Hệ thống phun xăng điện tử trên xe máy SHI 125/150_ chương 5 - Pdf 13

5-1
5. HỆ THỐNG NHIÊN LIỆU (PGM-FI)
VỊ TRÍ CÁC BỘ PHẬN 5-2
THÔNG TIN BẢO DƯỢNG 5-3
TÌM KIẾM HƯ HỎNG 5-4
VỊ TRÍ HỆ THỐNG PGM-FI 5-5
SƠ ĐỒ HỆ THỐNG PGM-FI 5-6
THÔNG TIN TỰ CHẨN ĐOÁN HỆ
THỐNG PGM-FI 5-7
BẢNG MÃ MIL 5-9
TÌM KIẾM HƯ HỎNG MIL 5-10
KIỂM TRA ĐƯỜNG ỐNG DẪN XĂNG 5-17
BƠM XĂNG 5-21
HỘP LỌC GIÓ 5-22
BƯỚM GA 5-23
KIM PHUN 5-27
RƠ LE BƠM XĂNG 5-29
CẢM BIẾN GÓC 5-30
CẢM BIẾN O
2
5-31
CẢM BIẾN NHIỆT ĐỘ DUNG DỊCH
LÀM MÁT ĐỘNG CƠ (ECT) 5-32
MÔ ĐUN ĐIỀU KHIỂN ĐỘNG CƠ
(ECM) 5-32
TỐC ĐỘ CẦM CHỪNG ĐỘNG CƠ 5-33
HỆ THỐNG CẤP KHÍ PHỤ 5-34
THÙNG XĂNG 5-37
5
HỆ THỐNG NHIÊN LIỆU (PGM-FI)
5-2

Khi kiểm tra hệ thống PGM-FI thì luôn tuân theo các bước nêu trong bảng tìm kiếm hư hỏng.
°
– Tham khảo mục tìm kiếm hư hỏng đèn MIL (trang 5-10).
Hệ thống PGM-FI có trang bò chức năng đảm bảo an toàn để duy trì khả năng hoạt động tối thiểu, thậm chí ngay cả khi có
°
lỗi trong hệ thống. Khi chức năng tự chẩn đoán phát hiện có sự cố bất thường thì khả năng hoạt động được đảm bảo nhờ các
giá trò số đã được cài đặt sẵn trong bản đồ mô hình. Tuy nhiên cần nhớ rằng khi phát hiện có sự cố nào đối với kim phun thì
chức năng đảm bảo an toàn sẽ tắt máy để tránh gây hư hỏng cho động cơ nhằm mục đích bảo vệ động cơ.
Hỏng hệ thống PGM-FI thường do đầu nối tiếp xúc kém hoặc mòn đầu nối. Kiểm tra các đầu nối trên trước khi kiểm tra
°
khác.
Sử dụng dụng cụ kiểm tra kỹ thuật số để kiểm tra hệ thống PGM-FI.
°
Tham khảo quy trình kiểm tra cảm biến mực xăng (trang 20-11).°
Tham khảo quy trình kiểm tra đồng hồ đo nhiệt độ dung dòch làm mát/cảm biến ECT (trang 20-12).°
THỐNG SỐ KỸ THUẬT
Đơn vò: mm (in)
MỤC THÔNG SỐ KĨ THUẬT
Số nhận biết bộ bướm ga SH125CRF GQM8A
SH150CRF GQM9A
Tốc độ cầm chừng động cơ 1.500 ± 100 (vòng/phút)
Hành trình tự do tay ga 2 – 10 mm (1/16 – 3/8 in)
Điện trở cảm biến ECT (tại 20°C/68°F) 2,3 – 2,6 k
Điện trở kim phun xăng (tại 20°C/68°F) 11,1 – 12,3 
Áp suất nhiên liệu 294 kPa (3,0 kgf/cm
2
, 43 psi)
Lưu lượng bơm (tại 12 V) Tối thiểu 22 cm
3
(0,7 US oz, 0,8 lmp oz)/10 giây

