Lập dự án đầu tư và cải tạo trung tâm văn hoá và giải trí tháp nước ở khu vực phố cổ trung tâm Thủ đô Hà Nội - Pdf 12

Mở đầu
Đầu t là một hoạt động phổ biến, thờng xuyên. Nó liên quan hầu hết
các lỉnh vực của nên kinh tế quốc dân. Đây là một trong những chỉ tiêu
quan trọng để đánh giá tốc độ phát triển của mỗi quốc gia. Đầu t dẫn tới
tích luỹ cơ bản, về lâu dài đây là yếu tố quyết định sự tăng trởng kinh tế nói
chung và khuyến khích các thành phần kinh tế trong đầu t sản xuất kinh
doanh phù hợp với chiến lợc và quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội
của đất nớc, để chuyển dịch cơ cấu theo hớng công nghiệp hoá, hiện đại
hoá, đầy nhanh tốc độ tăng trởng kinh tế, nâng cao đời sống vật chất, tinh
thần của nhân dân.
Đối với các doanh nghiệp và nhất là các doanh nghiệp trong nớc, đầu
t là một trong các yếu tố quyết định sự thành công hay thất bại, đặc biệt
trong giai đoạn hiện nay, nền kinh tế nớc ta chuyển sang cơ chế thị trờng.
Đảng và nhà nớc ta đang thực hiện chính sách mở cửa phát triển nền kinh tế
quốc dân kêu gọi đầu t. Những chính sách, cơ chế về đầu t ngày càng hoàn
thiện hơn, phù hợp hơn với pháp luật của Việt Nam và theo thông lệ quốc
tế. Tuy nhiên việc đánh giá hiệu quả và ra quyết định đầu t vốn còn tồn tại
khuyết điểm, thậm chí cha phù hợp. Do đó, nhiều công trình dự án đợc đầu
t đã không mang lại hiệu quả kinh tế, đã làm thất thoát không ít tiền của tài
sản nhà nớc gây hiệu quả xấu cho việc phát triển nền kinh tế xã hội.
Đồ án tốt nghiệp với đề tài: Lập dự án đầu t nhằm mục đích giúp cho
sinh viên có cách nhìn tổng thể về trình tự các bớc lập dự án đầu t. Tạo cho
sinh viên chuyên ngành kinh tế xây dựng có những kinh nghiệm gần với
thực tế những hiểu biết chuyên sâu về lỉnh vực đầu t và dự án đầu t. Đây là
cẩm nang cho công việc chuyên môn sau này.
1
1. Dự án đầu t vai trò của dự án trong quản lý đầu t xây dựng.
Dự án đầu t theo nghị định 52/CP ngày 08/07/1999 quy chế quản lý
đầu t và xây dựng đợc định nghĩa nh sau:
Dự án đầu t là một tập hợp những đề xuất bỏ vốn để tạo mới, mở
rộng hay cải tạo những đối tợng nhất định. Nhằm tăng trởng về số lợng

các đơn vị lập dự án trớc đối tác nớc ngoài, trớc nhà nớc và nhân dân.
* Các yêu cầu đối với dự án đầu t.
Tính khoa học và hệ thống: Để đảm bảo tính này của dự án thì chủ
nhân của nó phải có quá trình nghiên cứu tỷ mỉ và kỹ càng, tính toán chinh
xác từng nội dung của từng dự án. Nhiều nội dung rất phức tạp nh phân tích
tài chính, phân tích nội dung kỹ thuật của dự án, xây dựng tiến độ sử dụng
2
vốn... rất cần sự t vấn của các cơ quan chuyên môn làm dịch vụ đầu t giúp
đỡ.
Hiện nay trong thực tế, một số dự án vì mục đích cá nhân, hoặc một
số tập thể muốn dự đợc chấp thuận và Cốt tìm đợc đối tác đầu t, nên
trong quá trình thực hiện các nội dung của dự án đã đa vào những số liệu
thông tin không chính xác, thậm chí tự nghĩ ra số liệu cho khớp cho đẹp các
kết quả. Hậu quả rất nhiều dự án gặp khó khăn hoặc thất bảitong quá trình
thực hiện.
Tính pháp lý: Dự án muốn đợc nhà nớc cấp giấy phép thì trớc hết dự
án không chứa đựng những điều trái với luật và chính sách của nhà nớc và
tiếp nhận đầu t nớc ngoài. Muốn vậy xây dựng dự án phải trớc tiên nghiên
cứu thật tỉ mỉ những vấn đề mang tính chất pháp lý có liên quan.
2. Giới thiệu về dự án đầu t xây dựng.
Tên dự án: Dự án đầu t xây dựng khu trung tâm văn hoá và giải trí
tháp nớc cổ (khu vực phố cổ trung tâm Hà Nội).
Cơ quan: Công ty kinh doanh nớc sạch Hà Nội.
Mục tiêu của dự án: Đầu t cãi toạ và tu sửa tháp nớc cổ Hàng Đậu
- Hà Nội (Vẫn giữ kiến trúc bên ngoài) thành một trung tâm vui chơi giải trí
với các hoạt động nh phòng tranh, nhà hàng, các cửa hàng, các cửa hàng
thời trang, sàn nhảy, sân trời chiêm ngỡng khung cảnh khu phố cổ Hà Nội.
Vốn đầu t dự án: Tổng vốn của dự án là:
Địa điểm của dự án: Dự án nằm kề bên vờn hoa Hàng Đậu (Kề với
các phố Quán Thánh, Hàng Đậu, Hàng Than, Hàng Giấy, Hàng Cót và

