Nghiên cứu hiện trạng và đề xuất một số biện pháp kỹ thuật nhằm phát triển sản xuất lúa lai tại huyện gia bình, tỉnh bắc ninh - Pdf 24



BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI NGUYỄN VĂN MẠNH

NGHIÊN CỨU HIỆN TRẠNG VÀ ðỀ XUẤT MỘT SỐ BIỆN
PHÁP KỸ THUẬT NHẰM PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT LÚA
LAI TẠI HUYỆN GIA BÌNH - TỈNH BẮC NINH
LUẬN VĂN THẠC SĨ NÔNG NGHIỆP
Chuyên ngành: TRỒNG TRỌT
Mã số: 60.62.01 Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. NGUYỄN THỊ LAN
người ñã tận tình giúp ñỡ, hướng dẫn tôi trong suốt thời gian thực hiện ñề tài
cũng như trong quá trình hoàn chỉnh luận văn tốt nghiệp.
Xin chân thành cảm ơn các thầy, cô giáo Viện ñào tạo sau ñại học; Bộ
môn Hệ thống nông nghiệp - Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội ñã giúp ñỡ
tôi trong quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn tốt nghiệp.
Xin chân thành cảm ơn Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài
nguyên và Môi trường, Cục Thống kê, Trung tâm Khí tượng - Thuỷ văn, Công
ty cổ phần Giống cây trồng tỉnh Bắc Ninh; Phòng Nông nghiệp và PTNT,
phòng Tài Nguyên và Môi trường, Chi cục Thống kê huyện Gia Bình; UBND
và bà con nông dân các xã Xuân Lai, Song Giang, ðại Lai - huyện Gia Bình;
gia ñình, bạn bè, ñồng nghiệp ñã nhiệt tình ủng hộ, giúp ñỡ tôi trong quá
trình học tập cũng như thực hiện ñề tài và hoàn thành luận văn tốt nghiệp.
Hà Nội, ngày tháng năm 2012

Tác giả
Nguyễn Văn Mạnh
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

iii

MỤC LỤC
Lời cam ñoan i
Lời cảm ơn ii
Mục lục iii
Danh mục bảng vi
Danh mục hình viii
Danh mục viết tắt ix

3.1.3 ðối tượng nghiên cứu 43
3.2 Nội dung nghiên cứu 43
3.2.1 Phân tích các yếu tố chi phối việc phát triển lúa lai 43
3.2.2 ðánh giá hiện trạng sản xuất lúa lai 44
3.2.3 Tiến hành thí nghiệm góp phần phát triển lúa lai ở huyện Gia Bình 44
3.2.4 ðề xuất một số giải pháp phát triển sản xuất lúa lai……… …44
3.3 Phương pháp nghiên cứu 44
3.3.1 Phương pháp ñiều tra thu thập, thống kê số liệu 44
3.3.2 Hạch toán hiệu quả kinh tế và ñề xuất một số biện pháp kỹ
thuật nâng cao năng suất lúa lai 45
3.3.3 Thực hiện nghiên cứu ñồng ruộng 45
3.3.4 Chỉ tiêu theo dõi 49
3.4 Phương pháp tính toán và phân tích kết quả nghiên cứu 49
4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN 50
4.1. ðiều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của huyện Gia Bình 50
4.1.1 Vị trí ñịa lý 50
4.1.2 ðặc ñiểm khí hậu 51
4.1.3 Chế ñộ thuỷ văn 55
4.1.4 Tài nguyên ñất 56
4.1.5 ðiều kiện kinh tế của huyện 61
4.2 Hiện trạng sản xuất lúa của huyện Gia Bình 73
4.2.1 Hiện trạng sản xuất trồng trọt của huyện 73
4.2.2 Hiện trạng sản xuất lúa lai của huyện Gia Bình 80
4.2.3 ðánh giá chung 97
4.3 Thử nghiệm một số giải pháp phát triển lúa lai tại huyện Gia Bình 98
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

v

4.3.1 Lựa chọn giống lúa lai phù hợp 98
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

vi

DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Năng suất, diện tích, sản lượng lúa lai Việt Nam từ 2002 -
2009 25

