Báo cáo thực tập tại Công ty sản xuất kinh doanh của người tàn tật Hà Nội - Pdf 11

Báo cáo tổng hợp trờng cđktkt cn i
LờI nói đầu
Nền kinh tế Việt Nam đang dần phát triển theo xu hớng hội nhập
với nền kinh tế khu vực và thế giới. Hoạt động kinh doanh của các doanh
nghiệp ngày càng đa dạng, phong phú và sôi động tạo ra môi trờng kinh
doanh vô cùng mạnh mẽ, ngày càng gay gắt và khốc liệt. Để hạn chế
những tiêu cực do sự cạnh tranh, do nền kinh tế thị trờng gây ra thì nhà n-
ớc luôn đổi mới luật pháp và các biện pháp kinh tế sao cho phù hợp và hạn
chế tốt nhất các tiêu cực tạo điều kiện tốt nhất cho doanh nghiệp tồn tại và
phát triển.
Song song với sự phát triển này, các doanh nghiệp muốn chiến
thắng trong cạnh tranh thì sản phẩm của doanh nghiệp sản xuất ra phải
đáp ứng đợc nhu cầu thị trờng. Chất lợng cao và giá thành hạ để đạt đợc
mục tiêu đó thì doanh nghiệp phải đạt tới đỉnh cao của sự tiết kiệm chi phí
cho một đơn vị sản phẩm. Tiết kiệm không có nghĩa là phải giảm chi phí
đơn thuần mà còn phải biết tiết kiệm sao cho sản phẩm sản xuất ra đạt
chất lợng cao giá thành đơn vị cá biệt nhỏ nhất. Khi đảm bảo đợc hai yêu
cầu này thì hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp mới thực sự đem lại
hiệu quả kinh tế, tức là mang lại lợi nhuận và có tích lũy.
Công ty sản xuất kinh doanh của ngời tàn tật Hà Nội là một công
ty nhà nớc độc lập, công tác quản trị của công ty thực hiện tơng đối tốt.
Với t cách là một sinh viên thực tập đợc sự giúp đỡ chỉ bảo của thầy giáo:
Vũ Dơng Hòa, cùng sự giúp đỡ nhiệt tình của các cô chú trong công ty em
đã nắm đợc một số tình hình về công tác quản trị của công ty. Điều này đ-
ợc phản ánh trong bản báo cáo tổng hợp của em. Bản báo cáo tổng hợp
này đợc chia thành ba phần có nội dung nh sau:
Phần I: Giới thiệu chung về doanh nghiệp
Phần II: Đánh giá công tác quản lý của doanh nghiệp
Phần III: Kết luận chung về công tác quản lý của doanh nghiệp
Em xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo trong Trờng cao đẳng
kinh tế kỹ thuật công nghiệp I đã đào tạo và truyền đạt cho em