khăn.
2. Dự kiến quy mô đầu t, hình thức đầu t.
3. Chọn khu vực đại điểm xây dựng và dự kiến nhu cầu diện tích sử
dụng đất trên cơ sở giảm tới mức tối đa việc sử dụng đất và những ảnh hởng
về môi trờng xã hội và tái đinh c.
4. Phân tích lựa chọn sơ bộ về công nghệ, kỹ thuật (Bao gồm cả cây
trồng, vật nuôi nếu có) và các điều kiện cung cấp vật t thiết bị nguyên liệu,
năng lơng, dịc vụ hạ tầng.
5. Phân tích lựa chọn sơ bộ các phơng án xây dựng.
6. Xác định sơ bộ tổng mức đầu t. Phơng án huy động các nguồn
vốn, khả năng hoàn vốn và trả nợ thu lãi.
4
7. Tính toán sơ bộ hiệu quả đầu t về mặt kinh tế - Xã hội của dự
án.
8. Xác định tính độc lập khi vận hành, khải thác của dự án thành
phần hoặc tiểu dự án (nếu có).
Nội dung báo cáo nghiên cứu khả thi.
Theo Nghị Định 52/CP ban hành ngày 08/07/1999 của chính phủ,
nội dung chủ yếu của báo cáo nghiên cứu khả thi gồm có:
1. Những căn cứ để xác định sự cần thiết để đầu t.
- Xuất xứ các văn bản pháp lý.
Các văn bản pháp luật liên quan đến đầu t:
+ Điều luật quản lý đầu t và xây dựng.
+ Luật đầu t và luật doanh nghiệp.
+ Các văn bản cho phép ban đầu của các cơ quan nhà nớc có liên
quan tới việc khởi thảo dự án đầu t.
+ Căn cứ vào quy trình tổng thể của đất nớc để phát huy.
+ Đờng lối phát triển của doanh nghiệp.
* Phân tích kết quả đầu t cơ bản về tự nhiên, kinh tế, xã hội.
+ Điều kiện tự nhiên: địa chất thuỷ văn, điều kiện khí hậu, khả năng

có các hình thức nh sau:
+ Hình thức đầu t trực tiếp (FDI).
- Hợp tác kinh doanh trên cơ sở hợp đồng.
- Công ty liên doanh.
- Công ty 100% vốn đầu t của nớc ngoài.
+ Hình thức vay vốn từ quỹ hỗ trợ phát triển chính thức (ODA).
+ Hình thức xây dựng Vận hành khai thác chuyển giao (BOT).
+ Hình thức xây dựng Chuyển giao - khải thác kinh doanh (BTO).
+ Hình thức xây dựng - Chuyển giao (BT).
3.Chơng trình sản xuất phải và các yếu tố đáp ứng(đối với các dự án có
sản xuất)
-Dây chuyền công nghệ.
-Nội dung chơng trình sản xuất.
-Số lợng sản phẩm dự kiến hàng năm.
-Số lợng sản phẩm dự kiến bán hàng năm.
-Nhu cầu về yếu tố đầu vào, các khả năng đáp ứng.
-Phơng án về giao thông.
-Dự kiến thuê, mua đất.
-Xây dựng cơ sở về y tế, nhà ở tạm phục vụ cho sản xuất.
4. Các phơng pháp địa điểm cụ thể (hoặc vùng địa điểm, tuyến công
trình) phù hợp với qui hoạch xây dựng(bao gồm cả tài liệu về sự lựa
chọn địa điểm trong đó có đề xuất giải pháp hạn chế tới mức tối thiểu
ảnh hởng đối với môi trờng và xã hội).
-Giới thiệu địa điểm xây dựng công trình.
-Điều kiện tự nhiên phải đảm bảo xây dựng công trình cũng nh vận
hành của nhà máy.
-Điều kiện địa chất, thuỷ văn, khí hậu, môi trờng.
-Khả năng cung ứng nguyên vật liệu.
-Điều kiện xã hội phục vụ cho hoạt động của nhà máy.
-Lập phơng án địa điểm, phân tích lựa chọn phơng án.