Bảng 2.2: Diện tích lúa lai thương phẩm năm 2008 - 2009 26

Bảng 2.3: Kết quả sản xuất lúa lai một số tỉnh năm 2009 27

Bảng 2.4: Diện tích lúa lai của tỉnh Bắc Ninh từ năm 2009 - 2011 29

Bảng 4.1: Diễn biến một số yếu tố khí hậu nông nghiệp của huyện Gia Bình 52

Bảng 4.2: Các loại ñất và hiện trạng sử dụng 57

Bảng 4.3: Một số chỉ tiêu lý hóa tính ở tầng 0 - 30 cm của một số loại ñất
chính của huyện Gia Bình 59

Bảng 4.4: Tình hình sử dụng ñất của huyện Gia Bình năm 2009- 2011 60

Bảng 4.5: Hiện trạng sử dụng ñất sản xuất nông nghiệp của huyện năm
2011 61

Bảng 4.6: Giá trị sản xuất các ngành kinh tế của huyện Gia Bình 62



Bảng 4.21: Hiện trạng hệ thống cây trồng có lúa lai của huyện Gia Bình 93

Bảng 4.22: Hiệu quả kinh tế của các công thức trồng trọt có lúa lai năm
2011(tính trên 1 ha ñất) 95

Bảng 4.23: Thời gian sinh trưởng của các giống lúa lai thí nghiệm 99

Bảng 4.24: Một số chỉ tiêu sinh trưởng của các giống lúa lai 100

Bảng 4.25: Khả năng tích lũy chất khô qua các giai ñoạn 101

Bảng 4.26: Năng suất và yếu tố cấu thành năng suất 102

Bảng 4.27: Hiệu quả kinh tế của các giống lúa lai…………………………104
Bảng 4.28: Một số chỉ tiêu sinh trưởng, phát triển 105

Bảng 4.29: Khả năng tích lũy chất khô qua các giai ñoạn 106

Bảng 4.30: Ảnh hưởng của phân bón ñến mức ñộ nhiễm sâu, bệnh 107

Bảng 4.31: Năng suất và yếu tố cấu thành năng suất 108

Bảng 4.32: Hiệu suất sử dụng MV- L 109

Bảng 4.33: Hiệu quả kinh tế các mức phân MV- L bón cho lúa lai 109

Bảng 4.34: Hiệu quả kinh tế của công thức trồng trọt ứng dụng mức phân
bón mới 110


DT: Diện tích
ðBSCL: ðồng bằng sông Cửu Long
ðBSH: ðồng bằng sông Hồng
ðC: ðối chứng
ðVT: ðơn vị tính
EGMS: Enviroment Sensitive Genic Male Sterile
HTNN: Hệ thống nông nghiệp
HTCT: Hệ thống canh tác
HTTT: Hệ thống trồng trọt
HTCTr: Hệ thống cây trồng
LAI: Leaf Area Index (Chỉ số diện tích lá)
MN: Miền núi
NS: Năng suất
NSTT: Năng suất thực thu
NSLT: Năng suất lý thuyết
NXB: Nhà xuất bản
P: Trọng lượng
PGMS: Photoperiodic - sensitive Genetic Male Sterile
PTNT: Phát triển nông thon
R: Restorer
SL: Sản lượng
TGST: Thời gian sinh trưởng
TGMS: Thermo sensitive Genetic Male Sterile
UBND: Uỷ ban nhân dân
ƯTL: Ưu thế lai
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

1

1. MỞ ðẦU


2

nhưng chỉ từ năm 2003 trở lại ñây lúa lai mới thực sự nhận ñược sự quan tâm
của nông dân. Tuy nhiên, khi ứng dụng lúa lai vào sản xuất vẫn gặp phải một
số khó khăn như: Vấn ñề về giống, kỹ thuật thâm canh Do vậy, chưa phát
huy ñược tối ña các ưu ñiểm của nó.
Gia Bình vẫn ñược coi là huyện thuần nông nhất trong tỉnh, với diện tích
ñất trồng lúa khoảng 4.300 ha, nhưng huyện lại là vùng sản xuất lúa trọng
ñiểm của tỉnh. Ngày 30/11/2010 Ban Thường vụ Huyện uỷ Gia Bình ra Nghị
quyết số 02 - NQ/HU "Về việc tập trung chỉ ñạo mở rộng diện tích lúa lai vụ
xuân" trong ñó phấn ñấu 70% diện tích ñất trồng lúa của huyện ñược cấy
bằng các giống lúa lai. Song, cũng giống như một số ñịa phương khác trong
tỉnh, Gia Bình vẫn ñang gặp phải một số khó khăn trong việc phát triển sản
xuất lúa lai, ñặc biệt là vấn ñề chọn giống thích hợp và một số biện pháp kỹ
thuật, góp phần hoàn thiện quy trình thâm canh ñể ñạt hiệu quả cao nhất là
yêu cầu cần thiết.
Xuất phát từ những vấn ñề cấp thiết trên, ñể góp phần phát triển sản xuất
và nâng cao tối ña hiệu quả sản xuất lúa lai, chúng tôi tiến hành ñề tài:
“Nghiên cứu hiện trạng và ñề xuất một số biện pháp kỹ thuật nhằm phát
triển sản xuất lúa lai tại huyện Gia Bình - tỉnh Bắc Ninh”
1.2 Mục ñích và yêu cầu
1.2.1 Mục ñích của ñề tài
ðánh giá ñược các ñiều kiện thuận lợi và khó khăn ảnh hưởng ñến sản
xuất lúa và lúa lai tại huyện Gia Bình. Trên cở sở ñánh giá hiện trạng nghiên
cứu ñể ñề xuất một số biện pháp kỹ thuật góp phần phát triển lúa lai tại ñịa
phương.
1.2.2 Yêu cầu của ñề tài
- ðánh giá ñiều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội tác ñộng trực tiếp ñến sản
xuất lúa và lúa lai của huyện Gia Bình.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

