Tin sẽ số hoá nền
kinh tế, thúc đẩy nhanh tốc độ toàn cầu hoá về thương mại. Giờ đây, thương
mại điện tử thực sự đã trở thành một lĩnh vực sôi động của nền kinh tế, là xu
hướng phát triển trong thế kỉ 21. Những người làm tin học luôn mong muốn áp
dụng tin học vào các vấn đề nóng bỏng hiện nay trên thị trường. Thực tiễn cho
thấy việc áp dụng công nghệ thông tin vào các lĩnh vực như quản lý, dịch vụ…
đã và đang và sẽ đem lại nhiều thuận tiện cho người sử dụng.
- Một trong những vấn đề được quan tâm đó là việc làm cho người
lao động, đặc biệt là việc giúp đỡ cho người lao động tìm được một công việc
phù họp với bản thân, giải quyết nạn thất nghiệp đang gia tăng hiện nay cũng
như là việc cung cấp cho các nhà tuyển dụng những người có năng lực, phù
hợp với các yêu cầu họ đặt ra.
- 1 -
Phạm Thị Thu Hằng 02DHTH056
Phan Ngọc 02DHTH139
Chương I: Giới thiệu chung
I. Tổng quan
Việc làm cho người lao động là vấn đề được Đảng, Nhà nước, các cấp,
ngành rất quan tâm. Đặc biệt, trong các kỳ họp Quốc hội vấn đề “kinh tế tri
thức” - bảo vệ tài nguyên chất xám của nước nhà, được các đại biểu tranh luận
sôi nổi. Song, để tìm việc phù hợp trong thời đại mới lại không phải dễ dàng
Hiện nay, thị trường lao động ở các thành phố lớn, nhỏ cung đã vượt xa
cầu. Vì thế mà các nhà sử dụng lao động có quyền và mặc sức chọn lựa các giá
trị lao động tìm đến mình. Xóa bỏ chế độ “bao cấp”, không còn chế độ “phân
bổ việc làm” cho sinh viên mới tốt nghiệp, tất cả đều phải tự thân vận động,
phải có những cái mà xã hội đang cần, để cạnh tranh trong cuộc chạy đua tìm

phù hợp với khả năng và chuyên môn của ban.
Hiện nay, nhờ tiện ích kỳ diệu của Internet, các website hỗ trợ cho tìm
kiếm việc làm trực tuyến ra đời như: 24h.com, mangvieclam.com,
Jobvietnam.com … Cung cấp khá đầy đủ các thông tin về công việc cho người
tìm việc. Nhờ đó, chúng ta có thể ngồi một chỗ mà vẫn tìm được rất nhiều công
- 2 -
Phạm Thị Thu Hằng 02DHTH056
Phan Ngọc 02DHTH139
việc, gửi hồ sơ đi mọi nơi, tham gia vào quá trình sơ tuyển trên các website
việc làm. Và để tham gia một cách thiết thực nhất vào thị trường việc làm đang
rất sôi động này, chúng em đã thiết kế website kiemviecOnline. Ở đây, bất cứ
ai cũng có thể đăng kí tìm kiếm một công việc phù hợp cũng như tìm kiếm các
khoá học, thông tin về các công ty hàng đầu mà không mất bất cứ một khoản
phí nào.
II. Phạm vi của đề tài:
Mục tiêu phát triển của đề tài là cung cấp các thông tin cần thiết và chi tiết
của các ứng viên, đáp ứng nhu cầu tuyển dụng của các công ty, giúp nhà tuyển
dụng chon được các ứng viên xuất sắc cũng như giúp cho các ứng viên có thể
tìm được một công việc phù hợp với mình trong thời gian nhanh nhất và hiệu
quả nhất. Vì vậy, đề tài được xây dựng và phát triển cho 2 đối tượng sử dụng
chính là người xin việc và nhà tuyển dụng.
Người tìm việc: Khi tham gia vào ứng dụng có thể thực hiện các chức năng
sau:
− Đăng ký xin việc: cung cấp các thông tin về bản thân cũng như là
sở thích, nguyện vọng về công việc mà mình mong muốn.
− Tìm kiếm các công việc theo khả năng, ngành nghề, nơi làm việc
cũng như mức lương yêu cầu.
− Chỉnh sửa các thông tin về bản thân đã đăng tuyển trước đây.
− Đăng kí email để nhậ dược các thông báo việc làm, các kĩ năng
xin việc…

