hoàn thiện công tác quản lý thuế đối với các doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại cục thuế tỉnh quảng bình - Pdf 24

KILOBOOKS.COM
Những nhân tố ảnh hưởng ñến quyết ñịnh chọn trường Đại học – Cao ñẳng của học
sinh trường THPT Tân Châu
SVTH: TÔ THỊ ĐÀO Trang 1 Chương 1: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU
Chương này sẽ giới thiệu tổng quan về lý do chọn ñề tài, chủ ñề nghiên cứu, vấn ñề nghiên
cứu, những mục tiêu cần ñạt ñược trong vấn ñề nghiên cứu. Khái quát phương pháp nghiên
cứu, phạm vi nghiên cứu của ñề tài và những ý nghĩa do kết quả nghiên cứu mang lại.
1.1 Lý do chọn ñề tài
Trong giai ñoạn Việt Nam ñang ñứng trước cơ hội và thách thức của nền kinh tế thị
trường như hiện nay thì việc nắm bắt và tiếp thu tri thức tiên tiến, các thành tựu khoa học
công nghệ từ các nước phát triển là một ñòi hỏi mang tính thiết thực và cấp thiết. Để ñáp
ứng ñược ñòi hỏi trên, chúng ta cần có một ñội ngũ trí thức, kỹ sư, công nhân lành
nghề…Tuy nhiên một thực tế hiện nay là nền giáo dục nước ta ñang gặp phải khó khăn bất
cập chưa tìm ra hướng giải quyết. Một trong những vấn ñề mà ngành giáo dục hiện nay
quan tâm là tình hình ñào tạo Đại học - Cao ñẳng và thực trạng thừa thầy thiếu thợ và các
ngành ñào tạo chưa ñáp ứng ñúng nhu cầu lao ñộng của xã hội. Có thể nói nguyên nhân
chính của vấn ñề này xuất phát từ việc chọn trường, chọn ngành thi vào Đại học - Cao ñẳng
của học sinh THPT.
Qua sự phản ánh của các phương tiện truyền thông ñại chúng trong thời gian qua thì
có không ít học sinh phổ thông chọn trường chủ yếu dựa vào các tiêu chí như: ngành ñó
ñang “hot” trên thị trường lao ñộng, kiếm ñược nhiều tiền, nhàn nhã…mà ít quan tâm ñến
năng lực và trình ñộ thực tế của bản thân. Một số khác lại chọn trường theo quyết ñịnh của
bản thân hoặc xu hướng chung của bạn bè tìm ñến các trường có danh tiếng. Hoặc có học
sinh chỉ chọn trường dựa vào cảm tính, không có sự tìm hiểu và nắm bắt những thông tin
cần thiết về trường thi tuyển…Để rồi ñưa ñến tình trạng như chán nản trong việc học, bỏ
học giữa chừng, ra trường không có việc làm, không ñam mê nghề nghiệp…
Có thể thấy rằng, việc chọn trường, chọn ngành thi tuyển vào Đại học – Cao ñẳng
ñang tồn tại vấn ñề bất cập là làm sao nắm ñược các nhân tố ảnh hưởng ñến quyết ñịnh

Nghiờn cu s b: ủc thc hin thụng qua phng vn trc tip 5-10 hc
sinh ủ khai thỏc nhng vn ủ xung quanh ủ ti nghiờn cu, kt qu ca
ln nghiờn cu ny l mt bng cõu hi tng ủi hon chnh.
Nghiờn cu chớnh thc: bc ủu phng vn trc tip 20-25 hc sinh nhm
kim ủnh li ngụn ng, cu trỳc trỡnh by bng cõu hi phng vn. Sau ủú,
vi bng cõu hi ủó ủc hiu chnh s tin hnh ủiu tra thu thp d liu
vi c mu 100 ủn 120.
1.4.2 Phng phỏp x lý v phõn tớch s liu
Cỏc d liu sau khi thu thp s ủc lm sch, x lý v phõn tớch vi s h
tr ca phn mm Excel v SPSS 16.0.
Phng phỏp chn mu: Chn mu thun tin.
Mu nghiờn cu:
Tng s mu: 120.
Cỏch ly mu: chn ngu nhiờn 10-15 hc sinh mi lp thuc khi
12 ca trng THPT Tõn Chõu ủ tin hnh phng vn.
1.5 í ngha nghiờn cu
ti giỳp ngi nghiờn cu tỡm hiu thc trng ca vn ủ chn trng hin nay
ca hc sinh trng THPT Tõn Chõu v ủa ra nhng kt lun mang tớnh gii phỏp khc
phc nhng bt cp ca vn ủ chn trng, chn ngnh ca hc sinh ph thụng.
Cỏc trng THPT, cỏc trng ủi hc, cao ủng v Th ủon Th xó Tõn Chõu cú
th xem ủõy l ti liu ti liu tham kho ủ cú phng phỏp phi hp t vn hng nghip
cho cỏc bn hc sinh ph thụng mt cỏch thớch hp.
Bờn cnh ủú cỏc trng ủi hc cú th tham kho ti liu ủ ủ ra cỏc chớnh sỏch v
tiờu chớ tuyn sinh ủỏp ng nhu cu hc tp ca cỏc bn hc sinh ph thụng.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
KILOBOOKS.COM
Những nhân tố ảnh hưởng ñến quyết ñịnh chọn trường Đại học – Cao ñẳng của học