+Định hớng trình độ hiện đại của công nghệ và hình thức đầu t.
+Xác định chủng loại và số lợng thiết bị máy móc.
+Xác định dây chuyền công nghệ.
+Xác định phơng án tổ chức sản xuất.
+Xác định phơng án cán bộ quản lí và công nhân kĩ thuật.
-Phơng án so sánh lựa chọn phơng án công nghệ.
-Bảng thiết bị công nghệ.
7. Các phơng án kiến trúc, giải pháp xây dựng, thiết kế sơ bộ của các ph-
ơng án đề nghị lựa chọn, giải pháp quản lí, bảo vệ môi trờng.
*Giải pháp xây dựng.
-Đặc điểm tự nhiên xã hội khu vực xây dựng.
-Công suất, dây chuyền công nghệ lựa chọn.
-Khả năng về vốn.
-Thời gian xây dựng.
-Các tiêu chuẩn, qui chuẩn xây dựng.
-Các qui định pháp luật.
*Các phơng án tổng mặt bằng, lựa chọn phơng án.
*Xác định tiêu chuẩn cấp công trình.
*Tổ chức xây lắp và tiến độ xây dựng.
-Các phơng án công nghệ và tổ chức xây dựng.
7
-Các phơng án tổng tiến độ.
*Đánh giá tác động môi trờng.
-Khả năng gây ô nhiễm, biến đổi môi trờng.
-Hậu quả.
-Các giải pháp xử lí.
8.Xác định rõ nguồn vốn(hoặc loại nguồn vốn), khả năng tài chính, tổng
mức đầu t và nhu cầu vốn theo tiến độ.
Phơng án hoàn trả vốn đầu t (đối với các dự án có yêu cầu thu hồi
vốn đầu t) .

-Cơ cấu bộ máy quản lí của chủ đầu t.
14.Mối quan hệ và trách nhiệm của mỗi cơ quan có liên quan đến dự án.
8
-Mối quan hệ và trách nhiệm cung cấp tài liệu, thẩm định phê duyệt
dự án đầu t trong giai đoạn lập dự án.
-Mối quan hệ trách nhiệm, phối hợp, trợ giúp, kiểm tra, giám sát giai
đoạn thực hiện đầu t.
-Mối quan hệ trách nhiệm trong giai đoạn quyết toán.
-Mối quan hệ trách nhiệm trong giai đoạn vận hành.
II.Phơng pháp đánh giá hiệu quả tài chính, an toàn tài
chính và độ nhạy của tài chính cho dự án.
Phân tích tài chính là đứng trên góc độ của chủ đầu t nghĩa là lợi
nhuận tối đa và an toàn tài chính là quá trình tính toán với giá trị tài chính.
1. Nội dung phân tích tài chính dự án đầu t
Việc phân tích dự án sẽ cho biết nguồn vốn đầu t của Dự án, sự vận
động của dòng tiền tệ trong cả đời dự án. Nhờ đó ớc lợng đựoc lợi nhuận
cho tầng năm trong quá trình vận hành dự án, việc phân tích còn cho biết ớc
lợng ảnh hởng của các yếu tố đầu vào, yếu tố đầu ra khi các yếu tố này thay
đổi(nh: giá các nguyên vật liệu thay đổi, giá bán sản phẩm thay đổi). Cuối
cùng phân tích tài chính, dự án sẽ cho biết mức độ đóng góp của dự án.
1.1. Xác định vốn đầu t cho dự án.
* Vốn cố định của dự án.
+ Vốn xây lắp:
- Chi phí san lấp mặt bằng.
- Các chi phí xây dựng phần võ kiến trúc các hạng mục công trình
chính.
- Chi phí xây dựng các hạng mục khác (Nếu có).
- Chi phí xây dựng hệthống cấp điện nớc trong nhà.
- Chi phí lắp đặt thiết bị.
+ Vốn thiết bị gồm có:

- Vốn góp.
- Vốn vay ngắn hạn.
- Vốn vay trung hạn.
- Vốn vay dài hạn.
- Vốn ngân sách cấp.
- Vốn vay trong nớc.
- Vốn vay ngoài nớc.
Tính lãi trong thời gian xây dựng công trình, ngay trong khi còn
đang xây dựng công trình, dự án cha phải trả nợ, vốn vay nhà nớc phải chịu
lãi do số vốn vay xây dựng công trình sinh ra. Số lãi vay này đợc coi nh
một khoản chênh lệch giữa vốn tích luỹ với vốn gốc.
1.2. Xác định chi phí trong thời gian vận hành.
Chi phí vận hành cho dự án gồm: Chi phí bảo dỡng, sửa chữa thờng
xuyên, chi phí sử dụng điện nớc, chi phí trả lơng cho bộ máy vận hành dự
án, chi phí quản lý hành chính, chi phí bảo hiểm tài sản, chi phí khác, chi
phí khấu hao, chi phí đầu t thay thế, thuế phải nộp (Thuế đất, thuế môn bài,
thuế VAT, thuế thu nhập doanh nghiệp).
1.3. Xác định doanh thu cho dự án.
- Doanh thu cho sản xuất kinh doanh hoặc dịch vụ.
- Giá trị thu hồi tài sản.
Doanh thu= giá dự kiến x Sản lơng tiêu thụ
Lợi nhuận= doanh thu chi phí
Lợi nhuận thuần= doanh thu chi phí thuế
1.4. Phân tích độ an toàn tài chính.
1.5. Phântích độ nhạy của dự án.
2. Phơng pháp đánh giá hiệu quả kinh tế xã hội dự án đầu t.
Các phơng pháp hiện hành chỉ phù hợp với các điều kiện của thị tr-
ờng vốn hoàn hảo. Một thị trờng hoàn hảo nói chung thơng đặc trng bên
cung và bên cầu, luôn hớng tới lợi ích tối đa của mình không có hiện tợng
độc quyền và ngời tham gia thị trờng và ngời tham gia thị trờng đều thông