không có giấy phép, chỉ có một số trung tâm đáng tin cậy như: trung tâm hỗ trợ
việc làm nhà văn hoá thanh niên, trung tâm giới thiệu việc làm bộ thương binh
xã hội…
Tuy vậy, các công việc ở các trung tâm này chỉ đáp ứng một phần nào
nhu cầu công việc của thị trường việc làm. Đối tượng chủ yếu của các trung
tâm này là sinh viên học sinh hay các kĩ sư, cử nhân mới ra trường không biết
bắt đầu tìm việc từ đâu.
Vấn đề chủ yếu là số người tìm việc ngày càng tăng mà công việc ngày
càng hạn chế và kén người, do đó số lượng hồ sơ tìm việc rất nhiều. Vì vậy
việc quản lý, chọn lọc hồ sơ theo cách thủ công là không thoả đáng, mất nhiều
thời gian…
II. Mục đích và phương pháp giải quyết
Trong số chúng ta, chắc hẳn không ít người đã từng đi xin việc tại các trung
tâm giới thiệu việc làm và cũng cảm thấy việc tìm kiếm một công việc phù hợp
là gian nan, tốn nhiều thời gian và chi phí. Không chỉ đối với người tìm việc,
mà ngay cả những người quản lý cũng khó khăn và phức tạp, nhất là với các
trung tâm lớn, đặc biệt là việc tìm kiếm đầu việc, phân loại công việc theo
ngành nghề, khu vực… Để hiểu rõ hơn những vấn đề này, chúng ta có thể đi
chi tiết một ít về tình hình giới thiệu việc làm tại một trung tâm cụ thể. Qua tiếp
xúc thực tế, chúng em nhận thấy, tại trung tâm, có một hệ thống sổ sách lưu trữ
về chi tiết về các công việc bao gồm các thông tin về công ty cung cấp công
viêc, tính chất công việc, thời gian, kinh nghiệm, lương… Tại các bảng tin, chỉ
giới thiệu về công việc thông qua mã số và một vài chi tiết quan trọng. Khi
người tìm việc muốn tham gia tuyển dụng công việc đó, có thể liên hệ nhân
viên trung tâm, đóng lệ phí (đa số các trung tâm lấy phí bằng 30% tháng lương
đầu tiên) và sẽ nhận được các thông tin cụ thể về công việc mà người đó lựa
chọn và thông tin của người đó sẽ được lưu trữ lại để phòng trường hợp người
đó không đồng ý về công việc thì có thể đến trung tâm lấy lại một phần lệ phí
- 4 -
Phạm Thị Thu Hằng 02DHTH056

2. Khảo sát hiện trạng việc làm và các trung tâm xin việc hiện nay.
3. Phân tích thiết kế cơ sở dữ liệu .
3.1.1. Phân tích theo hướng cổ điển.
3.1.2. Phân tích hướng đối tượng.
4. Cài đặt website.
5. Đánh giá và hướng phát triển trong tương lai.
IV. Phân tích yêu cầu hệ thống
1. Yêu cầu chức năng nghiệp vụ:
Hệ thống phục vụ và trao đổi thông tin với các đối tượng sau:
− Bộ phận nhà tuyển dụng
− Bộ phận quản lý web
− Bộ phận người tìm việc
Cho phép người dùng đăng kí với vai trò là nhà tuyển dụng hay
ứng viên.
Lưu trữ thông tin của các đối tượng.
Lưu trữ thông tin đăng kí tìm việc của ứng viên và thông tin
tuyển dụng của nhà tuyển dụng.
- 5 -
Phạm Thị Thu Hằng 02DHTH056
Phan Ngọc 02DHTH139
Cho phép các ứng viên đăng thông tin tìm việc.
Cho phép các ứng viên tìm kiếm thông tin việc làm theo các tiêu
chí khác nhau.
Cho phép ứng viên hiệu chỉnh các thông tin khi cần thiết.
Cho phép nhà tuyển dụng đăng thông tin tuyển dụng và có thể
hiệu chỉnh bất cứ lúc nào.
Cho phép nhà tuyển dụng đăng thông tin quảng cáo về các dịch
vụ của mình.
Hỗ trợ cho người quản lý trong việc quản lý hệ thống bao gồm:
quản lý thông tin của các đối tượng (ứng viên, nhà tuyển dụng), quản lý