Hỏng hệ thống vận hành bơm xăng°
Hỏng van kiểm soát khí cầm chừng (IAC) trong mô đun điều khiển động cơ (ECM)°
Chết máy, khó khởi động, tốc độ cầm chừng không ổn đònh
Rò rỉ khí nạp
°
Xăng bò bẩn/hư hỏng°
Kẹt hoặc tắc đường ống dẫn xăng°
Hỏng van IAC ở ECM°
Cháy muộn khi giảm tốc
Hỏng hệ thống cấp khí phụ
°
– Hỏng van từ (PAIR) phun khí phụ dạng xung
– Hỏng van kiểm tra PAIR
– Tắc ống hệ thống cấp khí phụ
Hỏng hệ thống đánh lửa (trang 18-3)
°
Cháy sớm hoặc bỏ lửa trong khi tăng tốc
Hỏng hệ thống đánh lửa (trang 18-3)
°
Vận hành kém và hao xăng
Kẹt hoặc tắc đường ống dẫn xăng
°
Hỏng hệ thống đánh lửa (trang 18-3)°
HỆ THỐNG NHIÊN LIỆU (PGM-FI)
5-5
VỊ TRÍ HỆ THỐNG PGM-FI
CÔNG TẮC MÁY
KIM PHUN XĂNG
CẢM BIẾN NHIỆT ĐỘ
DUNG DỊCH LÀM MÁT

16
PCP
15
PCM
28
VCC
(1)
(8)
(9)
14
BA
(7)
29 O
2
13 TW
31 SG
9
K-LINE
19
PG 1
12
SCS
30
LG
(54)
(21, 23)
FI-WARN
25
EX-AI
24

Xám
R/Bu
Bl/O
W
P/W
G/O
W
Gr
Bl
Bl/W
O/W
Br
G
G/P
Y
W/Y
Y/R
Br
Br/Bl
Bl/W
P/Bu
Bl/Bu
Bu Bl
G
Y/Bu
Bu
P
W/Bu
R/Bl
R

CẢM
BIẾN
IAT
Tới đồng hồ đo
nhiệt độ dung
dòch làm mát
CẢM
BIẾN ECT
DLC
BƠM XĂNG
KIM PHUN
RƠ LE
MÔ TƠ QUẠT
MÔ TƠ QUẠT
CUỘN
ĐÁNH LỬA
BU GI
VAN TỪ PAIR
MIL
TIẾT CHẾ/CHỈNH LƯU
MÁY PHÁT
BÌNH ĐIỆN
CÔNG TẮC MÁY
RƠ LE CHÍNH
CẦU CHÌ
ĐẦU NỐI 4P
ĐẦU NỐI 6P
ĐẦU NỐI
ĐẦU NỐI 6P
CẦU CHÌ CHÍNH 30A

Nếu đèn MIL không nháy, ECM không có dữ liệu
sự cố nào.
Đèn MIL nhấp nháy có nghóa là hệ thống PGM-FI
có sự cố. Xác nhận sự cố theo các cách sau:
Đếm số lần nhấp nháy của đèn MIL. Xác đònh
°
nguyên nhân của sự cố (trang 5-9)
Để đọc mã hư hỏng MIL hoặc DTC, thực hiện như
sau:
ĐÈN BÁO LỖI HỆ THỐNG PHUN XĂNG (MIL)
MÃ MIL
Tháo nắp bảo dưỡng (trang 2-4).
Tắt công tắc máy OFF.
Tháo đầu nối ra khỏi đầu nối liên kết dữ liệu
(DLC).
Ngắn cực DLC sử dụng dụng cụ đặc biệt.
DỤNG CỤ:
Đầu nối SCS 070PZ-ZY30100
Nối: Nâu - Lục
ĐẦU NỐI SCS
DLC
ĐẦU NỐI
Bật công tắc máy ON và kiểm tra đèn MIL.
Nếu ECM không có dữ liệu về sự cố nào, đèn MIL
sẽ sáng liên tục.
Nếu bộ nhớ ECM có dữ liệu về sự cố, đèn MIL bắt
đầu nhấp nháy.
Đọc và ghi lại số lần nhấp nháy của đèn MIL và
xác đònh nguyên nhân sự cố (trang 5-9).
ĐÈN BÁO LỖI HỆ THỐNG PHUN XĂNG (MIL)

