Nghiên cứu các biện pháp nhằm hoàn thiện công tác tổ chức và quản lý tiền lương tại Công ty Cơ khí 120 - Pdf 11

Website: Email : Tel
(
: 0918.775.368
Lời nói đầu
Bất kỳ một Công ty (xí nghiệp) nào trong nền kinh tế thị trờng hiện
nay đều có xu hớng chung là làm thế nào để tồn tại và đứng vững trên th-
ơng trờng. Đối với một doanh nghiệp thì điều quan trọng nhất là phải làm
sao để phát triển và bảo vệ nguồn nhân lực cho sản xuất. Vì vậy trong quá
trình sản xuát ra sản phẩm hàng hoá, vấn đề trả lơng cho ngời lao động là
một vấn đề thiết yếu nhằm nâng cao năng suất lao động, nâng cao hiệu
quả sản xuất kinh doanh, cải thiện đời sống vật chất và tinh thần của ngời
lao động.
Tiền lơng là một khâu độc lập trong Công ty, là phơng tiện rất hiệu
quả để thu hút lao động có tay nghề cao và tạo ra lòng trung thành của ng-
ời lao động đối với công ty. Việc sử dụng tiền lơng với chức năng đòn bẩy
kinh tế, hoàn toàn phụ thuộc vào mức độ thoả mãn của điều kiện sinh hoạt
và để nâng cao trình độ mọi mặt của bản thân ngời lao động. Mặt khác
còn tạo nên sự thành công và hình ảnh đẹp của doanh nghiệp trên thị tr-
ờng. Điều này có nghĩa là muốn xác định đúng mức tiền lơng cần phải căn
cứ vào kết quả lao động của mỗi ngời, mỗi tập thể đồng thời mức lơng
phải gắn với trình độ phát triển kinh tế, quan hệ cung cầu về lao động và
sự biến động về giá cả và lạm phát.
1
Website: Email : Tel
(
: 0918.775.368
Tiền lơng cũng luôn gắn với quy luật nâng cao năng suất lao động,
đó cũng là cơ sở để tăng tiền lơng, tiền thởng, đồng thời cũng là động lực
thúc đẩy chất lợng sản phẩm. Nâng cao vai trò khuyến khích vật chất của
tiền lơng tạo điều kiện tốt nhất giữa thu nhập và sự cống hiến của ngời lao
động trong sự nghiệp phát triển chung của công ty cũng nh toàn xã hội.

lúc đó là Nhà máy Cơ khí 120 thuộc Bộ Giao thông Vận tải với nhiệm vụ
chủ yếu là gia công kết cấu thép, sửa chữa xe, máy công trình và ô tô vận tải.
Từ năm 1990 đến nay trong nền kinh tế thị trờng Công ty đã đứng đ-
ợc trớc những thử thách gay go quyết liệt và thực sự đơng đầu với muôn
vàn khó khăn. Nhng với khả năng vốn có của mình Công ty đã từng bớc
tháo gỡ những khó khăn để tìm ra hớng đi mới cho mình. Bằng con đờng
đa dạng hoá sản phẩm, sản xuất nhiều mặt hàng mới, mở rộng thị trờng,
liên kết liên doanh với nhiều Công ty khác. Do vậy Công ty đã đứng vững
đợc, bớc đầu ổn định sản xuất kinh doanh.
Qua một thời gian thử thách ngày 25 tháng7 năm 1990 Quyết định
của Bộ Giao thông Vận tải về việc thành lập doanh nghiệp Nhà nớc: Tổng
Công ty Cơ khí Giao thông Vận tải theo Công văn số 5918/ĐMDN ngày
18 tháng 10 năm 1995 của Thủ tớng Chính phủ. Ngày 15 tháng 6 năm
1996 Bộ trởng Bộ Giao thông Vận tải đã có Quyết định số 1465/TCCB-LĐ
4
Website: Email : Tel
(
: 0918.775.368
đổi tên Nhà máy 120 thành Công ty Cơ khí 120 thuộc Tổng Công ty Cơ
khí Giao thông Vận tải với:
Mã số ngành kinh tế kỹ thuật: 25.
Trụ sở chính đặt tại: Km số 7 đờng Trơng Định, phờng Giáp Bát
quận Hai Bà Trng, thành phố Hà Nội.
Số vốn kinh doanh là: 4.204 triệu đồng.
Công ty đợc tổ chức dới hình thức doanh nghiệp Quốc doanh.
Giấp đăng ký kinh doanh đợc cấp theo số: 108513 do Trọng tài Kinh
tế Nhà nớc cấp ngày 11 tháng 6 năm 1993.
Suốt 50 năm qua kể từ ngày thành lập đến nay Công ty đã đạt đợc
nhiều thành tựu đáng kể phục vụ cho ngành giao thông vận tải, ngành giao
thông đờng sắt, ngành vận tải đờng bộ, đờng sông... Từ năm 1990 đến nay