tìm kiếm một công việc thích hợp.
3. Nhà tuyển dụng
− Các nhà tuyển dụng sẽ đăng kí với website để trở thành nhà cung cấp
công việc cho website và có thể đăng kí để quảng cáo trên tran g web.
Họ có nhiệm vụ cung cấp các thông tin về công ty họ, các ngành nghề
- 6 -
Phạm Thị Thu Hằng 02DHTH056
Phan Ngọc 02DHTH139
cần tuyển, các yêu cầu… Các thông tin này sẽ được cập nhật vào các
thời điểm thích hợp để đảm bảo tính chính xác của thông tin.
4. Các nhà quản trị website:
− Nhà quản trị có thể đăng nhập để quản trị website ở bất cứ nơi đâu. Họ
có quyền kiểm soát tất cả các hoạt động của website cụ thể như xem
danh sách đăng kí (các công ty, thành viên), xoá…
- 7 -
Phạm Thị Thu Hằng 02DHTH056
Phan Ngọc 02DHTH139
CHƯƠNG IV: PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ
I. Mô hình dữ liệu
- 8 -
Phạm Thị Thu Hằng 02DHTH056
Phan Ngọc 02DHTH139
II. Diagram
- 9 -
Phạm Thị Thu Hằng 02DHTH056
Phan Ngọc 02DHTH139
III. Xác định các thực thể đưa vào quản lý
A. Định nghĩa:
−Thực thể là một đối tượng trong thế giới thực và có thể tồn tại độc lập mà hệ
thống cần lưu trữ dữ liệu về nó.

8 Giới thiệu GioiThieu Giới thiệu về bản thân nhà tuyển
dụng
2. Thực thể chuyên ngành
−Chuyên ngành là một thực thể cụ thể đại diện cho chuyên môn của người xin
việc
 Tên thực thể: CHUYÊN NGÀNH
 Tên viết tắt: tbCHUYENNGANH
−Các thuộc tính của thực thể chuyên ngành
tbCHUYENNGANH (MaNganh, TenNganh)
- 10 -
Phạm Thị Thu Hằng 02DHTH056
Phan Ngọc 02DHTH139
STT TÊN THUỘC TÍNH TÊN VIẾT TẮT Ý NGHĨA
1 Mã ngành MaNganh Mã chuyên ngành
2 Tên ngành TenNganh Tên chuyên ngành
3. Thực thể trình độ văn hoá
−Trình độ văn hoá là một thực thể cụ thể đại diện cho trình độ văn hoá của
người xin việc
 Tên thực thể: TRÌNH ĐỘ VH
 Tên viết tắt: tbTRINHDOVH
−Các thuộc tính của thực thể trình độ văn hoá
tbTRINHDOVH (MaTDVH, TenTDVH)
STT TÊN THUỘC TÍNH TÊN VIẾT TẮT Ý NGHĨA
1 Mã trình độ văn hoá MaTDVH Mã trình độ văn hoá
2 Tên trình độ văn hoá TenTDVH Tên trình độ văn hoá
4. Thực thể quảng cáo
−Quảng cáo là một thực thể cụ thể đại diện cho mục quảng cáo của nhà tuyển
dụng
 Tên thực thể: QUẢNG CÁO
 Tên viết tắt: tbQUANGCAO

−Hợp đồng quảng cáo là một thực thể cụ thể đại diện cho sự cam kết về việc
đăng quảng cáo giữa nhà tuyển dụng và những người quản lý hệ thống
 Tên thực thể: HỢP ĐỒNG QUẢNG CÁO
 Tên viết tắt: tbHOPDONGQUANGCAO
−Các thuộc tính của thực thể hợp đồng quảng cáo:
tbHOPDONGQUANGCAO (SoHD, MaNTD, NgayLap, NoiDungHD)
STT TÊN THUỘC
TÍNH
TÊN VIẾT
TẮT
Ý NGHĨA
1 Số hợp đồng SoHD Mã số hợp đồng quảng cáo
2 Mã nhà tuyển dụng MaNTD Mã nhà tuyển dụng
3 Ngày lập NgayLap Ngày lập hợp đồng
4 Nội dung hợp đồng NoiDungHD Nội dung của bản hợp đồng
7. Thực thể hồ sơ xin việc
−Hồ sơ xin việc là một thực thể cụ thể đại diện cho thông tin của người đăng
tuyển.
 Tên thực thể: HỒ SƠ XIN VIỆC
 Tên viết tắt: tbHOSOXINVIEC
−Các thực thể của hồ sơ xin việc:
tbHOSOXINVIEC(MaHSXV,TenTaiKhoan,MaNganh,MaTDVH,HoUngVien,
TenUngVien,GioiTinh,DiaChi,DienThoai,Email,LuongKhoiDiem,NoiLamViec,
KinhNghiem, Ngayxinviec).
STT TÊN THUỘC
TÍNH
TÊN VIẾT TẮT Ý NGHĨA
1 Mã hồ sơ xin việc MaHSXV Mã hồ sơ xin việc của ứng
viên
2 Tên tài khoản TenTaiKhoan Tên tài khoản khi người ứng