bộ nhớ tự chẩn đoán đã được xóa.
CHÚ Ý:
DLC phải gián đoạn khi đèn MIL sáng. Nếu
°
DLC không gián đoạn thì đèn MIL sẽ không
nháy.
Nên nhớ rằng bộ nhớ tự chẩn đoán không thể
°
xóa được nếu bạn tắt công tắc máy trước khi
đèn MIL nhấp nháy.
Đèn MIL nháy 20 lần có nghóa là bộ nhớ tự chẩn
đoán chưa được xóa.
Quy trình xóa dữ liệu với thiết bò kiểm tra HDS
bỏ túi
Xóa bộ nhớ chẩn đoán ở ECM sử dụng thiết bò
kiểm tra HDS bỏ túi.
CHÚ Ý:
Tham khảo sách hướng dẫn sử dụng thiết bò
°
kiểm tra HDS bỏ túi về cách vận hành.
DLC
ĐẦU NỐI
ĐẦU NỐI SCS
DLC
ĐÈN BÁO LỖI HỆ THỐNG PHUN XĂNG (MIL)
HỆ THỐNG NHIÊN LIỆU (PGM-FI)
5-9
BẢNG MÃ MIL
Đèn báo lỗi hệ thống PGM-FI (MIL) hiển thò mã hư hỏng (dựa trên số lần nháy từ 0 đến 54). Đèn MIL °
có 2 loại nhấp nháy, nhấp nháy dài và nhấp nháy ngắn. Nhấp nháy dài kéo dài 1,3 giây, nhấp nháy

5-10
7 nhấp nháy Lỗi mạch cảm biến
ECT
Lỏng hoặc tiếp xúc kém đầu nối cảm
°
biến ECT
Đứt hoặc ngắn mạch dây cảm biến °
ECT
Hỏng cảm biến ECT
°
Khó khởi động ở nhiệt độ °
thấp (ECM kiểm soát việc
sử dụng giá trò được thiết lập;
nhiệt độ dung dòch làm mát:
90 °C/194 °F)
5-10
8 nhấp nháy Lỗi mạch cảm biến
TP
Hỏng cảm biến TP (ở ECM)
° Động cơ vận hành kém khi °
vặn tay ga nhanh (ECM kiểm
soát việc sử dụng giá trò được
thiết lập, độ mở bướm ga: 0°)
5-12
9 nhấp nháy Lỗi mạch cảm biến
IAT
Hỏng cảm biến IAT (ở ECM)
° Động cơ hoạt động bình thường °
(ECM kiểm soát việc sử dụng
giá trò được thiết lập, nhiệt độ

Lỗi cảm biến O
2
Lỏng hoặc tiếp xúc kém đầu nối cảm °
biến O
2
Đứt hoặc ngắn mạch dây cảm biến O°
2
Hỏng cảm biến O
°
2
Động cơ hoạt động bình °
thường
5-14
29 nhấp
nháy
Lỗi mạch IACV Hỏng van IACV ở ECM
° Động cơ hoạt động bình °
thường
Chết máy, khó nổ, tốc độ cầm °
chừng không ổn đònh
5-15
54 nhấp
nháy
Lỗi cảm biến góc Lỏng hoặc tiếp xúc kém đầu nối cảm
°
biến góc
Đứt hoặc ngắn mạch các dây liên quan
°
đến cảm biến góc
Hỏng cảm biến góc

giữa các cực đầu nối 3P bên bó dây khi công tắc
máy bật ON.
Nối: Hồng/Trắng (+) – Lục/Cam (–)
Tiêu chuẩn: 4,75 – 5,25 V
Điện áp có nằm trong khoảng 4,75 – 5,25 V
không?
CÓ – SANG BƯỚC 2.
KHÔNG – SANG BƯỚC 3.
ĐẦU NỐI 3P CẢM BIẾN ECT:
Hồng/Trắng (+)
Lục/Cam (–)
HỆ THỐNG NHIÊN LIỆU (PGM-FI)
5-11
2. Kiểm tra đứt mạch cảm biến ECT
Xoay công tắc máy sang vò trí OFF.
Tháo đầu nối 32P ECM.
Kiểm tra thông mạch giữa cực đầu nối ECM và
cực đầu nối 3P bên bó dây.
Nối: #13 – Hồng/Trắng
#31 – Lục/Cam
Có thông mạch không?
KHÔNG – Đứt mạch dây Hồng/Trắng hoặc
Lục/Cam.
CÓ – SANG BƯỚC 4.
Hồng/Trắng
Lục/Cam
ĐẦU NỐI 3P CẢM BIẾN ECT
3. Kiểm tra ngắn mạch cảm biến ECT
Xoay công tắc máy sang vò trí OFF.
Kiểm tra thông mạch giữa cực đầu nối 3P bên