Xí nghiệp của ngời tàn tật Hà Nội là Xí nghiệp đầu tiên ở Hà Nội
đợc thành lập thu hút những thơng binh, ngời tàn tật và các diện chính
sách vào làm việc với tổng mức vốn đầu t ban đầu là: 47.695.342 (đồng)
Trong đó: + vốn cố định là: 10.142.373 (đồng)
+ vốn lu động là: 37.552.969(đồng)
Số lao động ban đầu gồm 30 ngời chủ yếu là thơng binh, ngời tàn
tật và các đối tợng chính sách xã hội đã từng làm việc trong thời kỳ bao
cấp.
Từ khi mới thành lập Xí nghiệp gặp rất nhiều khó khăn về cơ sở
vật chất, đợc nhà nớc cấp 2280 m
2
đất ao hồ phải san lấp, nhà làm việc
không có. Mặt khác Xí nghiệp ra đời đúng vào thời kỳ đất nớc ta chuyển
từ cơ chế tập trung quan liêu bao cấp sang cơ chế thị trờng, kinh tế gặp
nhiều khó khăn, đội ngũ cán bộ ít ỏi đứng trớc cơ chế mới không khỏi bỡ
ngỡ.
Trớc tình hình đó ban lãnh đạo Xí nghiệp tự xác định mục tiêu
phấn đấu cho xí nghiệp là : An c mới lập nghiệp do vậy nhiệm vụ hàng
đầu của công ty lúc này là xây dựng cơ sở vật chất để tạo điều kiện cho
cán bộ công nhân viên ổn định và phát triển lâu dài.
Vừa nhanh chóng ổn định tổ chức và sản xuất trên cơ sở thiết bị
cũ đợc Xí nghiệp 27/7 bàn giao ban đầu , với phơng châm lấy ngắn nuôi
hoàng cờng _ QTKD 12HN 3
Báo cáo tổng hợp trờng cđktkt cn i
dài, Xí nghiệp đã thử các loại hình sản xuất để phù hợp với thị trờng đồng
thời khai thác cácloại hình dịch vụ phù hợp với đặc thù của Xí nghiệp.
Bên cạnh đó còn kết hợp đào tạo hớng nghiệp tạo việc làm ổn định cho
ngời tàn tật có khả năng lao động và có thu nhập. Hoàn thiện dần, từ năm
1987 đến năm 1993 Xí nghiệp đã đạt đợc những bớc tiến đáng kể cụ thể:
- Về tổ chức: sắp xếp lại các phòng ban cho hợp lý giảm biên chế

và kho 720 m
2
- Km 9 Thanh Xuân với diện tích 2000 m
2
hoàng cờng _ QTKD 12HN 4
Báo cáo tổng hợp trờng cđktkt cn i
- Khu sản xuất Mỗ Lao với diện tích 9470 m
2
tập trung ba phân x-
ởng sản xuất.
Lấy chữ tín làm đầu số hàng hóa và sản phẩm của Công ty sản xuất
ra đến đâu tiêu thụ đến đó. Nhờ vậy mà các chỉ tiêu chủ yếu của Công ty
đã tăng cụ thể nh sau :
Chỉ tiêu Năm 2003 Năm 2004 Năm 2005
1.Lợi nhuận thực hiện 409.597.221 302.508.649 453.849.500
2.Doanh thu 17.491.339.024 23.120.779.916 31.528.505.818
3.Tổng số lao động 105 150 250
4.Lơng binh quân 630.000(đ/t) 750.000(đ/t) 1.150.000(đ/t)
5.Vốn kinh doanh
+Vốn cố định
+Vốn lu động
16.153.235.406 19.246.203.772 25.258.902.460
14.289.984.985 16.826.159.476 17.610.453.514
1.863.250.421 2.242.044.296 7.648.448.946
II. Công nghệ sản xuất sản phẩm của công ty sản
xuất kinh doanh của ngời tàn tật Hà Nội:
1. Giới thiệu sản phẩm:
1.1. Loại sản phẩm:
Công ty có các loại sản phẩm sau:
- Sản xuất sản phẩm may mặc

ợng(KCS) để kiểm tra chất lợng nếu đạt sẽ nhập kho thành phẩm.

- Phân xởng nhựa :
Kho vật t
Tổ hoa
Hấp bột
Các tổ máy
KCS
Cắt hoa, làm hồ
Mài bavia
ép phôi thô làm sáng sản phẩm
Kho thành phẩm
hoàng cờng _ QTKD 12HN 7
Báo cáo tổng hợp trờng cđktkt cn i
Nguyên vật liệu nh: bột nhựa, giấy hoa,đợc chuyển từ kho vật t
đến tổ hoa và các tổ đứng máy. Tại tổ hoa nguyên vật liệu đợc làm hoa và
làm hồ sau đó sẽ chuyển sang các tổ máy gia công tiếp. Sau đó bán thành
phẩm đợc chuyển sang tổ hấp bột hình thành nên sản phẩm, ép phôi thô và
làm sáng sản phẩm. Tiếp đến những bán thành phẩm này đợc chuyển đến
tổ mài. Sau khi sản phẩm hoàn thành đợc chuyển đến bộ phận kiểm tra
chất lợng (KCS) để kiểm tra chất lợng nếu đạt sẽ nhập kho thành phẩm.
- Phân xởng màng:

Nguyên vật liệu đợc chuyển từ kho vật t đến tổ trộn màu để tiến hành
trộn màu cho từng loại sản phẩm khác nhau, sau đó qua tổ thổi cuộn tại
đây nguyên vật liệu đợc thổi thành các màng Nilông mỏng. Bán thành
phẩm này sẽ đợc chuyển qua tổ cắt dán tạo nên sản phẩm. Những sản
phẩm này đợc chuyển qua bộ phận KCS để kiểm tra chất lợng nếu đạt cho
nhập kho thành phẩm.
3. Đánh giá trình độ công nghệ của công ty:

Các bộ phận sản xuất của công ty gồm ba bộ phận sau:
* Phân xởng may:
- Các tổ cắt
- Các tổ may
- Tổ thùa, dính, là, gấp,gói
* Phân xởng nhựa:
- Tổ hoa: + tổ cắt hoa
+ tổ làm hồ
- Các tổ máy
- Tổ hấp bột
- Tổ ép phôi thô, làm sáng sản phẩm
- Tổ mài bavia
* Phân xởng màng:
- Tổ trộn màu
- Tổ thổi cuộn
- Tổ cắt dán
hoàng cờng _ QTKD 12HN 9
Báo cáo tổng hợp trờng cđktkt cn i
2.2.Các cấp sản xuất:
Hoạt động sản xuất của công ty đơc chia làm ba cấp:
- Cấp sản xuất chính: gồm các phân xởng sản xuất chính
- Cấp sản xuất phụ: gồm các tổ sản xuất trong một phân xởng chính
- Cấp sản xuất phụ trợ: gồm các tổ phụ trợ có nhiệm vụ giúp cho các
tổ sản xuất trong một phân xởng chính.
2.3.Mối quan hệ giữa các bộ phận sản xuất:
Các phân xởng sản xuất chính nh: phân xởng may, phân xởng nhựa và
phân xởng màng là các dây chuyền công nghệ hoạt động độc lập. Trong
các dây chuyền của các phân xởng chính có các tổ sản xuất có liên hệ với
nhau theo một qui trình công nghệ: sản phẩm của tổ sản xuất này sẽ
chuyển đến tổ sản xuất sau để gia công và hoàn thiện tiếp. Còn các tổ sản

P. Tài vụ
P.
Kinh
doanh
P.
Vật
t
Các phân xởng sản xuất
P.Tổ chức hành chính
Ban bảo vệ
P.Xây dựng cơ bản
Phân xởng may
Phân xởng nhựa
Phân xởng màng
hoàng cờng _ QTKD 12HN 11
Báo cáo tổng hợp trờng cđktkt cn i
1. Các cấp quản lý và các bộ phận quản lý của công ty :
1.1. Các cấp quản lý :
Bộ máy quản lý của công ty chia làm 3 phần :
- Tổng giám đốc.
- Các giám đốc :
+ Giám đốc sản xuất kinh doanh.
+ Giám đốc tổ chức hành chính.
+ Giám đốc xây dựng cơ bản.
- Các phòng ban chức năng.
1.2 Các bộ phận quản lý :
hoàng cờng _ QTKD 12HN 12
Báo cáo tổng hợp trờng cđktkt cn i
- Phòng kinh doanh.
- Phòng vật t.

