Luận văn tốt nghiệp phân tích, thiết kế và xây dựng chương trình quản lý nhân sự công ty VMS mobifone - Pdf 22

KILOBOOKS.COM
1
PHẦN MỞ ĐẦU

Chúng ta ñang sống trong thời ñại mà cuộc cách mạng công nghệ thông tin
(CNTT) ñang diễn ra mạnh mẽ hầu như khắp nơi trên thế giới. “Làn sóng thứ ba”
này ñã tác ñộng tích cực ñến hầu hết mọi hoạt ñộng kinh tế - xã hội, làm thay ñổi
không chỉ lối sống, phong cách làm việc cũng như tư duy của con người mà còn tạo
ra sự thay ñổi lớn trong phương thức ñiều hành, quản lý của các tổ chức cũng như
việc sản xuất, kinh doanh của các doanh nghiệp. Nhờ ứng dụng CNTT mà việc
quản lý của các tổ chức, các cơ quan trở nên gọn nhẹ và hiệu quả hơn. Hiện nay,
theo xu thế chung của thế giới và vì những lợi ích to lớn ñược ñem lại, không chỉ ở
những nước phát triển mà ở các nước ñang phát triển, không chỉ những công ty lớn
mà ngay cả những tổ chức nhỏ ñều ñang cố gắng tự xây dựng, thuê hay mua những
chương trình tin học phù hợp với yêu cầu, ñiều kiện của tổ chức mình. Cũng theo
xu thế chung ñó của thế giới, các công ty lớn nhỏ của Việt Nam cũng ñang dần ñưa
vào sử dụng các chương trình quản lý phù hợp với công ty, tổ chức mình. Đó có thể
là những chương trình quản lý hoạt ñộng kinh doanh, quản lý kho bãi, quản lý
khách hàng… hay những chương trình quản lý hoá ñơn, quản lý hồ sơ …Việc sử
dụng những chương trình này không những ñem lại những lợi ích về mặt kết quả
công việc mà còn giảm tối ña các chi phí phát sinh, như: chi phí về nhân sự, chi phí
về lưu trữ, chi phí về thời gian…
Cũng vì mục ñích ñược ñào tạo của mình là về lĩnh vực Kinh tế nên tôi ñã lựa
chọn công ty Thông tin di ñộng VMS MobiFone – một công ty cung cấp mạng di
ñộng lớn nhất của Việt Nam ñể thực tập với mong muốn là sẽ ñược làm quen và
ñược tìm hiểu về môi trường kinh doanh và làm việc chuyên nghiệp của công ty. Ở
ñây, tôi ñã ñược tạo ñiều kiện thuận lợi ñể tìm hiểu về công ty cũng như một số hệ
thống quản lý của công ty như: Quản lý nhân sự, quản lý tiền lương… Tôi nhận
thấy rằng, ñối với VMS có nhiều hoạt ñộng, qui trình quản lý ñã ñược tin học hoá
hoàn toàn nhưng cũng có những hoạt ñộng mà nhân viên của công ty còn phải thực


TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY VMS MOBIFONE

I. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN
- Tên công ty: Công ty Thông tin di ñộng VMS MobiFone
- Trụ sở chính của công ty: 216 Trần Duy Hưng- Hà Nội
VMS là doanh nghiệp Nhà nước hạng một trực thuộc Tập ñoàn Bưu chính
Viễn thông Việt nam (VNPT). Được thành lập vào ngày 16 tháng 04 năm 1993,
VMS ñã trở thành doanh nghiệp ñầu tiên khai thác dịch vụ thông tin di ñộng GSM
900/1800 với thương hiệu MobiFone, ñánh dấu cho sự khởi ñầu của ngành thông
tin di ñộng Việt Nam.
Lĩnh vực hoạt ñộng chính của MobiFone là tổ chức thiết kế xây dựng, phát
triển mạng lưới và triển khai cung cấp dịch vụ mới về thông tin di ñộng có công
nghệ, kỹ thuật tiên tiến hiện ñại và kinh doanh dịch vụ thông tin di ñộng công nghệ
GSM 900/1800 trên toàn quốc.
Đến nay, sau 13 năm phát triển và trưởng thành, MobiFone ñã trở thành mạng
ñiện thoại di ñộng lớn nhất Việt Nam. Tính ñến cuối năm 2006, VMS ñã có hơn 5
triệu thuê bao, hơn 1.500 trạm phát sóng và 4.200 cửa hàng, ñại lý trên toàn quốc
MobiFone hiện ñang cung cấp gần 40 dịch vụ giá trị gia tăng và tiện ích các loại.
Những nỗ lực và cống hiến của MobiFone ñã ñược thị trường ghi nhận.
MobiFone vinh dự ñược người tiêu dùng bình chọn là “Mạng ñiện thoại di ñộng
ñược ưa thích nhất” trong 2 năm liên tiếp 2005 và 2006 do báo Echip tổ chức và
“Thương hiệu mạnh Việt Nam 2005” do Thời báo Kinh tế Việt Nam tổ chức. Trong
thời gian tới, VMS sẽ tiếp tục mở các trạm phát sóng mới, các cửa hàng ñại lý mới
nhằm ñáp ứng nhu cầu sử dụng di ñộng ngày càng tăng của người dân
Chúng ta có thể thấy rõ tốc ñộ phát triển của VMS trong biểu ñồ tăng trưởng
dưới ñây:

TH VIE˜N IE˜N T TRˇC TUYE`N
4
BIỂU ĐỒ TĂNG TRƯỞNG THUÊ BAO MOBIFONE TỪ 1995 ĐẾN NAY:

• Căn cư quyết ñịnh số 253/QĐ-TCCB-HĐQT ngày 28/09/1996 của Chủ tịch
Hội ñồng quản trị Tổng Công ty Bưu chính- Viễn thông Việt Nam về việc
phê chuẩn Điều lệ Tổ chức& Hoạt ñộng của công ty Thông tin di ñộng.
• Căn cứ vào yêu cầu thực tế của công tác quản lý sản xuất kinh doanh
• Theo ñề nghị của trưởng phòng TC-HC
Hiện nay công ty có 12 phòng ban, cụ thể là:
1. Phòng xét thầu
2. Phòng Khách hàng-Bán hàng & Marketing
3. Phòng Công nghệ phát triển mạng
4. Phòng Chăm sóc khách hàng
5. Phòng Đầu tư xây dựng

TH VIE˜N IE˜N T TRˇC TUYE`N
KILOBOOKS.COM
6
6. Phòng Tin học - Cước phí
7. Phòng Kế toán- Thống kê- Tài chính
8. Phòng Điều hành khai thác
9. Phòng Xuất nhập khẩu
10. Phòng Tổ chức- Hành chính
11. Phòng Thanh toán cước phí
12. Ban Quản lý dự án
Chúng ta có thể hình dung rõ hơn về cơ cấu tổ chức của toàn bộ công ty VMS
thông qua mô hình sau:

TH VIE˜N IE˜N T TRˇC TUYE`N
KILOBOOKS.COM
7

P. TC
-
HC

P. XNK

Ban QLDA

P. TTCP

Trung tâm
TTDĐ KV1

Trung tâm
TTDĐ KV1

Trung tâm
TTDĐ KV1

Trung tâm
TTDĐ KV1

Trung tâm
TTDĐ KV1


TH VIE˜N IE˜N T TRˇC TUYE`N
KILOBOOKS.COM
8

- Công tác kế hoạch
- Công tác bán hang
- Công tác Marketing
Phòng KH-BH&M gồm có: Trưởng phòng, các phó phòng giúp việc, các
chuyên viên và nhân viên phụ trách các lĩnh vực công tác của phòng.
4. Phòng Quản lý ñầu tư-Xây dựng (ĐT-XD)
Phòng ĐT-XD là phòng chuyên môn, nghiệp vụ có chức năng tham mưu, giúp
Giám ñốc công ty quản lý, ñiều hành và thừa lệnh Giám ñốc công ty ñiều hành về
các lĩnh vực công tác sau
- Quản lý nghiệp vụ về công tác ĐT-XD của công ty theo ñúng các quy ñịnh
của Nhà nước và của Ngành
- Kiểm tra, theo dõi, giám sát và ñánh giá công tác ĐT-XD của các ñơn vị
trong toàn công ty.
Phòng ĐT-XD gồm có: Trưởng phòng, các phó phòng giúp việc, các chuyên viên
và nhân viên phụ trách các lĩnh vực công tác của phòng.
5. Phòng Xuất nhập khẩu (XNK)
Phòng XNK là phòng chuyên môn có chức năng tham mưu, giup Giám ñốc
công ty quản lý, ñiều hành và thừa lệnh Giám ñốc công ty ñiều hành về các lĩnh
vực công tác sau:
- Công tác XNK các thiết bị về thông tin di ñộng.

TH VIE˜N IE˜N T TRˇC TUYE`N
KILOBOOKS.COM
10
- Thực hiện công tác bảo hành, sửa chữa, yêu cầu thay thế thiết bị, vật tư, hàng
hoá.
- Tổ chức X-NK các thiết bị, vật tư hàng hoá theo các hợp ñồng ñã ñược ký kết
và bàn giao cho các ñơn vị có liên quan ñể triển khai thực hiện, lắp ñặt theo nội
dung của các hợp ñồng.
Phòng XNK gồm có: Trưởng phòng, các phó phòng giúp việc, các chuyên viên

bản pháp qui hiện hành của Nhà nước và của Ngành.
- Phối hợp hướng dẫn nghiệp vụ trong công tác ñấu thầu ñối với các ñơn vị trực
thuộc trong công ty.
Phòng Xét thầu gồm có: Trưởng phòng, các phó phòng giúp việc, các chuyên
viên và nhân viên phụ trách các lĩnh vực công tác của phòng.
9. Phòng Điều hành khai thác ( P. ĐHKT)
Công tác quản lý, ñiều hành việc vận hành, khai thác, bảo dưỡng mạng lưới
thông tin di ñộng và các hệ thông dịch vụ giá trị gia tăng.
- Quản lý, khai thác băng tần số của công ty
- Nghiên cứu ứng dụng công nghệ mới và dịch vụ mới về thông tin di ñộng
- Công tác hợp tác quốc tế

TH VIE˜N IE˜N T TRˇC TUYE`N
KILOBOOKS.COM
12
Phòng ĐHKT gồm có: Trưởng phòng, các phó phòng giúp việc, các chuyên
viên và nhân viên phụ trách các lĩnh vực công tác của phòng.
10. Phòng Thanh toán cước phí (TTCP)
Phòng TTCP là phòng chuyên môn, nghiệp vụ có chức năng tham mưu, giúp
Giám ñốc công ty quản lý, ñiều hành và thừa lệnh Giám ñốc công ty ñiều hành về
các lĩnh vực sau:
- Quản lý, ñiều hành việc phát triển hệ thống TTCP cho công tác quản lý SXKD
của công ty.
- Quản lý, ñiều hành, khai thác, triển khai các hoạt ñộng liên quan ñến việc
TTCP.
Phòng TTCP gồm có: Trưởng phòng, các phó phòng giúp việc, các chuyên viên
và nhân viên phụ trách các lĩnh vực công tác của phòng.
11. Phòng Chăm sóc khách hàng (CSKH)
Phòng CSKH là phòng chức năng của công ty giúp giám ñốc chỉ ñạo và thực
hiện các mặt công tác sau


I. TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG THÔNG TIN
1
.
Các khái niệm, chức năng của HTTT

••
• Khái niệm HTTT
- HTTT là một tập hợp những con người, các thiết bị phần cứng, phần mềm, dữ
liệu, con người thực hiện hoạt ñộng thu thập, lưu trữ, xử lý và phân phối thông tin
trong một tập hợp các ràng buộc ñược gọi là môi trường. Nó ñược thể hiện bởi
những con người, các thủ tục, các dữ liệu và thiết bị tin học hoặc không tin học.
Đầu vào (Inputs) của HTTT ñược lấy từ các nguồn (Sources) và ñược xử lý bởi hệ
thống sử dụng nó cùng với các dữ liệu ñã ñược lưu trữ từ trước. Kết quả xử lý
(Outputs) ñược chuyển ñến các ñích (Destination) hoặc cập nhật vào kho lưu trữ dữ
liệu (Storage).
• Mô hình HTTT • Chức năng của HTTT trong tổ chức:
- Thu thập
Nguồn
Kho dữ liệu
Phân phát
Đích
Xử lý và lưu trữ Thu thập

TH VIE˜N IE˜N T TRˇC TUYE`N
KILOBOOKS.COM
15


TH VIE˜N IE˜N T TRˇC TUYE`N
KILOBOOKS.COM
16
sách, hệ thống thường xuyên ñánh giá khía cạnh tài chính của những cơ hội mua
bán khác nhau và cũng như hệ thống chuyên gia cho phép ñặt ra các chẩn ñoán tổ
chức.
- Những HTTT phi chi thích của một tổ chức bao chứa các bộ phận như tập hợp
các hoạt ñộng xử lý thông tin như gửi và nhận thư, ghi chép dịch vụ, các cuộc nói
chuyện ñiện thoại, các cuộc tranh luận, các ghi chú trên bảng thông báo và các bài
báo trên báo chí và tạp chí.
2.2 . Phân theo mục ñích phục vụ của thông tin ñầu ra
Mặc dù rằng các hệ thống thường sử dụng các công nghệ khác nhau nhưng
chúng phân biệt nhau trước hết bởi lại hoạt ñộng mà chúng trợ giúp. Theo cách này
có năm loại: HTTT quản lý, HTTT trợ giúp ra quyết ñịnh, HTTT xử lý giao dịch,
HTTT chuyên gia và HTTT tăng cường khả năng cạnh tranh
- HTTT xử lý giao dịch TPS( Transaction Processing System)
Hệ thống này xử lý các dữ liệu ñến từ các giao dịch mà tổ chức thực hiện hoặc
với khách hàng, với nhà cung cấp, những người cho vay hoặc với nhân viên của nó.
Các giao dịch sản sinh ra các tài liệu và các giấy tờ thể hiện những giao dịch ñó.
Các hệ thống xử lý giao dịch có nhiệm vụ tập hợp các dữ liệu cho phép theo dõi
hoạt ñộng của tổ chức. Chúng trợ giúp các hoạt ñộng ở mức tác nghiệp. Có thể kể
ra ra cá hệ thống thuộc loại này như: Hệ thống trả lương, lập ñơn ñặt hàng, làm hoá
ñơn, theo dõi khách hàng, theo dõi nhà cung cấp, các ñăng ký môn theo học của
sinh viên, cho mượn sách và tài liệu trong một thư viện, cập nhật tài khoản ngân
hàng và tính thuế phải trả của những người nộp thuế…
- HTTT quản lý MIS( Management Information System)
Là những hệ thống trợ giúp các hoạt ñộng quản lý của tổ chức, các hoạt ñộng
này nằm ở mức ñiều khiển tác nghiệp, ñiều khiển quản lý hoặc lập kế hoạch chiến
lược. Chúng dựa chủ yếu vào các cơ sở dữ liệu ñược tạo ra bởi các hệ xử lý giao

như một sự tiếp nối của lĩnh vực hệ thống trợ giúp lao ñộng trí tuệ. Tuy nhiên, ñặc
trưng riêng của của nó nằm ở việc sử dụng một số kỹ thuật của trí tuệ nhân tạo, chủ