4

2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU

2.1 Cơ sở lý luận
2.1.1 Lúa lai và ñặc ñiểm lúa lai
2.1.1.1 Lúa lai
Khác với lúa thường, lúa lai là các giống lúa sản xuất bằng cách lai giữa
hai dòng bố mẹ ñược xác ñịnh trước, chỉ dùng hạt lai F1 ñể gieo cấy một lần
[20]. Con lai F1 có khả năng hoạt ñộng sinh lý ñược nâng cao, do lai hai bố
mẹ có những tính trạng bổ sung cho nhau và sự khác biệt di truyền tạo nên. Vì
vậy tương ñối dễ dàng ñể ñạt ñược năng suất cao hoặc siêu cao. Nếu có một
bố mẹ mang gen chống chịu sâu bệnh thì tính trạng ñó ñược truyền cho con
lai F1 và dễ dàng mất ñi ở các thế hệ phân ly. Vì vậy tiềm năng năng suất cao
dễ dàng kết hợp với khả năng chống chịu, nhiều dòng tạo cho con lai chống
chịu sâu bệnh tốt hơn. Ngoài ra, do con lai F1 có nền di truyền rộng hơn, thích
ứng tốt hơn với ñiều kiện ngoại cảnh luôn biến ñổi. Do ñó, các tổ hợp lai tốt
có thể gieo trồng khá rộng trên nhiều vùng sinh thái, nhiều mùa vụ hơn so với
một giống lúa thuần tốt [35].
a. Lúa lai ba dòng
“Ba dòng” bao gồm ba loại dòng có ñặc ñiểm di truyền khác nhau
(1) Dòng bất dục ñực di truyền tế bào chất (Cytoplas - mic Male Sterile)
gọi là dòng A, dùng làm mẹ ñể lai, viết tắt là dòng CMS.
(2) Dòng duy trì bất dục (Maintainer) gọi là dòng B, dùng làm bố ñể giữ
cho dòng A bảo toàn ñược tính bất dục.
(3) Dòng phục hồi hữu dục (Restorer) còn gọi là dòng phục hồi phấn -
dòng R, dùng làm bố ñể sản xuất hạt lai F1.
Trình tự chọn giống lúa lai ba dòng ñược thể hiện qua sơ ñồ sau:

( Duy trì b
ất dục ñực)

Dòng A
S
ản xuất hạt lai F1

Dòng A
(b
ất dục ñực tế b
ào)
Dòng R
(ph
ục hồi hữu dục)

Hạt lai F1

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

6

vùng thâm canh mà còn có thể mở rộng ra những vùng khó khăn như hạn,
lạnh, nghèo dinh dưỡng
- Hạn chế phương pháp ba dòng:
Những tính trạng kinh tế do các gen lặn ñiều khiển cho nên ở con lai F1
không thể khai thác ñược tiềm năng này. Số lượng dòng CMS hiện còn rất ít,
phạm vi lai của các tổ hợp lai “ba dòng” còn hẹp, ưu thế lai mới chỉ khai thác
trong phạm vi cùng loài phụ nên chưa mở rộng ñược ña dạng di truyền của
các dòng bố mẹ trong một tổ hợp lai.
- Các tổ hợp lai ba dòng thuộc loài phụ Japonica có năng suất cao hơn