6
Website: Email : Tel
(
: 0918.775.368
kết vật liệu xây dựng tạo phôi, lắp ráp các cụm chi tiết bằng hàn, tán cho
đến khâu cuối cùng là kiểm tra chất lợng sản phẩm, làm sạch và sơn đều
đợc làm trên các máy móc chuyên dùng của Công ty. Thậm chí có những
máy đã cũ quá không có khả năng gia công đợc nên Công ty đã phải thuê
ngoài khi công việc nhiều. Với quy trình công nghệ này Công ty đã tốn
không ít chi phí cho việc tạo phôi kết cấu thép vì phải mất nhiều nguyên
liệu, nhân công, thời gian và yêu cầu kỹ thuật cho từng sản phẩm.
7
Tổ
kết
cấu
1
Tổ
kết
cấu
2
Tổ
kết
cấu
3
Tổ
kết
cấu
5
Tổ
kết

bộ
sản
phẩm
Nhập
kho
Tổ
kết
cấu
1
Tổ
kết
cấu
2
Tổ
kết
cấu
3
Tổ
kết
cấu
5
Tổ
kết
cấu
4
Tổ
điện
Tổ
mạ
1

Phân xởng kết cấu thép Phân xởng gia công nóng
Tổ
kết
cấu
1
Tổ
kết
cấu
2
Tổ
kết
cấu
3
Tổ
kết
cấu
5
Tổ
kết
cấu
4
Tổ
điện
Tổ
mạ
1
Tổ
mạ
3
Tổ

kinh
doanh
Phòng
kế hoạch
vật tư
Phòng
kế toán
tài chính
Phòng
lao động
tiền lương
Phân xư
ởng sửa
chữa
Phòng
kỹ
thuật
Phòng
kcs
Phân
xưởng
cơ khí
Phòng
tổ
chức
hành
chính
ban
bảo vệ
dịch

hành
chính
Website: Email : Tel
(
: 0918.775.368
- Phòng Tài chính - Kế toán: Có nhiệm vụ tạo nguồn vốn và sử dụng
nguồn vốn vào các hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty. Kế toán sổ
sách về hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty.
- Phòng Kỹ thuật: Theo dõi sự phát triển khoa học công nghệ trong
lĩnh vực mà doanh nghiệp đang hoạt động sản xuất kinh doanh để nắm đợc
thông tin cần thiết về công nghệ mới. Có nhiệm vụ thiết kế sản phẩm sản
xuất của Công ty.
- Phòng Kinh doanh: Có nhiệm vụ lập kế hoạch bán hàng căn cứ vào
nhu cầu thị trờng, làm nhiệm vụ xuất hàng và mua nguyên liệu sản xuất
cho Công ty.
VI - Tình hình lao động tiền lơng:
1 - Số lợng lao động:
Tính đến thời điểm năm 1997 tổng số lao động trong Công ty đã ký
hợp đồng lao động là 208 ngời:
- Hợp đồng lao động không xác định thời gian: 141 ngời
- Hợp đồng lao động xác định thời hạn từ 1 - 3 năm: 67 ngời
- Trong đó:
12
Website: Email : Tel
(
: 0918.775.368
Số lao động trực tiếp là 153 ngời chiếm 74% tổng số lao động trong
Công ty, lao động gián tiếp là 55 ngời chiếm 26% tổng số lao động trong
Công ty. Trong đó số lao động gián tiếp có 44 ngời làm nhiệm vụ quản lý
+ Ban Giám đốc : 3 ngời