TH VIE˜N IE˜N T TRˇC TUYE`N
KILOBOOKS.COM
18
yếu là kỹ thuật chuyên gia trong cơ sở trí tuệ bao chứa cá sự kiện và các qui tắc
ñược chuyên gia sử dụng.
- HTTT tăng cường khả năng cạnh tranh ISCA(Information System for
Competitive Advantage)
HTTT loại này ñược sử dụng như một trợ giúp chiến lược. Khi nghiên cứu một
HTTT mà không tính ñến những lý do dẫn ñến sự cài ñặt nó hoặc cũng không tính
ñến môi trường trong ñó nó ñược phát triển, ta nghĩ ra rằng ñó chỉ ñơn giản là một
hệ thống xử lý giao dịch, HTTT quản lý, hệ thống trợ giúp ra quyết ñịnh hoặc một
hệ chuyên gia. HTTT ISCA ñược thiết kế cho những người sử dụng là những người
ngoài tổ chức, có thể là một khách hàng, một nhà cung cấp và cũng có thể là một tổ
chức khác của cùng nghành công nghiệp…( trong khi bốn loại HTTT trên người sử
dụng chủ yếu là cán bộ trong tổ chức).
Nếu như những hệ thống ñược xác ñịnh trước ñây có mục ñích trợ giúp các hoạt
ñộng quản lý của tổ chức thì hệ thống ISCA là những công cụ thực hiện các ý ñồ
chiến lược Chúng cho phép tổ chức thành công trong việc ñối ñầu với các lực
lượng cạnh tranh thể hiện qua khách hàng, các nhà cung cấp, các doanh nghiệp
cạnh tranh mới xuất hiện, các sản phẩm thay thế và các tổ chức khác trong cùng
một ngành công nghiệp.
2.3 Theo bộ phận chức năng nghiệp vụ
- HTTT tài chính
- HTTT marketing
- HTTT quản trị nguồn nhân lực
- HTTT quản lý kinh doanh và sản xuất
- HTTT văn phòng

Việc xuất hiện các công nghệ mới cũng có thể dẫn tới việc một tổ chức phải
xem lại những thiết bị hiện có trong HTTT của mình. Khi các hệ quản trị cơ sở dữ
liệu ra ñời nhiều tổ chức phải rà soát lại các HTTT của mình ñể quyết ñịnh những
gì họ phải cài ñặt khi muốn sử dụng những công nghệ mới này.

TH VIE˜N IE˜N T TRˇC TUYE`N
KILOBOOKS.COM
20
Bên cạnh ñó, vai trò của những thách thức chính trị cũng không thể bỏ qua. Nó
cũng có thể là nguyên nhân dẫn ñến việc phát triển một HTTT.
Trong phần lớn các tổ chức, có các cơ chế, ít nhiều chính thức ñang tồn tại, ñể
xác ñịnh liệu một nghiên cứu phát triển về HTTT có nên ñược thực hiện hay không.
Vấn ñề có thể là một yêu cầu ñơn giản gửi tới từ một bộ phận hoặc một phòng ban
ñến lãnh ñạo các bộ phận tin học của tổ chức, những người này chịu trách nhiệm
quyết ñịnh liệu yêu cầu có thể chấp nhận ñược không. Bởi vì tình trạng như vậy có
thể thường ñược xem như là ñể ngỏ cửa, nhiều tổ chức ñặt ra một hội ñồng tin học
chịu trách nhiệm quyết ñịnh về những quyết ñịnh loại ñó. Trong ñại ña số trường
hợp hội ñồng tin học ñược cấu thành từ những người chịu trách nhiệm về các chức
năng chính của tổ chức. Cách thức này ñảm bảo rằng mọi khía cạnh ñều ñược xem
xét khi một quyết ñịnh ñược ñưa ra. Quyết ñịnh của hội ñồng hoặc của người chịu
trách nhiệm trong một số trường hợp, có thể không bắt buộc phải dẫn tới việc cài
ñặt một hệ thống mới, nó chỉ mới khởi ñộng một dự án phát triển. Suốt quá trình
của dự án, người ta phải xem lại quyết ñịnh này có nghĩa là phải xác ñịnh xem sẽ
tiếp tục dự án hay kết thúc nó.
2.5 . Phương pháp xây dựng HTTT
Mục ñích của dự án xây dựng một HTTT là có ñược một sản phẩm ñáp ứng nhu
cầu của người sử dụng, mà nó ñược hoà hợp vào trong các hoạt ñộng của tổ chức,
chính xác về mặt kỹ thuật, tuân thủ các giới hạn về tài chính và thời gian ñịnh
trước. Không nhất thiết phải theo ñuổi một phương pháp ñể phát triển một HTTT,
tuy nhiên không có phương pháp ta có nguy cơ không ñạt ñược những mục tiêu

