QUY TRÌNH VẬN HÀNH VÀ BẢO DƯỠNG RƠLE KỸ THUẬT SỐ KIỂU 7SJ60025-51- SIEMENS pot - Pdf 17

QUY TRÌNH
VẬN HÀNH VÀ BẢO DƯỠNG RƠLE KỸ
THUẬT SỐ KIỂU 7SJ60025-51- SIEMENS
QUY TRÌNH
VẬN HÀNH VÀ BẢO DƯỠNG RƠLE KỸ THUẬT SỐ
KIỂU 7SJ60025-51-SIEMENS
NỘI DUNG
Chương I
CÁC QUY ĐỊNH TRONG VẬN HÀNH
Điều 7: Quy định về môi trường làm việc của rơle:
- Nhiệt độ cho phép của môi trường khi rơle đang vận hành: -5°C đến
+55°C .
- Nhiệt độ cho phép của môi trường khi rơle đang lưu kho: -25°C đến
+55°C .
- Nhiệt độ cho phép của môi trường khi rơle đang vận chuyển: -25°C
đến +70°C
- Độ ẩm cho phép của môi trường:
Độ ẩm trung bình một năm ≤ 75%
Độ ẩm trung bình một tháng ≤ 95%
Điều 8: Chế độ vận hành cho phép của Rơle :
1. Quy định về an toàn:
- Khi làm việc với rơle, Nhân viên vận hành phải tuân thủ các biện
pháp an toàn khi làm việc với thiết bị điện. Ngay cả khi cắt áptômát cấp
nguồn nuôi cho rơle, mạch điều khiển và liên động nối với rơle vẫn có thể có
điện do đưa từ TU- TI đến hoặc tích trong các tụ điện của mạch. Chỉ có
Trang 1/15
QUY TRÌNH
VẬN HÀNH VÀ BẢO DƯỠNG RƠLE KỸ
THUẬT SỐ KIỂU 7SJ60025-51- SIEMENS
những nhân viên đã được đào tạo về quy trình an toàn và được huấn luyện về
quy trình này mới được phép làm việc với rơle.

6. Quy định cho nhân viên vận hành:
Mọi nhân viên vận hành thiết bị tại đơn vị có trang bị rơle này đều phải
được huấn luyện và thành thạo các thao tác vận hành của rơle. Chỉ có những
Trang 2/15
QUY TRÌNH
VẬN HÀNH VÀ BẢO DƯỠNG RƠLE KỸ
THUẬT SỐ KIỂU 7SJ60025-51- SIEMENS
nhân viên đã được xác nhận thi đạt Quy trình vận hành mới được phép vận
hành thiết bị. Việc kiểm tra thường xuyên và phổ biến kiến thức của nhân
viên vận hành do lãnh đạo đơn vị thực hiện. Việc kiểm tra, bồi dưỡng hàng
năm do Phân xưởng thực hiện.
Điều 9: Chế độ kiểm tra Rơle trong quá trình vận hành:
1. Phân cấp quyền hạn truy cập , vận hành rơle:
Nhân viên vận hành tại trạm 110KV chỉ được phép sử dụng rơle để:
- Đọc các thông số vận hành.
- Đọc các thông số sự cố được ghi trong rơle.
- Đọc các trị số đặt của rơle.
- Ấn nút xác định sự cố và nút giải trừ tín hiệu ( giải trừ đèn LED, giải
trừ rơle đầu ra của rơle).
2. Theo dõi vận hành rơle:
- Trong ca vận hành, nhân viên trực ca luôn đảo bảo rơle hoạt động
đúng ở các thông số của chế độ làm việc định mức .
- Khi rơle hoạt động bình thường thì đèn LED "service" trên mặt rơle
luôn sáng. Khi rơle bị hư hỏng thì đèn "service" tắt, đèn "Blocked" sáng. Khi
rơle tác động do mạch bảo vệ của rơle hoạt động thì các đèn LED báo sự cố
trên mặt rơle sáng.
- Mỗi khi có sự cố liên quan đến tác động của rơle, nhân viên vận hành
thực hiện ghi lại tác động của rơle ( có tác động hoặc không tác động, ghi
thông số sự cố lưu trong rơle). Nếu rơle không tác động đúng thì thực hiện
thông báo với cấp trên để có biện pháp xử lý.