động bình thường.
CÓ – Thay mới bộ bướm ga/ECM và
kiểm tra lại.
ĐÈN BÁO LỖI HỆ THỐNG PHUN XĂNG (MIL)
MIL NHẤP NHÁY 9 LẦN (CẢM BIẾN
IAT)
1. Kiểm tra lại đèn MIL
Xóa bộ nhớ tự chẩn đoán khỏi ECM (trang
5-8).
Khởi động động cơ và để nổ ở tốc độ cầm chừng.
Kiểm tra đèn MIL có nhấp nháy không
Đèn MIL có nhấp nháy không?
KHÔNG – Hư hỏng tạm thời, hệ thống hoạt
động bình thường.
CÓ – Thay mới bộ bướm ga/ECM và
kiểm tra lại.
ĐÈN BÁO LỖI HỆ THỐNG PHUN XĂNG (MIL)
MIL NHẤP NHÁY 12 LẦN
(KIM PHUN XĂNG)
CHÚ Ý:
Trước khi bắt đầu tìm kiếm hư hỏng, kiểm tra
°
đầu nối 2P kim phun xem có bò lỏng tiếp xúc
hay bò mòn đầu cực hay không và kiểm tra lại
đèn MIL.
1. Kiểm tra điện trở kim phun
Tháo hộp đựng đồ (trang 2-5).
Xoay công tắc máy sang vò trí OFF.
Tháo đầu nối 2P kim phun.
Đo điện trở giữa các cực kim phun.

Kiểm tra thông mạch giữa cực đầu nối 2P bên
bó dây và mát.
Nối: Hồng/xanh – Mát
Có thông mạch không?
CÓ – Ngắn mạch dây Hồng/Xanh
KHÔNG – Thay mới bộ bướm ga/ECM và
kiểm tra lại.
Hồng/ Xanh
MIL NHẤP NHÁY 21 LẦN
(CẢM BIẾN O
2
)
CHÚ Ý:
Trước khi bắt đầu tìm kiếm hư hỏng, kiểm tra
°
đầu nối 4P cảm biến O
2
xem có bò lỏng tiếp xúc
hay bò mòn đầu cực hay không và kiểm tra lại
đèn MIL.
HỆ THỐNG NHIÊN LIỆU (PGM-FI)
5-14
1. Kiểm tra đứt mạch cảm biến O
2
Xoay công tắc máy sang vò trí OFF.
Tháo đầu nối 32P ECM và đầu nối 4P cảm biến
O
2
(trang 5-31).
Kiểm tra thông mạch giữa cực đầu nối ECM và

Trước khi bắt đầu tìm kiếm hư hỏng, kiểm tra
°
đầu nối 4P cảm biến O
2
xem có bò lỏng tiếp xúc
hay bò mòn đầu cực hay không và kiểm tra lại
đèn MIL.
1. Kiểm tra điện trở cảm biến O
2
Xoay công tắc đến vò trí “OFF”.
Tháo đầu nối 4P cảm biến O
2
(trang 5-31).
Đo điện trở giữa các cực đầu nối 4P bên cảm
biến.
Nối: Trắng – Trắng
Điện trở có ở mức dưới 13  (20°C/68°F) không?
KHÔNG – Hỏng cảm biến O
2
CÓ – SANG BƯỚC 2.
Trắng
Trắng
ĐẦU NỐI 4P CẢM BIẾN O2
(bên cảm biến):
HỆ THỐNG NHIÊN LIỆU (PGM-FI)
5-15
2. Kiểm tra nguồn vào cảm biến O
2
Đo điện áp giữa cực đầu nối 4P bên bó dây và
mát khi công tắc máy ở vò trí ON.

ĐẦU NỐI 4P CẢM BIẾN O2
(bên bó dây):
MIL NHẤP NHÁY 29 LẦN (IACV)
1. Kiểm tra lại đèn MIL
Xóa bộ nhớ tự chẩn đoán khỏi ECM (trang
5-8).
Khởi động động cơ và để nổ ở tốc độ cầm chừng.
Kiểm tra đèn MIL có nhấp nháy không
Đèn MIL có nhấp nháy không?
KHÔNG – Hư hỏng tạm thời, hệ thống hoạt
động bình thường.
CÓ – Thay mới bộ bướm ga/ECM và
kiểm tra lại.
ĐÈN BÁO LỖI HỆ THỐNG PHUN XĂNG (MIL)
HỆ THỐNG NHIÊN LIỆU (PGM-FI)
5-16
MIL NHẤP NHÁY 54 LẦN
(CẢM BIẾN GÓC):
CHÚ Ý:
Trước khi bắt đầu tìm kiếm hư hỏng, kiểm tra
°
đầu nối 3P cảm biến góc xem có bò lỏng tiếp
xúc hay bò mòn các đầu cực hay không và kiểm
tra lại đèn MIL.
1. Kiểm tra điện áp nguồn vào cảm biến góc
Xoay công tắc máy sang vò trí OFF.
Tháo ốp thân (trang 2-6).
Tháo đầu nối 3P cảm biến góc.
Bật công tắc máy ON.
Đo điện áp tại đầu nối cảm biến góc bên bó