hoàng cờng _ QTKD 12HN 13
Báo cáo tổng hợp trờng cđktkt cn i
Bộ máy quản lý của công ty đợc bố chí theo kiểu trực tuyến
chức năng, bộ máy này đợc tổ chức khá gọn nhẹ, các phòng ban chức
năng đợc phân định rõ ràng cùng với chỉ đạo, điều hành của tổng giám
đốc cùng các giám đốc với sự tham mu góp ý kiến của phòng tài vụ giúp
cho các hoạt động của công ty đợc thông suốt.
- Tổng giám đốc là ngời chỉ huy cao nhất đợc nhà nớc giao
trách nhiệm quản lý công ty và chịu trách nhiệm về mọi hoạt động của
công ty. Tổng giám đốc công ty quản lý theo chế độ một thủ trởng, điều
hành mọi hoạt động của công ty theo kế hoạch, pháp lý các chính sách và
nghị quyết của đại hội công nhân viên chức và chịu trách nhiệm trớc nhà
nớc về mọi hoạt động của công ty. Nên những quyết định của tổng giám
đốc là hết sức quan trọng có ảnh hởng trực tiếp tới việc hoạt động có hiệu
quản hay không của công ty. Tổng giám đốc luôn có sự giúp đỡ hỗ trợ của
các giám đốc và phòng tài vụ giúp cho tổng giám đốc có những quyết
định chính xác, đúng đắn và kịp thời về các hoạt động của công ty, để
công ty luôn hoạt động có hiệu quả.
- Các giám đốc là ngời trợ giúp cho tổng giám đốc và chịu
trách nhiệm trớc tổng giám đốc về các công việc đợc giao và thay tổng
giám đốc thực hiện các công việc khi giám đốc đi vắng. Do vậy trách
nhiệm và ảnh hởng của các giám đốc là rất lớn tới hoạt động của công ty
nó ảnh hởng trực tiếp đến các hoạt động kinh doanh, kế hoạch vật t, tính
giá thành sản phẩm,... Từ đó ảnh hởng đến hoạt động sản xuất và kinh
doanh của công ty.
- Các phòng chức năng đợc tổ chức sắp xếp theo yêu cầu quản
lý của công ty, chịu sự lãnh đạo trực tiếp của ban giám đốc, trợ giúp cho
ban giám đốc lãnh đạo các công tác sản xuất và kinh doanh đợc thông
suốt :
+ Phòng tổ chức hành chính : gồm 5 ngời 1 trởng phòng, 2lái

Hoạt động của phòng kinh doanh có ảnh hởng trực tiếp tới
doanh thu của doanh nghiệp và có tầm quan trọng sống còn với doanh
nghiệp vì việc tiêu thụ sản phẩm là yếu tố quyết định đến hoạt động của
doanh nghiệp đó có hiệu quả hay không. Sản phẩm sản xuất ra không tiêu
thụ đợc thì dẫn tới ứ đọng vốn, tốn thêm chi phí bảo quản tồn khodẫn
tới hoạt động thua lỗ là tất yếu. Do vậy phòng kinh doanh là một yếu tố
then chốt quyết định tới hiệu quả hoạt động của công ty.
+ Phòng tài vụ : gồm 5 ngời
Có 1 kế toán trởng, 1 kế toán vật t,1 kế toán thanh toán, 1 thủ
quỹ, 1 kế toán tiền lơng bảo hiểm xã hội và tài sản cố định.Với nhiệm vụ
hoàng cờng _ QTKD 12HN 15
Báo cáo tổng hợp trờng cđktkt cn i
tính giá thành sản phẩm,làm công tác kế toán, cố vấn cho ban giám đốc
có ảnh hởng tới các hoạt động tài chính của công ty, tới các hoạt động sản
xuất và kinh doanh, tới công tác phát lơng.
Nhìn chung bộ máy quản lý của công ty hiện nay hoạt động
khá nhịp nhàng, giải quyết các công việc nhanh gọn, có những quyết định
chính xác, đúng đắn và kịp thời. Giúp cho công ty hoạt động hiệu quả và
ổn định các sản phẩm sản xuất ra đến đâu tiêu thụ hết đến đó với giá cả và
chất lợng làm hài lòng ngời tiêu dùng.
Phần II : Đánh giá công tác quản lý
doanh nghiệp
I. Công tác hoạch định chiến lợc của công ty :
1. Thực trạng môi trờng kinh doanh và môi trờng nội bộ của công ty.
1.1. Môi trờng quốc tế :
1.1.1. Nền chính trị thế giới :
Trong những năm gần đây nền chính trị thế giới đã có những
sự thay đổi khá lớn. Bắt đầu từ việc Liên bang Xô Viết tan rã năm 1991
đến việc khủng khoảng nền kinh tế của các nớc Châu á năm 1997 hay vụ
hoàng cờng _ QTKD 12HN 16