n
t
r
tt
CtBt
NPW
Trong đó
Bt: Khoản thu nhập ở năm t, bao gồm:
+ Doanh thu do bán hàng ở năm t.
+ Giá trị thu hồi khi thanh lý tài sản do hết tuổi thọ hay thời gian tồn
tại của dự án đã kết thúc.
+ Vốn lu động đã bỏ ra ban đầu và phải thu lại ở cuối đời dự án.
Ct: Khoản chi phí ở năm t, bao gồm:
+ Chi phí đầu t mua sắm hay thay thế tài sản cố định (Máy móc, nhà
xởng) thời điểm đầu và các thời điểm t, cũng nh một khoản vốn lu động tối
thiểu phải bỏ ra ban đầu để khai thác dự án.
+ Chi phí vận hành tài sản, sản xuất kể cả khoản chi phí tỷ lệ (Chi
phí quản lý...). Chi phí vận hành không bao hàm khấu hao cơ bản.
n: Tuổi thọ của dự án.
r: Suất thu lợi tối thiểu tính toán đợc.
Thực chất của chi tiêu (Bt-Ct) ở các năm chỉ có doanh thu và chi phí
vận hành không kể đến khấu hao.
( )
t
n
t
r
r
SvCtBt
VNPW

- Có tính đến nhân tố rủi ro tuỳ theo mức độ tăng giá trị số của suất
thu lợi tối thiểu r.
- Có thể so sánh các phơng án có vốn đầu t khác nhau với điều kiện
có lãi suất đi vay bằng lãi suất cho vay một cách gần đúng.
Nhợc điểm: Của phơng án.
- Nó chỉ đảm bảo chính xác trong điều kiện của thị trờng vốn hoàn
hảo, một điều khó bảo đảm trong thực tế.
- Khó dự báo chính xác các chỉ tiêu cho cả đời dự án.
- Kết quả lựa chọn phơng án phụ thuộc vào rất nhiều vào độ lớn của
giá trị của chỉ tiêu suất lợi tối thiểu r việc xác định số r gặp nhiều khó
khăn.
b. Dùng chỉ tiêu suất thu lợi nội tại (KH-IRR).
Suất thu lợi nội tại của dự án đầu t là mức lãi suất tơng ứng với các
thời đoạn kết quả số vốn đầu t ở thời đoạn đó của dự án mà mức lãi suất
này đợc tìm ra từ điều kiện cân bằng giữa thu nhập và chi phí.
Thu bằng chi (Nếu lãi thu: IRR).
Suất thu lợi nội tại IRR là một loại suất thu lợi đặc biệt mà khi ta
dùng để tính chỉ tiêu hiệu quả của hiệu số thu chi NPW thì chỉ tiêu này sẽ
bằng 0 tức là chỉ tiêu IRR phải thoả mãn điều kiện:
0
0
)1(
0
)1(
==

=
+
=
+

+
+=
Nếu:
IRR > r: Dự án đáng giá.
IRR = r: Dự án chỉ đủ tiền trả nợ
IRR < r: Dự án không đáng giá
IRR r: Tức là trị số IRR đợc tìm ra từ nội bộ
Phơng án đang xét mà không phải từ bên ngoài nh r.
*Ưu điểm của phơng pháp:
Tính đến sự biến động của chỉ tiêu theo thời gian, tính cho cả đời dự
án, tính đến trợt giá lạm phát.
12
Dùng đợc phổ biến trong kinh doanh.
Tìm đợc phơng án lớn nhất cho cả IRR và NPW trong một số điều
kiện nhất định.
*Những điểm của phơng pháp:
-Chỉ tiêu trong thị trờng vốn hoàn hảo.
-Khó ớc lợng chính xác các chỉ tiêu cho cả đời dự án.
-Tính toán phức tạp khi dòng tiền đổi dấu nhiều lần.
2.2. Phơng pháp đánh giá hiệu quả tài chính dùng nhóm chỉ tiêu tĩnh:
-Chỉ tiêu tĩnh là chỉ tiêu không xét đến sự sinh lãi tiền tệ theo thời
gian. Thờng tính cho một năm.
Theo công thức:
C
đ
=
MinCn
VR
N
=+ )

min
m
0
2
V
V
L
RD
+
=
và => Max
Trong đó: D: Mức doanh lợi của đồng vốn.
L: Lợi nhuận hăng năm cộng Tiền trả lại cho vốn vay
để đầu t.
R
min
: Mức doanh lợi tối thiểu chấp nhận đợc
V
0
: Vốn đầu t cho loại tài sản ít hao mòn
V
m
: Vốn đầu t cho loại tài sản hao mòn thờng xuyên.
+Chỉ tiêu thu hồi vốn.
Thời hạn thu hồi vốn nhờ lợi nhuận hăng năm.
min
1
=
n
L