mang dữ liệu và vật mang kết quả cũng như hình thức của ñầu vào và của ñầu ra,
phương tiện ñể thao tác của hệ thống, những dịch vụ, bộ phận, con người và vị trí
công tác trong hoạt ñộng xử lý, các thủ tục thủ công cũng như những yếu tố về ñịa
ñiểm thực hiện xử lý dữ liệu, loại màn hình hoặc bàn phím ñược sử dụng. Mô hình
này cũng chú ý tới mặt thời gian của hệ thống, nghĩa là về những thời ñiểm mà các

TH VIE˜N IE˜N T TRˇC TUYE`N
KILOBOOKS.COM
22
hoạt ñộng xử lý dữ liệu khác nhau xảy ra. Nó trả lời câu hỏi: Cái gì? Ai? Ở ñâu?
Khi nào?
• Mô hình vật lý trong
Mô hình này liên quan tới những khía cạnh vật lý của hệ thống tuy nhiên không
phải là cái nhìn của người sử dụng mà của nhân viên kỹ thuật. Mô hình này mô tả
những thông tin liên quan tới những trang thiết bị ñược dùng ñể thể hiện hệ thống,
dung lượng kho lưu trữ và tốc ñộ xử lý của thiết bị, tổ chức vật lý của dữ liệu trong
kho chứa, cấu trúc của các chương trình và ngôn ngữ thể hiện. Mô hình này giải
ñáp câu hỏi ”Như thế nào?”
Mỗi mô hình là kết quả của một góc nhìn khác nhau: mô hình logic là kết quả
của góc nhìn quản lý, mô hình vật lý ngoài là góc nhìn của người sử dụng, mô hình
vật lý trong là góc nhìn của nhân viên kỹ thuật.
Ba mô hình này có mức ñộ ổn ñịnh khác nhau: mô hình logic là ổn ñịnh nhất và
mô hình vật lý trong là hay biến ñổi nhất

Ba mô hình của một HTTT

Đối với nguyên tắc 2: Đây là một nguyên tắc của sự ñơn giản hoá. Thực tế
người ta khẳng ñịnh rằng ñể hiểu tốt một hệ thống thì trước hết phải hiểu các mặt
chung trước khi xem xét chi tiết. Sự cần thiết áp dụng nguyên tắc này là ñiều hiển
Mô hình logic