* Ưu, nhược ñiểm của lúa lai hai dòng:
- Ưu ñiểm: Quá trình sản xuất hạt lai ñược ñơn giản hoá do không phải tổ
chức một lần lai ñể duy trì dòng bất dục như lúa lai ba dòng, việc chọn dòng
phục hồi dễ dàng hơn nên giá thành hạt giống rẻ hơn lúa lai ba dòng; tính bất
dục của các dòng TGMS, PGMS không liên quan ñến tế bào chất, vì thế ảnh
hưởng của các kiểu bất dục dạng dại ñã ñược khắc phục, khả năng cho năng
suất cao hơn.
- Nhược ñiểm: Các kiểu bất dục ñực loại này có hạn chế là khó có thể tạo
ra quần thể bất dục ñực hoàn toàn và tính trạng này có ñộ biến ñộng lớn khi
ñiều kiện môi trường thay ñổi dẫn ñến giá trị ưu thế lai sẽ thấp hơn giá trị
thực của tổ hợp do những cây lẫn gây ra [13], [35].
2.1.1.2. ðặc ñiểm của lúa lai
* ðặc ñiểm về bộ rễ
Trong kết quả nghiên cứu của Lin và Yuan (1980) [47], ñã xác nhận
hạt lai F
1
ra rễ sớm, số lượng nhiều và tốc ñộ ra rễ nhanh hơn so với bố mẹ
TGMS
(Dòng mẹ bất dục ñực di truyền
nhân mẫn cảm với nhiệt ñộ)
Dòng R
(phục hồi hữu dục)
Hạt lai F1
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

8

của chúng. Kết quả quan sát cho thấy, khi bắt ñầu nảy mầm, rễ mầm và thân
mầm cùng xuất hiện. Khi lá thứ nhất xuất hiện thì có 3 rễ mới hình thành, sau
ñó thì số lượng rễ tăng lên rất nhanh. Sự phát triển mạnh mẽ của bộ rễ không


một số kết quả nghiên cứu khác xác ñịnh thời gian sinh trưởng của con lai
gần giống như thời gian sinh trưởng của dòng bố hoặc mẹ có thời gian sinh
trưởng dài nhất (Phonnuthurai, 1984) [50]. Theo Nguyễn Thị Trâm và CS
(1995) [35] con lai F
1
hệ 3 dòng có thời gian sinh trưởng dài hơn cả bố mẹ ở
cả hai vụ trong năm. Giai ñoạn sinh trưởng sinh dưỡng và giai ñoạn sinh
trưởng sinh thực của ña số tổ hợp lai xấp xỉ nhau, sự cân ñối về thời gian của
các giai ñoạn sinh trưởng tạo ra sự cân ñối trong cấu trúc quần thể, là một
trong những yếu tố tạo nên năng suất cao.
* ðặc ñiểm về chiều cao cây
Lúa lai có chiều cao hay thấp hoàn toàn phụ thuộc vào ñặc ñiểm của bố
mẹ. Tuỳ từng tổ hợp lai, chiều cao cây của F
1
có lúc biểu hiện ưu thế lai
dương, có lúc nằm trung gian giữa bố mẹ, có lúc thì xuất hiện ưu thế lai âm.
Virmani (1982) [51] cho rằng: các dòng bất dục ñực di truyền tế bào
chất ña số ñều lùn (cao từ 50 - 70 cm), có một số ít dòng cao nhưng ít ñược sử
dụng vì khó sản xuất hạt lai. Các dòng R thường cao hơn các dòng bất dục
ñực, vì vậy chiều cao của con lai F1 ña số nghiêng về phía dòng R, cao từ 100
- 120 cm. Chiều cao cây có liên quan chặt chẽ ñến tính chống ñổ trên ñồng
ruộng cho nên khi chọn bố mẹ thì phải chú ý chọn các dạng bán lùn ñể con lai
có dạng bán lùn. ðường kính lóng của lúa lai to và dày hơn lúa thuần. Số bó
mạch của lóng cũng nhiều hơn nên khả năng vận chuyển nước và dinh dưỡng
tốt hơn lúa thuần.
* ðặc ñiểm về khả năng ñẻ nhánh
ðối với con lai F
1
ñẻ nhánh sớm, sức ñẻ nhánh mạnh hơn lúa thuần,