Trong đó: Q
h
: Sản lợng hoà vốn.
G
d
: Giá bán một đơn vị sản phẩm.
C: Chi phí bất biến hay chi phí cố định cho cả năm.
V
d
: Chi phí khả biến tính cho một sản phẩm.
*Doanh thu hoà vốn: D
h
=Q
h
-G
d


=









=
n


=
1
Trong đó C: Chi phí cố định (Bất biến) tính cho hằng năm chi phí
khấu hao cơ bản, tiền trả lãi, vốn vay dài hạn, chi phí quản lý.
B: Chi phí biến đổi tính cho năm nh chi phí vật liệu, chi phí nhân
công, chi phí tiền lãi vốn vay ngắn hạn.
D: Doanh thu hàng năm (tiền bán hàng)
*Sản lợng hoàn vốn từ trả nợ (Q
h
) đó là sản lợng cho phép doanh
nghiệp trang trãi mọi chi phí, trong đó có chi phí trả doanh nghiệp mới đủ
tiền trả vốn thông qua khấu hao.
dd
BG
AC


=
K
Q
h
Trong đó C: Chi phí cố định.
K: Khấu hao cơ bản hàng năm.
G
đ
: Giá bán một đơn vị sản phẩm.
B
đ
: Chi phí biến đổi tính cho một sản phẩm.

n
r
rr
Trong đó P: Tổng số tiền vay.
n: Thời hạn trả nợ.
r: Lãi suất phải trả.
*Tỉ số khả năng trả nợ.
K
n
=
A
LNKH +
Trong đó KH: Khấu hao cơ bản trong năm.
LN: Lợi nhuận trong năm đã trừ thuế cha trừ tiền trả vốn
vay.
A: Ngạch số trả nợ.
Theo kinh nghiệm của các nhà đầu t :
2< K
n
<4 thì khả năng trả nợ là vững chắc
1<K
n
<2 thì khả năng trả nợ là có thể hoàn hảo nhng không vững
chắc.
K
n
<1 thì dự án không có khả năng trả nợ.
4.Phân tích độ nhạy của dự án.
Độ nhạy của dự án là mức độ biến đổi của các chỉ tiêu hiệu quả nh
lợi nhuận, hiện giá của hiệu số thu chi NPW.

dùng cho các dự án sản xuất kinh doanh có qui mô lớn, có tầm quan trọng
đặc biệt đối với nền kinh tế quốc dân hoặc dùng để phân tích hiệu quả kinh
tế xã hội cho những dự án phục vụ công ích.
5.2.Phơng pháp phân tích hiệu quả kinh tế xã hội theo những chỉ tiêu
dẫn xuất đơn giản.
Trong trờng hợp này ngời ta chỉ tính toán và phân tích những chỉ tiêu
phản ánh hiệu quả kinh tế xã hội đơn giản bao gồm:
5.2.1.Tổng giá trị sản phẩm gia tăng hàng năm do dự án tạo ra (KH:
Gt)
Gt(năm)=Doanh thu năm-Chi phí đầu vào cho các yếu tố vật chất(là
động vật, vật hoá).
Gt(năm) càng lớn thì hiệu quả kinh tế càng cao.
5.2.2.Tổng giá trị sản phẩm thuần tuý gia tăng cả đời dự án(G)
G=

n
Gt
1
n: Tuổi thọ của dự án
5.2.3. Giá trị sản phẩm thuần tuý gia tăng bình quân hàng năm(Gbq).
Gbq=
n
G
5.2.4. Giá trị sản phẩm gia tăng tính cho một đồng vốn của dự
án(KH:Ht).
Ht=
Vda
Gbq
16
Trị số Ht cho chúng ta biết rằng cứ một đồng vốn đầu vào dự án

cao. Chỉ tiêu này có ý nghĩa là nhà nớc kiểm soát và bảo hộ đợc quyền lợi
ngời lao động và thực hiện chính sách thuế thu nhập.
5.2.7. Thu nhập ngoại tệ do dự án tạo ra gồm:
* Tổng doanh thu ngoại tệ cho từng năm của cả đời dự án.
* Tỉ lệ giữa doanh thu tính bằng ngoại tệ so với vốn dự án.
* Tỉ lệ tính bằng ngoại tệ= doanh thu(ngoại tệ)-chi phí(ngoại tệ)
* Khả năng thu nhập ngoại tệ đối với dự án sản xuất hàng xuất khẩu.
* Lợi nhuận ròng tính theo ngoại tệ.
ndựcủavốn
tệingotheotínhròngnhuậnlợi
á