ñoạn trước ñể tìm cách khắc phục những sai sót. Một số nhiệm vụ ñược thực hiện
trong suốt quá trình. Đó là việc lập kế hoạch cho giai ñoạn tới, kiểm soát những
nhiệm vụ ñã hoàn thành, ñánh giá dự án và lập tài liệu về hệ thống và về dự án. Sau
ñây là mô tả sơ lược các giai ñoạn của việc phát triển HTTT
Giai ñoạn 1: Đánh giá yêu cầu
Đánh giá yêu cầu có mục ñích cung cấp cho lãnh ñạo tổ hcức hoặc hội ñồng
giám ñốc những dữ liệu ñích thực ñể ra quyết ñịnh về thời cơ, tính khả thi và hiệu
quả của một dự án phát triển hệ thống. Giai ñoạn này ñược thực hiện tương ñối
nhanh và không ñòi hỏi chi phí lớn. Nó gồm các công ñoạn sau:
a. Lập kế hoạch ñánh giá yêu cầu
b. Làm rõ yêu cầu

TH VIE˜N IE˜N T TRˇC TUYE`N
KILOBOOKS.COM
24
c. Đánh giá khả năng thực hiện
d. Chuẩn bị và trình bày báo cáo ñánh giá yêu cầu
Giai ñoạn 2: Phân tích chi tiết
Phân tích chi tiết ñược tiến hành sau khi có sự ñánh giá thuận lợi về yêu cầu.
Những mục ñích chính của phân tích chi tiết là hiểu rõ các vấn ñề của hệ thống
ñang nghiên cứu, xác ñịnh những nguyên nhân ñích thực của những vấn ñề ñó, xác
ñịnh những ñòi hỏi và những ràng buộc áp ñặt ñối với hệ thống và xác ñịnh mục
tiêu mà HTTT phải ñạt ñược. Trên cơ sở nội dung báo cáo phân tích chi tiết sẽ
quyết ñịnh tiếp tục tiến hành hay thôi phát triển một hệ thống mới. Để làm ñược
những việc ñó giai ñoạn phân tích chi tiết bao gồm các công ñoạn sau:
2.1 Lập kế hoạch phân tích chi tiết
2.2 Nghiên cứu môi trường của hệ thống ñang tồn tại
2.3 Nghiên cứu hệ thống thực tại
2.4 Đưa ra chẩn ñoán và xác ñịnh các yếu tố giải pháp
2.5 Đánh giá tính khả thi

ñã ñịnh ra trước ñây, nhóm phân tích viên phải ñánh giá các chi phí và lợi ích (hữu
hình và vô hình) cả mỗi phương án và phải có những khuyến nghị cụ thể. Một báo
cáo sẽ ñược trình lên những người sử dụng và một buổi trình bày sẽ ñược thực
hiện. Những người sử dụng sẽ chọn lấy một phương án tỏ ra ñáp ứng tốt nhất các
yêu cầu của họ mà vẫn tôn trọng các ràng buộc của tổ chức. Sau ñây là các công
ñoạn của giai ñoạn ñề xuất các phương án giải pháp:
4.1 Xác ñịnh các ràng buộc tin học và ràng buộc tổ chức
4.2 Xây dựng các phương án của giải pháp
4.3 Đánh giá các phương án của giải pháp
4.4 Chuẩn bị và trình bày báo cáo của giai ñoạn ñề xuất các phương án giải pháp
Giai ñoạn 5: Thiết kế vật lý ngoài
Giai ñoạn này ñược tiến hành sau khi một phương án giải pháp ñược lựa chọn.
Thiết kế vật lý bao gồm hai tài liệu kết quả cần có: Đó là một tài liệu bao chứa tất
cả các ñặc trưng của hệ thống mới sẽ cần cho việc thực hiện kỹ thuật; bên cạnh ñó
là tài liệu dành cho người sử dụng và nó mô tả cả phần thủ công và cả những giao

TH VIE˜N IE˜N T TRˇC TUYE`N

Trích đoạn Dễ dàng cập nhật ủầy ủủ, nhanh chúng cỏc thụng tin về nhõn viờn, về tiền lương. Sơ ủồ luồng thụng tin trong Quản lý lương Sơ ủồ phõn ró chức năng mức 1 Quản lý hồ sơ Phõn tớch Sơ ủồ luồng dữ liệu mức 1 Quản lý chấm cụng Form Bỏo cỏo.
Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status