ghi lại để phân tích sự cố. Cách đọc thông số dựa theo phần tài liệu kỹ thuật
của rơle.
3. Thao tác kiểm tra, cài đặt thông số rơle trước khi đóng điện:
Trước khi đóng điện đưa rơle vào vận hành, cần phải thực hiện các thao
tác đọc và cài đặt thông số vận hành của rơle, bao gồm:
- Kiểm tra phiếu chỉnh định rơle đúng với các thiết bị nhất thứ hiện có (
so sánh nội dung phiếu với tỷ số biến của máy biến điện áp và sơ đồ mạch).
Căn cứ vào phiếu để xác định các chức năng và giá trị cài đặt cho rơle để thực
hiện tiếp các mục sau.
- Cài đặt cho các khối chức năng của rơle, khai báo sơ đồ tỷ số biến,
khai báo chức năng của các đèn LED, khai báo chức năng tự giữ/ không tự
giữ của các rơle đầu ra, khai báo thời gian cắt/thời gian xung cắt/thời gian giải
trừ của rơle đầu ra, gán chức năng cho rơle đầu ra, khai báo thông số lưới
điện, khai báo chức năng giám sát máy cắt và giám sát mạch cắt, khai báo
chức năng và giao thức của cổng giao tiếp rơle
Trang 4/15
QUY TRÌNH
VẬN HÀNH VÀ BẢO DƯỠNG RƠLE KỸ
THUẬT SỐ KIỂU 7SJ60025-51- SIEMENS
Chương II
THÍ NGHIỆM VÀ BẢO DƯỠNG
Điều 11: Bảo dưỡng, sửa chữa:
- Tuân thủ theo tài liệu kỹ thuật rơle do nhà sản xuất cung cấp.
- Thực hiện các biện pháp để rơle làm việc trong điều kiện môi trường
phù hợp về nhiệt độ, độ ẩm,
- Thực hiện vệ sinh rơle mỗi khi phát hiện có bụi bẩn bám trên rơle.
- Thực hiện thí nghiệm định kỳ hàng năm để kiểm tra tác động của
mạch bảo vệ .
- Thực hiện thay thế cầu chì bảo vệ bên trong của rơle, nếu điện áp tại
chân nguồn nuôi của rơle vẫn còn nhưng tất cả các đèn trên mặt rơle ( đặc

QUY TRÌNH
VẬN HÀNH VÀ BẢO DƯỠNG RƠLE KỸ
THUẬT SỐ KIỂU 7SJ60025-51- SIEMENS
Phụ lục
GIỚI THIỆU VỀ RƠLE
I. Giới thiệu chung
- Rơ le 7SJ60025-51 có thể được cấp nguồn từ bất cứ 1 trong 2 loại
nguồn 1 chiều hay xoay chiều.
- Mặt trước của rơ le cho phép duyệt hệ thống trình đơn để truy cập các
dữ liệu, thay đổi các chỉnh định, đọc các giá trị đo lường… Các thông tin
cảnh báo được thể hiện ở màn hình tinh thể lỏng.
- Rơ le 7SJ60025-51 có thể kết nối với các thiết bị liên quan theo tiêu
chuẩn RS485 qua các kênh thông tin, có thể đọc, thay đổi các thông tin được
lưu trữ (các giá trị đo lường, các tín hiệu cảnh báo, các thông số). Để thay đổi
các giá trị chỉnh định rơ le phải nhập các từ khóa “Codeword” mới thự hiện
được.
- Việc tra cứu, sửa đổi các dữ liệu này có thể thực hiện thông qua 1
máy tính cá nhân thông thường với phần mềm do hãng Siemens cung cấp.
- Chuẩn giao tiếp RS485 cho phép rơ le có thể kết nối trực tiếp với một
hệ thống điều khiển kỹ thuật số.
- Màn hình tinh thể lỏng có thể hiển thị được 2×8 ký tự.
- Các đèn led (Điốt phát quang) để hiển thị trạng thái làm việc của rơ le
- Bàn phím bao gồm các phím số và các mũi tên sẽ được giải thích cụ
thể theo bảng dưới.
1. Màn hình tinh thể lỏng:
Màn hình này có thể hiên thị tối đa 16 ký tự, để hiển thị các thông số
chỉnh định, các giá trị đo lường, các thông số cảnh báo… Các dữ liệu này
được truy cập qua một hệ thống thực đơn bằng cách sử dụng các phím chức
năng.
2. Các đèn led: (Có 6 đèn)