1 Mã kỹ năng MaKyNang Mã kỹ năng xin việc
2 Tiêu đề TieuDe Tiêu đề kỹ năng xin việc
3 Giới thiệu GioiThieu Giới thiệu về kỹ năng
4 Hình ảnh HinhAnh Hình ảnh
9. Thực thể phiếu đăng tuyển
−Phiếu đăng tuyển là một thực thể cụ thể đại diện cho việc đăng tuyển công việc
của các nhà tuyển dụng
 Tên thực thể: PHIẾU ĐĂNG TUYỂN
 Tên viết tắt: tbPHIEUDANGTUYEN
−Các thuộc tính của thực thể phiếu đăng tuyển:
tbPHIEUDANGTUYEN(MaPDT,MaNTD,NgayDangTuyen,ThoiHanDangTin)
STT TÊN THUỘC TÍNH TÊN VIẾT TẮT Ý NGHĨA
1 Mã phiếu tuyển dụng MaPTD Mã phiếu tuyển dụng
2 Mã nhà tuyển dụng MaNTD Mã nhà tuyển dụng
3 Ngày đăng tuyển NgayDangTuyen Ngày đăng tuyển
4 Thời hạn đăng tin ThoiHanDangTi
n
Thời hạn đăng tin mà nhà
tuyển dụng yêu cầu
C. Các quan hệ
1. Thực thể chi tiết kỹ năng xin việc
−Đây là thực thể trung gian giữa thực thể kỹ năng xin việc và thực thể nhà tuyển
dụng. Một chi tiết kỹ năng xin việc có liên quan đến một mã nhà tuyển dụng
duy nhất và một mã kỹ năng xin việc duy nhất. Trong chi tiết đó có thể biết kỹ
năng xin việc được cung cấp bởi nhà tuyển dụng nào và nội dung của nó.
 Tên thực thể: CHI TIẾT KỸ NĂNG XIN VIỆC
 Tên viết tắt: tbCHITIETKYNANGXINVIEC
−Các thuộc tính của thực thể chi tiết kỹ năng xin việc.:
tbCHITIETKYNANGXINVIEC (MaNTD, MaKyNang, NoiDung)
STT TÊN THUỘC TÍNH TÊN VIẾT TẮT Ý NGHĨA

tbCHITIETCHUNGCHI (MaHSXV,MaCC,NoiCap)
STT TÊN THUỘC
TÍNH
TÊN VIẾT
TẮT
Ý NGHĨA
1 Mã hồ sơ xin việc MaHSXV Mã hồ sơ xin việc của ứng viên
2 Mã chứng chỉ MaCC Mã chứng chỉ của ứng viên
3 Nơi cấp NoiCap Nơi cấp chứng chỉ
4. Thực thể chi tiết tuyển dụng
−Đây là thực thể trung gian giữa thực thể phiếu đăng tuyển, thực thể trình độ văn
hoá và thực thể chuyên ngành. Một chi tiết tuyển dụng có liên quan đến một
mã phiếu đăng tuyển duy nhất, một trình độ văn hoá duy nhất và một chuyên
ngành duy nhất. Trong chi tiết đó có thể biết được vị trí tuyển dụng, mô tả công
việc, thời hạn nộp hồ sơ, số lượng tuyển dụng, nơi làm việc, yêu cầu kinh
nghiệm, mã vị trí, lương khởi điểm
- 14 -
Phạm Thị Thu Hằng 02DHTH056
Phan Ngọc 02DHTH139
 Tên thực thể: CHI TIET TUYEN DỤNG
 Tên viết tắt: tbCHITIETTUYENDUNG
−Các thuộc tính của thực thể chi tiết tuyển dụng:
tbCHITIETTUYENDUNG (MaNTD, MaTDVH, MaNganh, ViTriTuyenDung,
MoTaCV, ThoiHanNopHoSo, SoLuongTuyenDung, YeuCauKinhNghiem,
LuongkhoiDiem, NoiLamViec, MaViTri)
STT TÊN THUỘC TÍNH TÊN VIẾT TẮT Ý NGHĨA
1 Mã nhà tuyển dụng MaNTD Mã nhà tuyển dụng
2 Mã trình độ văn hoá MaTDVH Mã trình độ văn hoá nhà
tuyển dụng yêu cầu
3 Mã ngành MaNganh Mã chuyên ngành yêu cầu