KHÔNG – y Đứt mạch dây Vàng/Đỏ
y Đứt mạch dây Lục/Cam.
Vàng/Đỏ
Lục/Cam
ĐẦU NỐI 3P CẢM BIẾN GÓC
HỆ THỐNG NHIÊN LIỆU (PGM-FI)
5-17
4. Kiểm tra ngắn mạch điện áp ra cảm biến góc
Xoay công tắc máy sang vò trí OFF.
Kiểm tra thông mạch giữa đầu nối 3P cảm biến
góc bên bó dây và mát.
NỐI: Đỏ/xanh – Mát
Có thông mạch không?
CÓ – Ngắn mạch dây Đỏ/xanh
KHÔNG – SANG BƯỚC 5.
ĐẦU NỐI 3P CẢM BIẾN GÓC
Đỏ/Xanh
5. Kiểm tra đứt mạch dây đầu ra cảm biến góc
Tháo đầu nối 32P ECM.
Kiểm tra thông mạch giữa các cực bên bó dây của
đầu nối 32P ECM và đầu nối 3P cảm biến góc.
NỐI: #14 – Đỏ/xanh
Có thông mạch không?
CÓ – Đứt mạch dây Đỏ/xanh
KHÔNG –
Kiểm tra cảm biến góc (trang 5-30).
ĐẦU NỐI 3P CẢM BIẾN GÓC
Đỏ/Xanh
KIỂM TRA ĐƯỜNG NHIÊN LIỆU
KHỚP NỐI NHANH

trong ống tràn ra khăn.
5. Đặt 1 khăn sạch lên trên khớp nối nhanh. Một
tay giữ đầu nối và tay kia ép lẫy cài sau đó kéo
nó ra khỏi chốt khóa.
CHÚ Ý:
Cẩn thận tránh làm hỏng vòng giữ hoặc các phụ
°
tùng khác. Không dùng các dụng cụ tháo.
Nếu đầu nối không dòch chuyển thì ép lẫy cài
°
xuống đồng thời kéo và đẩy đầu nối cho tới khi
rời ra dễ dàng.
LẪY CÀI
VÒNG GIỮ
ĐẦU NỐI
6. Để tránh làm hỏng và giữ không cho bụi bẩn
bên ngoài bám vào, phải bọc ống đầu nối bằng
túi ni lon.
HỆ THỐNG NHIÊN LIỆU (PGM-FI)
5-19
Không được làm
xoắn ống.
RÁP
CHÚ Ý:
Luôn thay vòng giữ mới khi tháo ống.
°
Kiểm tra khu vực tiếp xúc của đầu nối ống xem có
bò bẩn và vệ sinh nếu cần.
Đảm bảo phớt cao su còn tốt và thay thế nó nếu
cần.

Tháo hộp đựng đồ (trang 2-5).
Tháo bu lông kẹp ống.
Tháo ống dẫn xăng ra khỏi bơm xăng sau khi đã
giảm áp suất nhiên liệu (trang 5-17).
BU LÔNG
ỐNG
HỆ THỐNG NHIÊN LIỆU (PGM-FI)
5-20
Gắn đồng hồ đo áp suất, đường ống phân phối và
ống nối giữa bơm xăng và ống dẫn.
DỤNG CỤ:
Đồng hồ đo áp suất 07406-0040003
Đường ống phân phối 07ZAJ-S5A0110
Ống nối 07ZAJ-S5A0120
Nối đầu nối 5P bơm xăng.
Khởi động động cơ và để ở tốc độ cầm chừng và
đọc áp suất nhiên liệu.
TIÊU CHUẨN: 294 kPa (3,0 kgf/cm
2
, 43 psi)
Nếu áp suất nhiên liệu cao hơn mức quy đònh, thay
thế bộ bơm xăng.
Nếu áp suất thấp hơn mức quy đònh thì kiểm tra
như sau:
– rò rỉ đường ống xăng
– bơm xăng (trang 5-21)
Tháo đồng hồ đo áp suất, đường ống phân phối và
ống nối. Ráp kẹp ống dẫn và siết chặt bu lông.
Nối ống dẫn xăng (trang 5-19).
KIỂM TRA LƯU LƯNG XĂNG