giới, không tách rời chính vì vậy hoạt động kinh doanh của các doanh
nghiệp Việt Nam phu thuộc vào môi trờng hoạt động kinh doanh quốc tế
tức là phụ thuộc vào quy định luật pháp của từng quốc gia, luật pháp và
thông lệ quốc tế. Hiện nay Việt Nam là một thành viên của ASEAN tham
gia vào thỏa thuận thơng mại tự do khu vực CEPT/AFTA. Điều này đã tạo
hoàng cờng _ QTKD 12HN 17
Báo cáo tổng hợp trờng cđktkt cn i
ra những cơ hội cũng nh rất nhiều thách thức cho các doanh nghiệp Việt
Nam bởi đến thời kỳ hội nhập các nớc thành viên ASEAN sẽ phải mở cửa
thị trờng xóa bỏ hàng rào thuế quan vậy ngay từ bây giờ các doanh nghiệp
Việt Nam phải nâng cao khả năng cạnh tranh để có thể đứng vững trên sân
nhà rồi mới nghĩ đến việc thâm nhập vào thị trờng các nớc trong khu vực.
Sắp tới Việt Nam sẽ tham gia vào tổ chức thơng mại một sân chơi lớn hơn
AFTA rất nhiều, bên canh những cơ hội và thách thức Việt Nam còn phải
tuân thủ các quy định quốc tế nh luật bản quyền và sở hữu công nghiệp.
Điều này thì các doanh nghiệp Việt Nam còn chua chú trọng đến nhiều.
Khi tham gia vào các tổ chức AFTA và WTO không còn phải gặp hàng rào
thuế quan nhng lại có những rào cản khác đó là hệ thống các chứng chỉ
quốc tế đợc đảm bảo sự tin cậy lẫn nhau trong mua bán nh : ISO 9000,
ISO 14000,GMP, HAKP, ISM. Những chứng chỉ tiêu chuẩn này sẽ có tác
động đến doanh nghiệp Việt Nam trong công tác quản trị định hớng chất
lợng để có thể tham gia vào các hoạt động thơng mại quốc tế. Bên cạnh đó
khi tham gia vào hội nhập quốc tế các doanh nghiệp Việt Nam sẽ phải
tuân thủ các quy định luật pháp của từng quốc gia. Các vụ kiện bán phá
giá cá Tra, cá Basa và tôm vừa qua của các doanh nghiệp Việt Nam một
phần do các doanh nghiệp Việt nam cha tìm hiểu kĩ về luật pháp, quy định
của nớc Mỹ. Bởi thế ngay từ bây giờ các doanh nghiệp Việt Nam không
chỉ phải nâng cao năng lực cạnh tranh của mình mà còn phải rang bị một
hành trang kiến thức về các quy định pháp luật, thông lệ quốc tế, phảI
tuân thủ các tiêu chuẩn quốc tế đã đợc công nhận để từ đó có thể tham gia