- 15 -
Phạm Thị Thu Hằng 02DHTH056
Phan Ngọc 02DHTH139
1. tbNHATUYENDUNG(MaNTD,TenTaiKhoan,TenNTD,DiaChi,DienThoai,Em
ail,DiaChiWeb,GioiThieu)
2. tbHOSOXINVIEC(MaHSXV,TenTaiKhoan,MaNganh,MaTDVH,HoUngVien,
TenUngVien,GioiTinh,DiaChi,DienThoai,Email,LuongKhoiDiem,NoiLamVie
c, KinhNghiem,Ngayxinviec)
3. tbHOPDONGQUANGCAO(SoHD,MaNTD,NgayLap,NoiDungHD)
4. tbCHUNGCHI(MaCC,TenCC)
5. tbQUANGCAO(MaSoQC,TieuDe,HinhAnh,ThoiHanDangQC)
6. tbTRINHDOVH(MaTDVH,TenTDVH)
7. tbCHUYENNGANH(MaNganh,TenNganh)
8. tbPHIEUDANGTUYEN(MaPDT,MaNTD,NgayDangTuyen,ThoiHanDangTin
)
9. tbKYNANGXINVIEC(MaKyNang,TieuDe,GioiThieu,HinhAnh)
10. tbYEUCAUCHUNGCHI (MaNTD, MaTDVH, MaNganh, MaCC)
11. tbCHITIETTUYENDUNG(MaNTD,MaTDVH,MaNganh,
ViTriTuyenDung,MoTaCV,ThoiHanNopHoSo,SoLuongTuyenDung,
YeuCauKinhNghiem, LuongkhoiDiem, NoiLamViec, MaViTri)
12. tbCHITIETCHUNGCHI (MaHSXV,MaCC,NoiCap)
13. tbCHITIETQUANGCAO (MaSoQC,SoHD,NoiDung,DonGia)
14. tbCHITIETKYNANGXINVIEC (MaNTD, MaKyNang, NoiDung)
IV. Xây dựng mô hình thực thể kết hợp
1. Xét 2 thực thể tbPHIEUDANGTUYEN và tbNHATUYENDUNG ta
thấy một phiếu đăng tuyển của một nhà tuyển dụng và một nhà tuyển dụng có thể
đăng nhiều phiếu đăng tuyển. Như vậy mối quan hệ giữa hai thực thể
tbNHATUYENDUNG và tbPHIEUDANGTUYEN là quan hệ (1, n)
- 16 -
Phạm Thị Thu Hằng 02DHTH056