hệ thống bơm xăng (trang 5-21).
Nối ống dẫn xăng (trang 5-19).
Ráp các chi tiết đã tháo theo thứ tự ngược với lúc
tháo.
ỐNG
BƠM XĂNG
HỆ THỐNG NHIÊN LIỆU (PGM-FI)
5-21
BƠM XĂNG
KIỂM TRA HỆ THỐNG
Bật công tắc máy “ON” và đảm bảo bơm xăng
hoạt động trong vài giây.
Nếu bơm xăng không hoạt động thì kiểm tra như sau:
Tháo hộp đựng đồ.
Tháo đầu nối 5P bơm xăng ra.
Đo điện áp giữa cực (+) dây nâu và cực (-) dây Lục
của đầu nối 5P.
Phải xuất hiện điện áp bình điện trong vài giây khi
công tắc máy bật “ON”.
Nếu có điện áp, kiểm tra lưu lượng xăng (trang
°
5-20).
Nếu không có điện áp, kiểm tra các dây liên
°
quan như sau:
Kiểm tra thông mạch giữa cực dây Lục của đầu
nối 5P và mát.
Chúng phải thông mạch
Nâu (+)
ĐẦU NỐI 5P

Ráp bộ bơm xăng vào thùng xăng, cẩn thận không
làm hỏng cần phao xăng.
BƠM XĂNG
PHỚT
CAO SU
CẦN PHAO
XĂNG
Ráp tấm hãm theo hướng như hình vẽ (khớp các
dấu tam giác).
Đặt bơm xăng sao cho các chốt đònh vò khớp với
các rãnh trên tấm hãm.
Đảm bảo tấm hãm được ráp cân đối trên bơm xăng
và thùng xăng.
Ráp các ốc và siết chặt chúng với lực siết như
sau:
MÔ MEN SIẾT: 12 N.m (1,2 kgf.m, 9 lbf.ft)
Nối ống dẫn xăng (trang 5-19).
TẤM HÃM
VẠCH DẤU
6
4
2
7
5
1
3
khớp
BẦU LỌC GIÓ
THÁO/RÁP
Tháo ống thông hơi vách máy ra khỏi kẹp.

chặt vít kẹp cho đến khi khe hở giữa hai đầu
kẹp là 3,6mm (0,14 in).
RÃNH
3,6mm (0,14 in)
Trên
ĐAI KẸP
BƯỚM GA
THÁO
Tháo như sau:
– hộp đựng đồ (trang 2-5)
– bầu lọc gió (trang 5-22)
Tháo ống dẫn xăng ra khỏi kẹp trên buồng khí.
Tháo ống cấp khí.
ỐNG DẪN XĂNG
KẸP
ỐNG CẤP KHÍ
Tháo bu lông lắp ráp.
Nới lỏng vít kẹp ống nối (bên buồng khí) và tháo
buồng khí.
BU LÔNG
VÍT
BUỒNG KHÍ
HỆ THỐNG NHIÊN LIỆU (PGM-FI)
5-24
Cẩn thận không làm
hỏng các ren.
Nới lỏng hoàn toàn ốc khóa dây ga.
Tháo dây ga ra khỏi giữ dây bằng cách khớp mặt
phẳng và tháo nó ra khỏi trống ga.
CHÚ Ý

– bạc
– đai kẹp cách nhiệt
Tháo đệm cách nhiệt bướm ga.
ĐAI KẸP
BU LÔNG
BẠC
VÍT
ỐNG
ĐỆM CÁCH
NHIỆT
ỐC
HỆ THỐNG NHIÊN LIỆU (PGM-FI)
5-25
CHÚ Ý:
Bộ bướm ga/ECM được lắp đặt tại nhà máy. Không
được tháo rã nó. Nới lỏng các ốc vít sơn màu trắng
có thể làm hỏng bộ bướm ga/ECM.
SƠN MÀU TRẮNG
SƠN MÀU TRẮNG
Ráp đệm cách nhiệt sao
cho mặt có chữ “THROT
BODY” hướng về phía
thân bướm ga.
RÁP
CHÚ Ý:
Đi dây và đường ống chắc chắn.
°
Ráp đệm cách nhiệt vào bướm ga sao cho vấu trên
bướm ga ngàm vào rãnh trên đệm cách nhiệt.
ĐỆM CÁCH NHIỆT


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status