đây là chỉ tiêu cơ bản nhất để đánh giá về mặt định lợng của hiệu quả
kinh tế xã hội, ngoài ra nó còn thúc đẩy nền kinh tế của đất nớc hoà nhập
với nền kinh tế nớc ngoài, có nguồn ngoại tệ để tiếp xúc đầu t mỏ rộng kinh
doanh.
5.2.8. Các hiệu quả khác.
* Góp phần làm thay đổi cơ cấu kinh tế, của vùng có dự án.
* Góp phần phân bổ lại lực lợng sản xuất theo chiều vùng lãnh thổ,
theo xu hớng tích cực có lợi.
* Góp phần kích thích nhiều nghành kinh tế hay dự án khác phát
triển theo khả năng cạnh tranh.
17
* Góp phần thực hiện tốt công trình mục tiêu của nhà nớc xoá đói,
giảm nghèo, phủ xanh đất trống đồi trọc, đẩy mạnh phát triển giáo dục.
* Các chỉ tiêu về môi trờng:
- Các chỉ tiêu tích cực( cải thiện môi sinh, bảo vệ tài nguyên, sức
khoẻ, tăng cờng diện tích cây xanh, vẻ đẹp cảnh quan).
- Các chỉ tiêu tiêu cực: Ô nhiễm môi trờng, phá huỷ cân bằng sinh
thái, giảm diện tích đất đai nông nghiệp, phá huỷ tài nguyên.

*Đặc điểm khí hậu ở Hà Nội:
Mùa đông (từ tháng 11 đến tháng 4):tơng đối lạnh, đầu mùa đong
khô, còn cuối mùa đông rất ẩm ớt.
Mùa hè(từ tháng 5 đến tháng 10): ẩm ớt, ma nhiều, chịu ảnh hởng
của gió tây khô nóng, nhiều năm chịu ảnh hởng trực tiếp của bão. Hàng
năm có ma phùn và có năm có nơi có sơng muối.
2. Kinh tế xã hội của thủ đô Hà Nội
Thủ đô Hà Nội là trung tâm kinh tế, thơng mại, văn hoá và khoa học
kĩ thuật lớn nhất của Việt Nam. Hà Nội với trên 4 triệu dân, mật độ dân số
là 2189 ngời /km
2
, có các điều kiện tự nhiên và cơ sở hạ tầng tơng đối thuận
19
lợi, cơ sở khoa học kĩ thuật có trình độ cao và truyền thống lâu đời về thơng
mại và công nghiệp. Vì vậy Hà Nội luôn là một trong các trọng điểm thu
hút các nhà đầu t trong và ngoài nớc đến với Hà Nội.
Hà Nội trong những năm gần đây có những bớc phát triển rất mạnh,
mức sống của ngời dân không ngừng tăng lên. Thêm vào đó, đời sống văn
hoá cũng luôn cải thiện thông qua những hoạt động giao lu văn hoá với các
nớc trên thế giới.
Nếu lấy năm 1999 làm mốc thì tổng sản phẩm quốc nội (GDF) tính
riêng cho Hà nội năm 1991 tăng 7,5%, năm 1992 tăng 13,1%, năm 1993
tăng 12,2% và năm 1994 tăng 12,5% và tăng 13,5% trong năm 1995 và
1996. Tính bình quân trong giai đoạn 1991-1995 tốc độ tăng trởng kinh tế
Hà nội là 12,5%, gấp 1,4 lần tốc độ tăng bình quân chung cho cả nớc.
Trong năm 1997 GDP vẫn giữ đợc mức tăng trởng cao 12,5% (cả nớc 9%)
và năm 1998 tuy có nhiều khó khăn nhng vẫn đạt 9,5% (cả nớc 5,83%).
Sản xuất công nghiệp của Hà Nội trong năm 1997 đạt 17,2% (cả nớc
13,2%) và năm 1998 đạt gần 12% (cả nớc 10,9%). Năm 1998 sản xuất
nông nghiệp của Hà Nội đạt trên 3,5% và dịch vụ đạt 8,7%. Thu ngân sách