8. Xét 3 thực thể tbPHIEUDANGTUYEN, tbTRINHDOVANHOA và
tbCHUYENNGANH ta thấy một phiếu đăng tuyển tuyển nhiều trình độ văn hoá
và nhiều chuyên ngành, một trình độ văn hoá thuộc nhiều phiếu đăng tuyển và một
chuyên ngành thuộc nhiều phiếu đăng tuyển. Vậy quan hệ giữa thực thể
tbHIEUDANGTUYEN, tbTRINHDOVANHOA, tbCHUYENNGANH là quan hệ
(n, n).
9. Xét 2 thực thể tbCHITIETTUYENDUNG và tbCHUNGCHI ta thấy
một chi tiết tuyển dụng có thể yêu cầu nhiều chứng chỉ và một chứng chỉ có thể
thuộc nhiều chi tiết tuyển dụng. Như vậy mối quan hệ giữa hai thực thể
tbCHITIETTUYENDUNG và tbCHUNGCHI là quan hệ (n, n)
V. Các ràng buộc toàn vẹn
A. Ràng buộc về khoá
1. Nhà Tuyển Dụng
1.1. Ràng buộc toàn vẹn về khoá :
− Mỗi nhà tuyển dụng có một mã duy nhất là khoá và mã này không được
trùng nhau
∀MaNTD i; MaNTD j∈ tbNHATUYENDUNG
MaNTD i<>MaNTD j (i, j = 1,…, n)
- 18 -
Phạm Thị Thu Hằng 02DHTH056
Phan Ngọc 02DHTH139
1.2. Ràng buộc về miền giá trị:
− Thuộc tính MaNTD không được rỗng
1.3. Ràng buộc toàn vẹn về khoá ngoại:
[tbNHATUYENDUNG].[MaNTD]⊇[tbHOPDONGQUANGCAO].[MaNTD]
[tbNHATUYENDUNG].[ MaNTD]⊇[tbPHIEUDANGTUYEN].[ MaNTD]
1.4. Bảng tầm ảnh hưởng
Thêm Xoá Sửa
tbNhaTuyenDun
g

4.2. Ràng buộc toàn vẹn về khoá ngoại:
- 19 -
Phạm Thị Thu Hằng 02DHTH056
Phan Ngọc 02DHTH139
[tbCHUYENNGANH].[MaNganh]⊇[ tbHOSOXINVIEC].[MaNganh]
4.3. Ràng buộc về miền giá trị:
− Thuộc tính MaNganh không được rỗng.
4.4. Bảng tầm ảnh hưởng:
Thêm Xoá Sửa
tbCHUYENNGANH + - +[MaNganh]
5. Kỹ năng xin việc
5.1. Ràng buộc toàn vẹn về khoá:
− Mỗi kỹ năng có một mã duy nhất là khoá và mã này không được trùng
nhau.
∀MaKyNang i; MaKyNang j ∈ tbKYNANGXINVIEC
MaKyNang i <> MaKyNang j (i, j, …, n)
5.2. Ràng buộc về miền giá trị:
− Thuộc tính MaKyNang không được rỗng.
5.3. Bảng tầm ảnh hưởng:
Thêm Xoá Sửa
tbKYNANGXINVIEC + - +[MaKyNang]
6. Hồ sơ xin việc
6.1.1. Ràng buộc toàn vẹn về khoá :
− Mỗi hồ sơ xin việc có một mã duy nhất là khoá và mã này không được
trùng nhau.
∀MaHSXV i; MaHSXV j ∈ tbHOSOXINVIEC
MaHSXV i <> MaHSXV j (i, j, …, n)
6.1.2. Ràng buộc về miền giá trị:
− Thuộc tính MaHSXV không được rỗng.
6.1.3. Bảng tầm ảnh hưởng:

trùng nhau.
∀MaPDT i; MaPDT j ∈ tbPHIEUDANGTUYEN
MaPDT i <> MaPDT j (i, j, …, n)
9.2. Ràng buộc về miền giá trị:
−Thuộc tính MaPDT không được rỗng.
9.3. Bảng tầm ảnh hưởng:
Thêm Xoá Sửa
tbPHIEUDANGTUYEN + - +[ MaPDT]
B. Ràng buộc liên bộ liên quan hệ
1. Xét 2 thực thể
− tbCHUNGCHI(MaCC,TenCC)
− tbCHITIETCHUNGCHI(MaHSXV,MaCC,NoiCap,MoTaCC)
− Mỗi chứng chỉ phải có một chi tiết chứng chỉ.
∀chungchi ∈ tbCHUNGCHI
∃chitietchungchi ∈ tbCHITIETCHUNGCHI
Chitietchungchi.MaCC = chungchi.MaCC
− Bảng tầm ảnh hưởng
Thêm Xoá Sửa
tbCHUNGCHI - + -
tbCHITIETCHUNGCHI + + +
2. Xét 2 thực thể
− tbPHIEUDANGTUYEN(MaPDT,MaNTD,NgayDangTuyen,ThoiHanDangT
uyen)
- 21 -
Phạm Thị Thu Hằng 02DHTH056
Phan Ngọc 02DHTH139
− tbCHITIETTUYENDUNG (MaPDT, MaNganh, MaTDVH,
ViTriTuyenDung, MoTaCV, ThoiHanNopHoSo, SoLuongTuyenDung,
NoiLamViec, YeuCauKinhNghiem, LuongKhoiDiem)
− Mỗi phiếu đăng tuyển phải có ít nhất một chi tiết đăng tuyển