dọc nào đó)
Phím : Chuyển ra mục làm việc phía trước của thư mục
Phím : Chuyển vào mục làm việc phía trong của thư mục
Phím E: Khẳng định mỗi khi giao tiếp, cài đặt hoặc thay đổi thông số rơ
le như là: Y/J hoặc +/- chỉ sau khi xác nhận bằng phím này thì giao tiếp đó
mới được khẳng định. Ngoài ra phím này còn được dùng để xác nhận và xóa
thông tin sự cố trên màn hình.
II. Truy cập thông số vận hành và sự cố
- Từ màn hình mặc định của rơ le (Hiển thị các giá trị đo lường dòng
điện tính theo tỷ lệ % của trị số dòng điện sơ cấp biến dòng điện 3 phía).
+ Ấn phím  hoặc để trở về thư mục ANNUNC.
+ Trong thư mục ANNUNC. (Thư mục về các thông báo) cho phép
người vận hành khai thác các thông tin về vận hành, các thông tin về sự cố và
các giá trị đo lường.
Trang 8/15
QUY TRÌNH
VẬN HÀNH VÀ BẢO DƯỠNG RƠLE KỸ
THUẬT SỐ KIỂU 7SJ60025-51- SIEMENS
+ Ấn phím  đển đến thư mục con của thư mục ANNUNC (Thông
báo) trong màn hình tinh thể lỏng xuất hiện thư mục:
Đây là các thư mục thông báo về vận hành để khai thác các thông tin
vận hành như ngày, thời gian giải trừ các sự cố ấn phím 
Màn hình tinh thể lỏng xuất hiện

Ngày: tháng: năm
Giờ: phút: giây
+ Để xem tiếp các thông tin ấn phím 
Giờ: Phút: Giây
Các sự kiện xuất hiện tại t.gian trên
- Các sự kiện có thể xẩy ra:

hiện các sự cố thứ 2 đến sự cố thứ 8 như sau:
Sự cố thứ 2
Ấn phím 
Sự cố thứ 3
Ấn phím 
Sự cố thứ 4
Ấn phím 
Sự cố thứ 5
- Tiếp tục ấn phím  để xem các sự cố từ 6 đến 8
- Để khai thác thông tin trong các sự cố ấn phím  màn hình tinh thể
lỏng sẽ hiển thị

Ngày: tháng: năm
Giờ: phút: giây
- Để xem hết các thông tin sự cố có thể ấn phím khi có sự cố loại nào
thì rơ le sẽ đưa ra thông báo tại màn hình tinh thể lỏng tương ứng cụ thể:
- Các thông báo sự cố chung của rơ le:
Sys Flt: Sự cố lưới
Fault: Bắt đầu của sự cố
ANN ovfl: Các thông báo của sự cố đã bị mất (Do bộ nhơ bị quá tải)
FT det: Phát hiện sự cố chung của thiết bị
Trang 10/15
82 LAST
FAUST
82 2ND
FAUST
82 3RD
FAUST
82 4TH
FAUST

Trp IE>: Bảo vệ quá dòng pha đất cấp 2 đưa lệnh cắt
- Để trở về thư mục sự cố ấn phím  2 lần thì màn hình tinh thể lỏng
xuất hiện:
Trang 11/15
82 FAULT
ANNUNC
QUY TRÌNH
VẬN HÀNH VÀ BẢO DƯỠNG RƠLE KỸ
THUẬT SỐ KIỂU 7SJ60025-51- SIEMENS
- Ấn phím để chuyển đến thư mục tiếp theo màn hình xuất hiện thư
mục về giá trị đo lường.
- Ấn phím  để xem các giá trị dòng điện phía 110/35/22 (10, 6)kV
được hiển thị dưới dạng % của dòng điện sơ cấp biến dòng điện 110/35/22
(10,6)kV.
- Ấn phím để xem dòng điện pha khác
Trong đó
IL1: Dòng điện pha A
IL2: Dòng điện pha B
IL3: Dòng điện pha C
- Để xác định dòng điện qua MC thực tế trự ca vận hành có thể tính
bằng cách:
I
thực tế
=
100
*
(%)
TIII
S


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status