sạn, các trung tâm vui chơi giải trí, các dịch vụ công cộng và nâng cấp hạ
tầng cơ sở đô thị. Định hớng thu hút đầu t nớc ngoài vào Hà Nội đến năm
2000 sẽ tăng từ 8-10 tỷ USD và năm 2010 sẽ là 25 tỷ USD và tám khu công
nghiệp lớn: Nội Bài-Sóc Sơn-Bắc Thăng Long-Sài Đông A, Sài Đông B, Ô
Cách Gia Lâm, Đài T, Thanh Trì và Nam Thăng Long sẽ đợc hình thành và
đi vào hoạt động.
Nghị quyết đại hội đảng bộ thành phố Hà Nội lần thứ 12 đã xác định
5 mục tiêu định hớng phát triển cơ bản của thủ đô Hà Nội đến năm 2000 và
các năm tiếp theo với những chỉ tiêu chủ yếu nh sau:
-Tốc độ GDP bình quân hàng năm: 15%.
-GDP bình quân đầu ngời tăng: 11% /năm.
+Đến năm 2000 đạt 1100USD/ngời.
-Tốc độ tăng giá trị sản xuất công nghiệp: 19-20% / năm.
- Tốc độ tăng giá trị sản xuất nông nghiệp: 4-4,5% / năm.
-Tổng doanh số bán lẻ thị trờng xã hội: 14-15%/năm.
-Tỷ lệ tăng dân số tự nhiên vào năm 2000: 1,3%/năm.
Định hớng đầu t thu hút nớc ngoài vào Hà Nội đến năm 2000 sẽ tăng
từ 8-10 tỷ USD và năm 2010 sẽ là 25 tỷ USD. Cơ cấu vốn đầu t sẽ chuyển
dịch theo hớng công nghiệp hoá, hiện đại hoá đô thị.
III. Các chính sách kinh tế x hội và định hã ớng phát
triển các khu vui chơi giải trí thủ đô.
Hà Nội là nơi thu hút khách du lịch về đây rất đông. Song các cơ sở
hiện có của Hà Nội hoạt động với quy mô nhỏ, thiết bị phần lớn đã củ, lạc
hậu và thiếu vốn để mở rộng và nâng cấp. Do vậy chỉ phục vụ một số lợng
ít ngời tham gia. Mặt khác có một số cơ sở đợc đầu t và trang thiết bị hiện
đại có thể làm thoả mãn nhu cầu vui chơi giải trí của ngời dân. Tuy nhiên,
lại nằm quá xa trung tâm thủ đô nh Khu vui chơi giải trí Cầu Đôi (Đông
Anh), đồng thời với các phơng tiện giao thông công cộng của Hà Nội cha
phát triển, do vậy số lợng khách khu này còn rất ít. Một số công viên của
Hà Nội nh công viên Lê-Nin, Thủ Lệ, Bách Thảo vì mới có hoạt động vui

sự thay đổi rõ rệt cơ cấu phát triển kinh tế theo hớng công nghiệp hoá, hiện
đại hoá, chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp và nông thôn tạo nên sự
thay đổi về chất, về mọi mặt đời sống xã hội các tầng lớp dân c. Muốn vậy
vấn đề quan trọng hàng đầu là phải tăng nhanh tốc độ đầu t phát triển toàn
xã hội hàng năm lên khoảng 28-30%GDP. Phấn đấu tăng thêm tích luỹ
trong nớc và huy động mọi tiềm năng để đảm bảo nguồn vốn trong nớc
chiếm hơn 50%. Đồng thời huy động nguồn vốn nớc ngoài (ODA), đầu t
trực tiếp của nớc ngoài, để đầu t phát triển thiết lập một cơ cấu đầu t hợp lý
cho thời kỳ 1996-2000 theo hớng công nghiệp hoá, hiện đại hoá, u tiên có
trọng điểm kết cấu hạ tầng kinh tế xã hội, khai thác thế mạnh của đất nớc
của mỗi vùng, mỗi nghành. Tập trung thích đáng nguồn lực cho các lĩnh
vực, địa bàn trọng điểm có hiệu quả. Để đảm bảo mục tiêu GDP bình quân
đầu ngời vào năm 2000 tăng gấp đôi so với năm 1990 thì nhịp độ tăng
GDP hàng năm phải đạt từ 10-11% (nếu có điều kiện thuận lợi 11-12%).
Muốn vậy các nghành kinh tế phải có nhịp độ tăng trởng nh sau:
-Giá trị sản xuất của ngành nông lâm nghiệp thời kì 1991-1995 tăng
bình quân 4,3% /năm thì 1996-2000 tăng bình quân 4,5-4,7%.
-Giá trị sản xuất ngành công nghiệp thời kỳ 1991-1995 tăng bình
quân 13,5%/năm thì 5 năm 1996-2000 tăng bình quân 15-16%.
-Giá trị sản xuất thuộc các ngành thuộc lĩnh vực dịch vụ thời kỳ
1991-1995 tăng bình quân 12,5%/năm thì 5 năm 1996-2000 tăng bình quân
12,5-14%.
Phấn đấu đạt đợc nhịp độ tăng trởng nh trên sẽ tạo ra hớng chuyển
dịch cơ cấu kinh tế đến năm 2000 cụ thể nh sau:
Cơ cấu GDP (Theo giá hiện hành).
22
Stt Chỉ tiêu Năm
1990 1995 2000
1 Tổng GDP (giá hiện hành) 100 100 100
2 Nông nghiệp, lâm nghiệp 37,5 26,2 17,4