định mức lao động đều có ý kiến của ngời lao động và đại diện của ngời
lao động.
4 - Tổng quỹ tiền lơng và thu nhập bình quân:
- Tổng quỹ tiền lơng thực hiện năm 1997 là: 1.851.016.000 đồng
- Thu nhập bình quân của một cán bộ công nhân viên trong Công ty là:
+ Bình quân cao nhất là : 1.238.000 đ/ngời/tháng
+ Bình quân thấp nhất là : 620.000 đ/ngời/tháng
14
Website: Email : Tel
(
: 0918.775.368
5 - Hình thức trả lơng cho các loại lao động:
Để đảm bảo cho ngời lao động đợc trả lơng trực tiếp, đúng hạn, đầy
đủ đã đợc Công ty thực hiện tốt. Công ty áp dụng hai hình thức trả lơng
sau:
* Đối với lao động gián tiếp áp dụng hình thức trả lơng theo thời
gian:
Công thức tính lơng nh sau:
Lgt = T
TT
x Lng
Trong đó: T
TT
: Thời gian làm việc thực tế theo ngày.
Lng: Lơng 1 ngày công.
Lng =
* Đối với lao động trực tiếp áp dụng hình thức trả lơng theo sản
phẩm đợc tính:
- Đối với những sản phẩm chi tiết có định mức riêng thì cách tính l-
ơng nh sau:

: Mức lơng giờ của công nhân j
6 - Phơng pháp tập hợp thông tin để tính và trả lơng cho ngời lao
động:
- Đối với lao động gián tiếp: Căn cứ vào bảng chấm công hàng tháng
làm cơ sở thanh toán lơng. Ngoài phần lơng cơ bản căn cứ vào kết quả sản
xuất kinh doanh của công ty đển phân bổ thêm đảm bảo thu nhập của cán
bộ nhân viên bằng 80% của công nhân sản xuất.
- Đối với lao động trực tiếp: Căn cứ vào công việc thực tế của từng
ngời lao động (Hoặc ngày công thực tế làm việc).
Lấy mớc loqng cơ bản 1 ngày x số ngày công làm viêc
Số sản phẩm còn lại trả theo kết quả làm việc của từng ngày theo
loại A, B, C.
+ Hệ số 1 = A: Tay nghề chất lợng cao - Hoàn thành vợt mức chỉ
tiêu khoán sản phẩm và đảm bảo chất lợng sản phẩm.
+ Hệ số 0,7 = B: Tay nghề trung bình, hoàn thành chỉ tiêu khoán sản
phẩm và đảm bảo chất lợng sản phẩm.
+ Hệ số 0,5 = C : Tay nghề yếu, học sinh cơ khí mới ra trờng.
16
Website: Email : Tel
(
: 0918.775.368
- Công ty đã lập số lợng theo mâũ quy định của Bộ Lao động .
- Tiền lơng làm thêm giờ đợc Công ty thanh toán đầy đủ với công
nhân làm thêm giờ đợc Công ty thanh toán đầy đủ với ngời lao động cách
tính nh sau:
+ Đối với công nhân làm thêm giờ ngày thờng: Trả theo hệ số 0,5 so
với lơng cơ bản.
+ Đối với ngày chủ nhật, ngày lễ: Trả theo hệ số 2 so với lơng cơ bản.
- Phụ cấp làm đêm đợc trả bằng 30% lơng cơ bản.
- Số cán bộ công nhân viên đợc nâng bậc lơng năm 1997 là:

44 Trạm biến thế điện
công suất 820 KVA
9.707.967 8.480.587 1.227.380
55 Máy móc thiết bị 36.382.200 3.123.711 33.258.489
Cộng 2.431.552.333 1.202.859.755 1.228.692.578
Hệ số hao mòn = = = 0,49
2) Tình hình quản lý sử dụng vật t của Công ty đợc tổng hợp nh
sau:
Bảng 2:
TT Tên vật t ĐV 1995 1996 1997
tính KH TH KH TH KH TH
1 Thép I tấn 97,9 97,9 165 170,0 39,10
2 Thép L tấn 143,0 236,5 385 405,9 622,60
18
Tổng giá trị khấu hao TSCĐ
Tổng TSCĐ (nguyên giá)
1.202.859.755
2.431.552.333
Website: Email : Tel
(
: 0918.775.368
3 Thép tròn tấn 16,5 17,8 88 89,0 66 64,54
4 Kẽm tấn 660,0 885,0 220 225,0 1980 2019,60
IV - Tình hình tài chính:
Các nguồn vốn để hoạt động kinh doanh trong công ty gồm có:
- Nguồn vốn của Công ty 4.204.000.000 đồng
+ Vốn cố định 3.502.000.000 đồng
+ Vốn lu động 702.000.000 đồng
- Vốn ngân sách Nhà nớc cấp : 3.483.000.000 đồng
- Vốn doanh nghiệp tự bổ sung: 329.000.000 đồng

Tỷ
trọng
(%)
Số tiền
đồng)
Tỷ trọng
(%)
A - Nợ phải trả

3.506.119.453 40,9 5.886.159.635 50.24 2.380.070.182 75,7
I - Nợ ngẵn hạn
3.300.695.453 38,5 5.592.356.215 47.73 2.291.660.762 72,89
II - Nợ dài hạn
200.000.000 2,3 200.000.000 1.7 0 0
III - Nợ khác
5.424.000 0,06 93.805.420 0.8 88.379.420 2,81
B - Nguồn vốn CSH
5.064.668.778 59,09 5.828.561.648 49.75 763.892.870 24,3
I - Nguồn vốn quỹ
5.064.668.778 59,09 5.828.561.648 49.75 763.892.870 24,3
II - Nguồn kinh phí
Cộng
17.141.576.462 100 23.429.444.566 100 6.287.896.104 100
Bảng phân tích trên cho thấy nguồn vốn chủ sở hữu của Công ty tăng
lên ở cuối kỳ, những về tỷ trọng tổng số nguồn vốn chủ sở hữu lại bị giảm
xuống ( từ 59,09% giảm xuống 49,75% cuối kỳ). Trong khi đó nợ phải trả
tăng lên là 2,380.040.182 đồng (75,7%) so với đầu năm.
Điều đó chứng tỏ doanh nghiệp đã tăng cờng đi chiếm dụng vốn.
Tuy nhiên tỷ suất tài trợ = 0,49 không cao cho thấy khả năng tài chính của
doanh nghiệp vẫn đảm bảo, đồng thời đồng vốn của Công ty cũng đợc bảo

