THUYẾT TRÌNH KHÓA LUẬN tốt NGHIỆP nghiên cứu đo lường mức độ sẵn lòng chi trả của người dân cho việc cải thiện chất lượng nước lưu vực sông nhuệ đáy (đoạn chảy qua tỉnh hà nam) - Pdf 22

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Nghiên cứu đo lường mức độ sẵn lòng chi trả của
người dân cho việc cải thiện chất lượng nước lưu vực
sông Nhuệ - Đáy (đoạn chảy qua tỉnh Hà Nam)
GVHD: ThS: HOÀNG THỊ HUÊ
SVTH: NGUYỄN THỊ HỒNG MAI
MSSV: DL00200827
- Lưu vực sông (LVS) Nhuệ - Đáy đoạn chảy qua tỉnh Hà Nam cung
cấp một nguồn tài nguyên phong phú góp phần vào sự phát triển
kinh tế - xã hội
- Hiện nay, môi trường nước sông bị ô nhiễm nghiêm trọng: do công
nghiệp; nông nghiệp; dịch vụ;…sự đổ thải từ Hà Nội.
-
Có nhiều phương thức và nguồn vồn để cải thiện chất lượng nước LVS

Nghiên cứu đo lường mức độ mức sẵn lòng chi trả của người dân
cho việc cải thiện chất lượng nước LVS Nhuệ - Đáy (đoạn chảy qua tỉnh
Hà Nam)
1. Lý do chọn đề tài
2. Đề xuất giải pháp khuyến khích sự đóng góp của
người dân vào việc cải thiện chất lượng môi trường
1. Đánh giá mức sẵn lòng chi trả (WTP) của người dân
cho việc cải thiện chất lượng môi trường sông Nhuệ
-Đáy (đoạn chảy qua tỉnh Hà Nam)
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài

1. Tổng quan về điều kiện TN- KT- XH
2. Đánh giá hiện trạng môi trường nước ; nhận thức của cộng
đồng về vấn đề vệ sinh môi trường
3. Đánh giá mức sẵn lòng chi trả (WTP) của người dân cho việc
cải thiện chất lượng môi trường nước sông; các nhân tố ảnh

Được so sánh theo QCVN 08:2008/BTNMT (loại A2)

Nồng độ DO tại các lần lấy mẫu dao động từ 4,1÷5,2 mg/l
có 16/22 số mẫu vượt giới hạn cho phép

Nồng độ BOD5 dao động từ 9÷25 mg/l trong đó vượt giới
hạn cho phép từ 1,5÷4,17 lần.

Nồng độ COD dao động từ 14÷44 mg/l có 21/22 số mẫu
vượt giới hạn cho phép

WTP là số tiền tối đa người dân sẵn sàng bỏ ra để mua một loại hàng
hóa hay được hưởng chất lượng của môi trường được cải thiện

Các bước để thực hiện định giá ngẫu nhiên phụ thuộc:
+ Bước 1: Xây dựng các công cụ cho điều tra để tìm ra mức WTP của cá
nhân
+ Bước 2: Tiến hành điều tra bằng bảng hỏi
+ Bước 3: Xử lý số liệu
+ Bước 4: Phân tích câu trả lời từ kết quả điều tra.
+ Bước 5: Ước lượng mức WTP
Phương pháp luận về xác định mức sẵn
lòng trả ( WTP )
-
Đối tượng là các hộ gia đình ở gần LVS Nhụệ - Đáy gồm 3
huyện Duy Tiên và huyện Kim Bảng ; huyện Thanh Liêm và
TP . Phủ Lý.
-
Phương pháp :
+ Phương pháp thu thập ; thống kê ,tổng hợp tài liệu

14,4
Nông dân 89
60,9
Cấp I; cấp II 49
33,6
Công nhân 14
9,6
Cấp III 34
23,3
Không đi làm/
không làm việc
11
7,5
Trung cấp; cao
đẳng;
23
15,8
Nghỉ hưu 8
5,5
Đại học 19
12,9
Người dân đã nhận thức được vấn đề ô nhiễm môi trường nhưng
chưa thực sự có trách nhiệm trong việc BVMT

Chưa có bãi đổ rác tập trung nên người dân “vô tư” xả rác
bừa bãi

Tất cả hệ thống nước thải đều đổ trực tiếp ra sông và
không qua xử lý


2013
Mg/l
Đánh giá diễn biến chất lượng nước lưu vực sông Nhuệ -
Đáy (đoạn chảy qua địa phận tỉnh Hà Nam) năm 2007 và
2013.
Biểu đồ 3.5. Sự thay đổi nồng độ NH4+của sông Nhuệ từ năm
2007 đến năm 2013 tại cống Nhật Tựu
Tháng 1 Tháng 3 Tháng 5 Tháng 7 Tháng 9 Tháng 11
0
2
4
6
8
10
12
8.3
2.03
5.51
4
10.67
3.17
6.52
3.7
3.65
5.55
Năm
2007
Năm
2013
Mg/l

WTP
Phương sai 4724250000
Nhỏ nhất 0
Lớn nhất
5000
Tổng
273000
Tổng số đối
tượng 113
(Nguồn: tác giả tự tông hợp )

Mức giá trung bình WTP
+ Giá trị trung bình mà người dân phải chi trả cho việc
cải thiện chất lượng nước sông là 3.200 đồng/tháng
+ Tổng số tiền mà người được hỏi(113 ngươi) sẵn lòng
chi trả là 273.000 đồng/tháng.
+ Có tới 20-30% : không sẵn lòng chi trả với mức WTP
= 0 đồng/tháng.

Ảnh hưởng của trình độ học vấn
0.0%
20.0%
40.0%
60.0%
80.0%
100.0%
120.0%
63.6%
36.4%
47.4%

50
60
70
2
9
12
1
19
59
11
00
7
4
3
11
0
1
3
2 2
Lao động phổ
thông
Nông dân
Công nhân
Không đi làm/
không làm
việc
Nghỉ hưu
0
VNĐ
2000

0-2( triệu
đồng)
2-5(triệu
đồng)
5-7(triệu
đồng)
>7(triệu
đồng)
0
VNĐ
2000
VNĐ
3000
VNĐ
5000
VNĐ
Mức WTP
6000
VNĐ
(Nguồn: tác giả tự tông hợp )

Ảnh hưởng của nhu cầu các hộ nuôi trồng thủy
sản; đánh bắt thủy sản; nuôi thủy cầm.
Nuôi thủy sản Nuôi thủy cầm
0.0%
20.0%
40.0%
60.0%
80.0%
100.0%

70.0%
80.0%
15.2% 15.2%
69.7%
51.3%
37.2%
11.5%65.5% 27.6%
6.9%
66.7%
16.7%
16.7%
0 VNĐ
2000VNĐ
3000VNĐ
5000VNĐ
6000VNĐ
Nguồn: tác giả tự tông hợp

Nhóm giải pháp kỹ thuật

Nhóm giải pháp cơ chế, chính sách quản lý

Nhóm giải pháp kinh tế

Áp dụng nguyên tắc người gây ô nhiễm và người
hưởng lợi phải trả tiền

Áp dụng công cụ kinh tế

Phạt nặng với các doanh nghiệp cố tình gây ô nhiễm


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status