Phạm Thị Thu Hằng 02DHTH056
Phan Ngọc 02DHTH139
C. Ràng buộc do sự hiện diện của chu trình
1. Chu trình 1:
− tbHOSOXINVIEC (MaHSXV, TenTaiKhoan, MaNganh, MaTDVH,
HoUngVien, TenUngVien, GioiTinh, DiaChi, DienThoai, Email,
LuongKhoiDiem, NoiLamViec, KinhNghiem, Ngayxinviec)
− tbTAIKHOAN (TenTaiKhoan, Matkhau)
− tbNHATUYENDUNG(MaNTD,TenTaiKhoan,TenNTD, DiaChi, DienThoai,
Email, DiaChiWeb, GioiThieu)
− tbPHIEUDANGTUYEN (MaPDT, MaNTD, NgayDangTuyen,
ThoiHanDangTin)
− tbCHITIETTUYENDUNG(MaPDT, MaNganh, MaTDVH,
ViTriTuyenDung, MoTaCV, ThoiHanNopHoSo, SoLuongDangTuyen,
NoiLamViec, YeuCauKinhNghiem, LuongKhoiDiem)
− tbCHUYENNGANH (MaNganh, TenNganh)
 Điều kiện: Nhà tuyển dụng chỉ tuyển những hồ sơ nào có chuyên ngành phù
hợp với yêu cầu của nhà tuyển dụng.
(tbHOSOXINVIEC tbCHUYENNGANH) [MaNganh] ⊆
(tbNhaTuyenDung tbPhieuDangTuyen) [MaNganh]
- 23 -
Phạm Thị Thu Hằng 02DHTH056
Phan Ngọc 02DHTH139
2. Chu Trình 2
− tbHOSOXINVIEC (MaHSXV, TenTaiKhoan, MaNganh, MaTDVH,
HoUngVien, TenUngVien, GioiTinh, DiaChi, DienThoai, Email,
LuongKhoiDiem, NoiLamViec, KinhNghiem, Ngayxinviec)
− tbTAIKHOAN (TenTaiKhoan, Matkhau)
− tbNHATUYENDUNG(MaNTD,TenTaiKhoan,TenNTD, DiaChi, DienThoai,
Email, DiaChiWeb, GioiThieu)

4.2. Chi tiết chứng chỉ
−Từ mã sách và mã hồ sơ xin việc ta biết được các thông tin về chứng chỉ như
nơi cấp và một vài mô tả.
5. Nhà tuyển dụng
− Mỗi nhà tuyển dụng có một mã xác định
− Từ mã nhà tuyển dụng ta có thể biết được các thông tin như tên nhà tuyển
dụng, địa chỉ, email, điện thoại….
6. Phiếu đăng tuyển
6.1. Phiếu đăng tuyển
−Mỗi phiếu đăng tuyển có một mã xác định.
−Từ mã phiếu có thể xác định được nhà tuyển dụng nào đăng tuyển, đăng ngày
nào và thời hạn là bao lâu.
6.2. Chi tiết phiếu đăng tuyển
−Từ mã phiếu đăng tuyển, mã ngành, mã chứng chỉ có thể xác định được vị trí
tuyển dụng, thời hạn nộp hồ sơ, số lượng tuyển dụng, nơi làm việc…
7. Quảng cáo
− Mỗi mục quảng cáo có một mã số quảng cáo.
− Từ mã quảng cáo ta xác định được tiêu đề, hình ảnh… của mục quảng cáo đó.
8. Hợp đồng quảng cáo
8.1. Hợp đồng quảng cáo
−Mỗi hợp đồng quảng cáo có một số hợp đồng.
−Từ hợp đồng xác định được nhà tuyển dụng nào, ngày lập, tiêu đề.
8.2. Chi tiết quảng cáo
- 25 -

Trích đoạn Đăng nhập vào hệ thống A Use case DangNhap Use-case 1 Đăng hồ sơ CHƯƠNG IV: KẾT LUẬN VÀ HƯỚNG PHÁT TRIỂN 1 Kết quả thực hiện: Các đối tượng của CSDL SQL Server Thực thi ngôn ngữ chung CLR (Common Language Runtime)
Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status