(
: 0918.775.368
- Giá trị TSL HHTT 14.350 15.992 8.500 8.837 9.000 9.232
- Doanh thu 15.000 15.508 10.000 10.811 12.000 12.212
- Giá thành 14.808 9.681 9.353
- Các khoản nộp
Ngân sách
1.100 1.140 320 320 360 395
- Lợi nhuận 50 55 57 58 89 89
Trong điều kiện cơ chế thị trờng có nhiều khó khăn nhng Công ty Cơ
khí 120 vẫn đảm bảo duy trì sản xuất phát triển về mọi phơng diện. Cũng
nh các doanh nghiệp khác Công ty Cơ khí 120 đã cố gắng tăng chỉ tiêu lợi
nhuận lên hàng năm cụ thể là từ năm 1995 đến năm 1997 lợi nhuận hàng
năm của Công ty không ngừng tăng lên. Điều này cho thấy doanh nghiệp
không chỉ bảo toàn đợc vốn mà còn có lãi. Tuy nhiên nếu chỉ nhìn vào số
tuyệt đối của chỉ tiêu lợi nhuận thì không thể nói khi con số này tăng lên
là hiệu quả sử dụng của Doanh nghiệp tăng. Bởi vì khi doanh thu hàng
năm lớn và chi phí cũng tăng tơng ứng thì số tuyệt đối của lợi nhuận tăng.
Vì vậy ta phải xem xét chỉ tiêu lợi nhuận, doanh thu hàng năm và tổng giá
thành của Công ty biến động nh thế nào? Nếu xét chỉ tiêu lợi nhuận trên
doanh thu thì ta có kết quả nh sau: năm 1995 là 0,0036, năm 1996 là
0,0054, năm 1997 là 0,0075. Nh vậy chỉ tiêu lợi nhuận trên doanh thu
cũng tăng lên trong 3 năm, cho thấy 1 đồng doanh thu tạo nhiều đồng lợi
22
Website: Email : Tel
(
: 0918.775.368
nhuận hơn. Điều đó chứng tỏ chi phí giảm xuống dẫn đến giá thành cũng
giảm.
Công ty Cơ khí 120 là một doanh nghiệp Nhà nớc nên các khoản

tỉnh. Công ty vẫn tiếp tục sản xuất các loại kết cấu thép nh: Sản xuất chế
tạo và mạ kẽm các loại cột điện 110 - 500KV và cột vi ba, sản xuất chế
tạo các loại khung nhà xởng bằng thép có khẩu độ 9 - 12 - 15 - 18 m, sản
xuất chế tạo phần kết cấu thép cho các xe vận tải chở cotainer, xe du lịch
và các xe rơmoóc 4 - 6 tấn. Hiện nay Công ty đang cố gắng sản xuất
những sản phẩm cơ khí với chất lợng cao đáp ứng đợc nhu cầu thị trờng
trong cả nớc.
XI - Đánh giá chung:
Hơn 50 năm qua kể từ ngày thành lập đến nay Công ty Cơ khí 120 từ
một Nhà máy cơ khí với số vốn nghèo nàn, lực lợng lao động tay nghề
thấp. Đến nay Công ty đã có những bớc trởng thành tốt và đứng vững
trong cơ chế thị trờng. Với năng lực sản xuất hiện nay, sản lợng hàng năm
đạt từ 20 đến 25 tỷ đồng.
24
Website: Email : Tel
(
: 0918.775.368
- Trong những năm gần đây, Công ty đã chủ động mở rộng thị trờng,
sản xuất thành công nhiều mặt hàng mới đạt hiệu quả kinh tế cao. Công ty
coi trọng đầu t cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ sản xuất và công tác
quản lý, tìm mọi biện pháp hạ giá thành sản phẩm từng bớc nâng cao lợi
nhuận của Công ty. Mặt khác Công ty còn bảo toàn đợc vốn, hàng năm
thực hiện đầy đủ nghĩa vụ với Nhà nớc.
Tuy nhiên bên cạnh những thuận lợi đó Công ty còn gặp không ít
khó khăn.
- Sản xuất của Công ty gặp nhiều khó khăn nhất là vấn đề vốn lu
động. Qua nhiều năm Công ty không đợc bổ xung vốn lu động, việc sản
xuất kinh doanh phải đi vay vốn Ngân hàng với lãi suất tơng đối cao cho
nên ảnh hởng đến hiệu quả sản xuất kinh doanh của Công ty.
- Máy móc công nghệ lạc hậu do vậy không sản xuất đợc những sản


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status