1
cao hơn dòng bố 35%, cường ñộ hô hấp
thấp hơn lúa thuần từ 5 - 27% ở các giai ñoạn sinh trưởng, phát triển. Những
ruộng tốt, năng suất cao từ 12 - 14 tấn/ha, chỉ số diện tích lá thường ñạt 9 - 10,
ưu thế lai về cường ñộ quang hợp do hàm lượng ñạm cao hơn ở lúa lai F
1
(Phạm
Văn Cường, 2005) [7].
Hiệu suất tích luỹ chất khô lúa lai hơn hẳn so với lúa thuần, như vậy
mà tổng lượng chất khô có trong một cây tăng, trong ñó lượng vật chất tích
luỹ vào bông, hạt tăng mạnh, còn tích luỹ vào các cơ quan dinh dưỡng như
thân, lá giảm mạnh.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

11

* ðặc ñiểm về khả năng chống chịu
ðặc tính chống chịu sâu bệnh ở lúa lai ña số do gen trội hoặc trội
không hoàn toàn kiểm soát. Nếu một trong hai bố mẹ mang gen chống chịu
sâu bệnh thì sẽ ñược truyền lại cho con lai F1 và mất ñi nhanh chóng ở các
thế hệ tiếp theo.
Lúa lai có khả năng thích ứng ñiều kiện nhiệt ñộ, ñất ñai rộng, khí hậu
khác nhau, trồng ñược ở mọi chân ñất lúa. Thời kỳ mạ non lúa lai chịu lạnh
tốt hơn lúa thuần. Lúa lai chịu ngập úng, chịu lạnh hơn lúa thuần là do bộ rễ
lúa lai phát triển mạnh nên khi gặp hạn sẽ phát triển theo chiều sâu ñể hút
nước và dinh dưỡng. Lúa lai có khả năng tái sinh chồi, chịu nước sâu cao,
chống chịu sâu bệnh như rầy nâu, bạc lá, ñạo ôn. Ở Việt Nam, một số kết quả
nghiên cứu công bố các tổ hợp lúa lai có ưu thế lai về khả năng chống ñổ,
chịu rét, kháng ñạo ôn, bạc lá và khả năng thích ứng rộng.
Con lai F1 có khả năng chịu nóng ẩm rất cao khi cả hai bố mẹ ñều là

- Hấp thu lân
Thời kỳ ñẻ nhánh rộ và thời kỳ chín, hàm lượng lân trong thân lá, hạt lúa
lai cao hơn hẳn lúa thuần. Thời kỳ ñẻ nhánh rộ ñến phân hoá ñòng, lúa lai hấp
thu khoảng 84,27% tổng lượng lân cây hút. Lân là yếu tố có thành phần cấu
tạo nên tế bào, mặt khác nó còn cung cấp năng lượng cho các hoạt ñộng của
các enzym tạo thành các phần tử cao năng trong quá trình trao ñổi chất của
cây. ðối với loại cây trồng sinh trưởng mạnh như lúa lai cần cung cấp lân
sớm, ñầy ñủ, giúp cho cây sinh trưởng mạnh, cân ñối, tất yếu cho năng suất
cao [16].
- Hấp thu kali
Lúa lai có yêu cầu cao về kali, cây hút kali mạnh nhất vào giai ñoạn làm
ñòng ñến trỗ bông hoàn toàn [21]. Thời gian lúa hút kali dài hơn hút ñạm và
lân. Lúa hút kali ñến tận cuối thời gian sinh trưởng [48]. Nhu cầu kali của cây
rõ nhất ở hai thời kỳ: ðẻ nhánh và làm ñòng. Thiếu kali vào thời kỳ ñẻ nhánh
ảnh hưởng mạnh ñến năng suất lúa. Tuy nhiên, lúa hút kali nhiều nhất ở thời
kỳ làm ñòng, từ cuối ñẻ nhánh ñến trỗ lúa lai hấp thu kali nhiều hơn lúa thuần.
Sau khi trỗ bông, lúa thuần hấp thu giảm hẳn trong khi lúa lai vẫn hấp thu kali
mạnh (670 gam/ha/ngày), chiếm 8,7% tổng lượng hấp thu. Sự có mặt của kali
thời kỳ sau trỗ ở lúa lai là một ưu thế thúc ñẩy quá trình vào mẩy của hạt, giúp
nâng cao năng suất lúa lai.
Lúa lai có khả năng ñồng hoá dinh dưỡng cao nhất là ñạm và kali, lượng
hút ñạm thường từ 20 - 22 kg N/tấn thóc, và lượng hút kali cũng tương tự,
trong một số trường hợp còn cao hơn. Bón kali là yêu cầu bắt buộc với lúa lai
ngay cả trên ñất giàu kali [2].
* ðặc ñiểm về năng suất hạt
Theo các nhà nghiên cứu ñánh giá về ưu thế lai của nhiều tổ hợp lai
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