xử lý tốt các mối quan hệ kinh tế đối ngoại, quan hệ tỷgiá, đa ra chính
sách thuế phù hợp với trình độ kinh tế và đảm bảo tính công bằng. Bên
cạnh đó là các chính sách đầu t, chính sách phát triển kinh tế cho từng
vùng, từng ngành, từng ngành kinh tế. Điều này tạo ra môI trờng kinh
doanh thuận lợi cho các doanh nghiệp.
1.2.3. Nhân tố kỹ thuật công nghệ :
Hiện nay việc áp dụng các kỹ thuật công nghệ mới đang rất
phổ biến, các doanh nghiệp (nhất là doanh nghiệp sản xuất) đang cố gắng
nhập khẩu chuyển giao những máy móc thiết bị hiện đại để làm tăng hiệu
quả của dây truyền sản xuất. Còn trong các công tác quản trị doanh
nghiệp hiện nay công nghệ đang đợc áp dụng nhiều nhất là công nghệ
thông tin, nó giúp cho nhà quản trị doanh nghiệp có thể thu thập thông tin
một cách nhanh chóng, cập nhật tạo điều kiện cho việc đề ra các quyết
định quản trị nhanh chóng, kịp thời và chính xác.
hoàng cờng _ QTKD 12HN 19
Báo cáo tổng hợp trờng cđktkt cn i
1.3. Môi trờng cạnh tranh nội bộ ngành :
1.3.1. Khách hàng :
- Với sản phẩm may mặc khách hàng chủ yếu của công ty là
đơn đặt hàng từ các trờng học, bệnh viện và công ty Họ đặt may các
sản phẩm quần áo, đồng phục học sinh, quần áo y tá , bác sĩ, công nhân
viên công nhân
- Với sản phẩm bát đĩa nhựa Melamin : là sản phẩm bằng
nhựa nên nó có những đặc tính cơ, lí, hóa mà các sản phẩm bằng sứ, thủy
tinh không có nh : tính đàn hồi, dẻo, nhẹ
- Với sản phẩm túi li lông đựng giác thải : đây là loại sản
phẩm có nhiều kích cỡ, mầu sắc và chủng loại khác nhau đáp ứng mọi yêu
cầu của khách hàng.
1.3.2. Các đối thủ canh tranh :
Với từng loại sản phẩm công ty có các đối thủ cạnh tranh khác nhau.

hoàng cờng _ QTKD 12HN 21
Tổng giám đốc
P.Giám đốc
xây dựng cơ
bản
P. Tài vụ
P.Giám đốc
sản xuất
kinh doanh
P.Giám đốc
tổ chức
hành chính
Báo cáo tổng hợp trờng cđktkt cn i
Qua sơ đồ trên ta thấy cơ cấu tổ chức của công ty đợc bố trí theo
kiểu trực tuyến chức năng. Tất cả mọi vấn đề về kĩ thuật, sản xuất, môi tr-
ờng các phòng ban đều thông qua giám đốc chuyên trách sau đó sẽ
trình lên tổng giám đốc để phê duyệt. Còn các công việc hành chính, kinh
doanh, nhân sự, kế toán thì các phòng ban chuyên trách sẽ tham mu trực
tiếp cho giám đốc. Có thể nói bộ máy của công ty đợc bố trí theo kiểu này
là hợp lý và gọn nhẹ giúp cho việc ra quyết định kịp thời, chính xác.
1.4.2. Nguồn nhân lực của công ty :
Công ty sản xuất kinh doanh của ngời tàn tật Hà Nội có lực lựợng
lao động gồm 250 ngời trong đó số lực lợng lao động trực tiếp chiếm
khoảng 74 % còn đội ngũ lao động gián tiếp chiếm khoảng 26 %. Trong
cơ cấu lao động của công ty thì lao động nữ chiếm khoảng 60 % còn lao
động nam chiếm khoảng 40 %. Tuy nhiên điều cần nói ở đây là chất lợng
lao động của công ty với đội ngũ lao động trực tiếp của công ty có rất
nhiều công nhân có bề dày kinh nghiệm đã qua nhiều lần đào tạo nâng
hoàng cờng _ QTKD 12HN 22
P.Xây