kinh tế và xã hội tích cực nh làm việc, chơi thể thao và tiêu dùng mua sắm.
Ngoài ra Hà Nội còn là nơi tập trung các trờng đại học lớn trong cả nớc,
hàng năm có khoảng 60.000 sinh viên đang theo học tại các trờng đại học
tại Hà Nội. Do đó, nhu cầu vui chơi giải trí của dân c Hà Nội rất lớn và th-
ờng xuyên.
Bên cạnh nhu cầu của dân c Hà Nội là các nhu cầu sinh hoạt vui chơi
giải trí của những ngời nớc ngoài đang c trú, làm việc và học tập tại Hà
Nội. Theo số liệu điều tra mới đây của tập đoàn kiểm toán Price
Waterhouse, hiện tại có khoảng 20.000 ngời nớc ngoài đang c trú dài hạn
23
tại Hà Nội bao gồm những ngời làm việc tại các văn phòng đại diện, các dự
án vốn đầu t nớc ngoài, các tổ chức phi chính phủ, các đại sứ quán, các tổ
chức ngoại giao...Trớc mắt, đây là phần thị trờng chủ yếu của các dịch vụ
vui chơi giải trí. Trong những năm tới đây, cùng với tốc độ phát triển đầu t
nớc ngoài vào Việt Nam, nhất là khi Việt Nam đã hoàn toàn hoà nhập vào
cộng đồng quốc tế sau một loạt những thắng lợi về ngoại giao, số lợng ngời
nớc ngoài c, trú, làm việc tại Việt Nam nói chung, Hà Nội nói riêng sẽ gia
tăng với tốc độ cao qua các năm. Theo số liệu thống kê và dự báo của các
cơ quan hữu quan, tốc độ gia tăng của ngời nớc ngoài vào làm việc, c trú và
công tác tịa Hà Nội ớc tính trung bình tăng 20%/năm. Với việc gia tăng số
lợng ngời nớc ngoài vào c trú và làm việc tại Hà Nội dẫn đến sự gia tăng về
nhu cầu vui chơi giải trí.
Ngoài ra, theo số liệu thống kê trong năm 1998, Việt Nam đã đón
tiếp khoảng gần 1,5 triệu khách du lịch quốc tế, trong đó số khách tới Hà
Nội khoảng 380.000-400.000 ngời. Theo dự báo, số lợng khách nớc ngoài
đến Việt Nam sẽ gia tăng với tốc độ là 20%-30% năm và Hà Nội sẽ đón
tiếp 35-40% lợng khách này. Thêm vào đó, trung bình hàng năn có khoảng
hàng nghìn lợt khách từ các địa phơng khác trên cả nớc tới Hà Nội để tham
quan du lịch. Với các yếu tố chính nêu trên đây đã dẫn đến sự gia tăng
mạnh mẽ các nhu cầu sinh hoạt vui chơi giải trí tại địa bàn thủ đô Hà Nội.

-Công ty liên doanh Trung tâm vui chơi giải trí Hà Nội tại vờn thú
Hà Nội với tổng vốn đầu t gần 10 triệu USD là liên doanh giữa vờn thú Hà
Nội với công ti Cavalier Venture Ltd., (British Virgin Islands), hoạt động
chủ yếu là cung cấp các dịch vụ vui chơi giải trí nh Bowling, các trò chơi
điện tử, các dịch vụ ăn uống tại vờn thú Thủ Lệ.
-Công ti liên doanh TNHH Hà Nội SuperBowl liên doanh giữa công
ti XNK huyện Từ Liêm và công ti Robina Development Inc. (British Virgin
Islands) với tổng vốn đầu t 8.366.000 USD, hoạt động chủ yếu là cung cấp
các dịch vụ vui chơi giải trí nh Bowling, trò chơi điện tử, các dịch vụ ăn
uống tại quận Cầu Giấy Hà Nội.
-Công ti TNHH trung tâm văn hoá thể thao-thể thao-giải trí Hà Nội.
Liên doanh giữa công ti điện ảnh và băng hình Hà Nội, công ti TNHH dịch
vụ mĩ thuật và công ti Best Return Investonent Ltd., (British Virgin Islands)
với tổng vốn đầu t là 8 triệu USD, hoạt động chủ yếu là cung cấp và kinh
doanh các loại hình phục vụ bao gồm: Bowling, chiếu phim, biểu diễn nghệ
thuật, trò chơi điện tử, Bi-a, tập thể thao, các quầy bán hàng và ăn uống tại
phố Phạm Ngọc Thạch-Đống Đa(ngã ba Chùa Bộc).
-Công ti Cao ốc quốc tế Hồ Tây, liên doanh giữa công ti Du lịch-
Dịch vụ và thơng mại (TOSECO), công ti TNHH Xây dựng và kiến trúc
Hồng Bang với LeonD. Dem adteis Construction Co-operation(USA) và
công ty Dragon Age Investment Ltd., (British Virgin Islands) với tổng vốn
đầu t là 9.900.000 USD với mục tiêu xây dựng một toà nhà hàng, khu vui
chơi giải trí, trung tâm thể thao, rạp mini, trung tâm hội thảo tại 16 phố
Thuỵ Khuê Hà Nội.
-Mới đây, các đơn vị Việt Nam (gồm công ti cổ phần dịch vụ giải trí
Hà Nội, Ban Tài chính Quản trị thành uỷ, công ty đầu t khai thác Hồ Tây,
công ti cổ phần đầu t và xây dựng Thăng Long, Bu điện thành phố Hà Nội,
công ti TNHH Trí Thành, công ti TNHH Tân Đức, công ti TNHH đầu t
phát triển và xây dựng Thành Đô) dự tính sẽ xây dựng tại khu vực ao cá
giống phờng Nhật Tân , quận Tây Hồ một tổ hợp nghỉ ngơi, giải trí với diện


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status