13


o
C cây lúa
ngừng sinh trưởng và nếu kéo dài trong nhiều ngày thì cây lúa sẽ chết.
Ngưỡng nhiệt ñộ cao trên 40
o
C kết hợp với khô nóng sẽ ảnh hưởng lớn ñến
quá trình thụ phấn thụ tinh dẫn ñến tỷ lệ hạt lép cao. Nếu nhiệt ñộ thấp trong
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

14

ñiều kiện ñầy ñủ nước dinh dưỡng vẫn làm cho cây lúa chết. Hiện tượng này
thường xảy ra thời kỳ mạ ở các tỉnh miền Bắc nước ta trong vụ ñông xuân.
Thời kỳ phân hoá ñòng, trỗ bông, phơi màu và vào chắc nếu gặp nhiệt ñộ thấp
dưới 20
o
C sẽ làm cho hoa bị thoái hoá, hạt phấn phát dục không ñầy ñủ, quá
trình thụ tinh gặp trở ngại dẫn ñến tỷ lệ vào chắc kém. Ở nơi nhiệt ñộ cao, nếu
không có nước dưới chân ruộng dẫn ñến quá trình tích luỹ tinh bột không
ñược liên tục gây ra hiện tượng bạc bụng, bạc lưng, bạc lòng.
- Ánh sáng: Thời gian chiếu sáng trong ngày ảnh hưởng ñến quá trình
phát dục ra hoa còn cường ñộ chiếu sáng ảnh hưởng ñến quang hợp. Thời
gian chiếu sáng trong ngày dưới 13 giờ ñược gọi là ngày ngắn. Với một số
giống lúa lai phản ứng với ánh sáng ngày ngắn chỉ ra hoa khi thời gian chiếu
sáng trong ngày dưới 13 giờ, cần sắp xếp thời vụ trồng thích hợp. Với cường
ñộ chiếu sáng 200 - 300g calo/cm
2
/ngày trở lên thì cây lúa không bị ảnh
hưởng. Dưới mức 210g calo/cm
2

xạ mặt trời tăng, lúa sinh trưởng phát triển tốt, cuối tháng 4, ñầu tháng 5
nhiệt ñộ tăng cao, mưa rào, sấm chớp nhiều, trời quang mây, rất thuận lợi
cho lúa trỗ bông, nở hoa, vào mẩy, dễ ñạt năng suất cao. Thời vụ lúa lai
thường ñược bố trí trỗ sau tiết Cốc vũ (ñối với khu 4 cũ) và nửa ñầu tháng
5 (ñối với ñồng bằng, trung du Bắc bộ) thường ñạt năng suất cao nhất trên
diện rộng. Vụ mùa thường xuyên có mưa to, gió bão làm dập nát lá, lúa lai
dễ bị nhiễm bệnh bạc lá nên năng suất kém hơn vụ xuân. Tuy nhiên, lợi
dụng ưu thế về năng suất và ngắn ngày, nông dân ñã sử dụng giống lúa lai
gieo cấy vào trà cực sớm ñể tránh lụt hoặc gieo cấy vào trà sớm ñể sau khi
thu hoạch sản xuất rau màu vụ ñông.
2.1.2.2 ðiều kiện kinh tế - xã hội
ðiều kiện kinh tế - xã hội có vai trò quan trọng, góp phần quyết ñịnh sự
phát triển của lúa lai.
* Kinh tế vùng: ðiều kiện kinh tế vùng sẽ quyết ñịnh các chính sách hỗ
trợ phát triển nông nghiệp như: Hỗ trợ giá giống, vật tư trong sản xuất lúa lai,
tổ chức các lớp tập huấn cho nông dân về kỹ thuật thâm canh lúa lai nhằm

Trích đoạn Những kết quả nghiên cứu trong sản xuất lúa lai Kết quả nghiên cứu và sử dụng phân bón hữu cơ trên thế giớ xuất một số giải pháp phát triển sản xuất lúa laiẦẦẦ Ầ Thực hiện nghiên cứu ựồng ruộng
Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status