thì các cán bộ quản lý nh : trởng phòng, phó phòng đều có trình độ đại
học, kĩ s, nhân viên quản lý thì tinh thông, thành thạo nghiệp vụ. Mặt khác
công ty cũng luôn chú trọng và đào tạo phát triển nguồn nhân lực nh : cử
công nhân đi học các lớp về vận hành các thiết bị mới, mở các lớp bồi d-
ỡng về nghiệp vụ cho các cán bộ quản lý Chính vì thế mà chất lợng lao
động của công ty ngày càng tăng lên. Bên cạnh đó công ty cũng có những
chủ trơng, chính sách để tạo động lực về vật chất tinh thần cho ngời lao
động chính điều này làm cho ngời lao động phấn khởi và gắn bó với nghề.
Có thể nói hiện nay công ty đang có một nguồn nhân lực đảm bảo cả về số
lợng và chất lợng. Họ có đủ khả năng để đáp ứng nhu cầu sản xuất và kinh
doanh của công ty.
1.4.3. Tình hình tài chính của công ty :
Tình hình tài chính của công ty đợc đánh giá qua các chỉ tiêu sau :
* Cơ cấu vốn :
- Vốn lu động (ở thời điểm ngày 31/12/2005) : 7.648.448.946 (đồng).
- Vốn cố định (ở thời điểm ngày 31/12/2005) : 17.610.453.514 (đồng).
* Hiệu quả sử dụng vốn :
- Hiệu quả sử dụng vốn cố định :
H = Lợi nhuận sau thuế
Vốn cố định bình quân
= 453.849.500
16.826.159.476 + 17.610.453.514
2
= 0,026
- Hiệu quả sử dụng vốn lu động :
H = Lợi nhuận sau thuế
Vốn lu động bình quân
hoàng cờng _ QTKD 12HN 23
Báo cáo tổng hợp trờng cđktkt cn i
= 453.849.500

= 0,04
+ Doanh lợi TS = LN sau thuế
Tổng tài sản
= 453.849.500
22.252.553.116
= 0,02
Qua việc phân tích một số chỉ tiêu ở trên ta thấy tình hình tài chính
của công ty là tơng đối tốt, phản ánh qua các chỉ số sử dụng vốn cố định
0.026, vốn lu động 0.09, hiệu quả sử dụng tổng tài sản 0,2, hiệu suất sử
dụng tổng tài sản 1,41 khả năng sinh lãi có các chỉ số tơng đối tốt.
1.4.4. Hoạt động maketting của công ty :
Sản phẩm của công ty từ lâu đã có mặt trên thị trờng đợc ngời tiêu
dùng biết do vậy công ty luôn tập trung giữ vừng thị trờng mà mình luôn
có và dùng các biện pháp và chinh sách u đãi để giữ đợc đối tợng khách
hàng thân thiết này. Công ty luôn quan tâm xây các kênh phân phối các
hoạt động xúc tiến yểm trợ bán hàng. Công ty cung luôn trú trọng đến
viêc quảng cáo xây dựng thơng hiệu của mình trên thị trờng.
Qua việc phân tích môi trờng nội bộ của công ty sản xuất kinh
doanh của ngời tàn tật Hà Nội. Ta có đánh giá sau :
- Điểm mạnh :
+ Công ty có nguồn nhân lực có nguồn nhân lực khá đông đảo và có chất
lợng cao đảm bảo đáp ứng nhu cầu sản xuất và kinh doanh.
+ Bộ máy quản lý của công ty đợc bố trí và sắp xếp khá gọn nhẹ và hợp lý
giup cho việc điều hành các hoạt động đảm bảo đợc sự thông suốt và đạt
hiệu quả cao.
+ Công ty có dây chuyền công nghệ và máy móc thiết bị hoạt động rất
hiệu quả.
+ Tình hình tài chính của công ty là tơng đối tốt.
hoàng cờng _ QTKD 12HN 25


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status