Để hiểu rõ hơn các yếu tố trên có ảnh hưởng như thế nào ñến quyết ñịnh chọn
trường Đại học – Cao ñẳng của học sinh THPT, ta ñi vào tìm hiểu nội dung của từng yếu tố
và ý nghĩa của nó ñối với học sinh THPT.
2.1 Ngành học
Ngôi trường có nhiều ngành học sẽ ñáp ứng những sở thích khác nhau của các em
học sinh. Mỗi người có sở trường và năng lực khác nhau sẽ có cách lựa chọn ngành học
Trường
Đại học
cao ñẳng
Gần
nhà
Chính
sách ưu
ñãi Chi phí
Vị trí,
môi
trường
Điều kiện
giải trí,
mua sắm
Điểm
thi ñầu
vào
Ngành
học
Cơ sở
vật chất

2.5 Chi phớ
õy chớnh l nhng chi phớ c bn cn thit cho vic hc: chi phớ sinh hot, hc
phớ
2.6 V trớ mụi trng
L cỏc yu t v v trớ ủa lý v mụi trng ti ủa phng ni cỏc bn hc sinh
chn trng: hc tp ủa phng cú thun tin cho cuc sng sinh hot hng ngy khụng,
cú an ton khi ủi hc v mun khụng.
2.7 iu kin gii trớ, mua sm
Sau nhng gi hc tp cng thng thỡ vic gii trớ th gión l nhu cu thit yu
ca hc sinh, sinh viờn. Bờn cnh vic mua sm nhng vt dng cỏ nhõn thỡ mua sm
nhng trang thit b phc v nhu cu hc tp cng rt quan trng v cn thit. Mi cỏ nhõn
cú nhng nhu cu v gii trớ v mua sm khỏc nhau nờn nhng hỡnh thc gii trớ, mua sm
ti ủa phng ni mỡnh hc tp cng phn no nh hng ủn quyt ủnh chn trng ca
hc sinh.
2.8 C s vt cht
Trng cú c s vt cht khang trang, ủc trang b trang thit b dy v hc h tr
tt cho vic hc tp ca hc sinh.
2.9 Mc ủ tin cy ca xó hi
Trng cú ủi ng ging viờn giu kinh nghim, nhit tỡnh ging dy, cht lng
ging dy cao. Cú nhiu ngnh hc l th mnh ủo to ca trng, to ủc s tin cy ca
xó hi. Sinh viờn sau khi tt nghip ti trng ủc cỏc cụng ty tuyn dng vi t l cao.
2.10 í kin ca gia ủỡnh

THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
KILOBOOKS.COM
Những nhân tố ảnh hưởng ñến quyết ñịnh chọn trường Đại học – Cao ñẳng của học
sinh trường THPT Tân Châu
SVTH: TÔ THỊ ĐÀO Trang 5

Hiện nay tuy xã hội ñã tiến bộ, phần lớn các em học sinh ñã có quyền quyết ñịnh

trỡnh nghiờn cu ny s hon thin bng cõu hi v nhng nhõn t nh hng ủn quyt
ủnh chn trng i hc Cao ủng ca hc sinh THPT.
Ni dung cuc phng vn th nghim s ủc ghi nhn, tng hp lm c s cho
vic ủiu chnh v b sung cng nh loi b cỏc bin khụng liờn quan. T ủú bn cõu hi s
ủc thit k, phỏt hnh th v hiu chnh ln cui trc khi phỏt hnh chớnh thc cho bc
nghiờn cu chớnh thc.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
KILOBOOKS.COM
Những nhân tố ảnh hưởng ñến quyết ñịnh chọn trường Đại học – Cao ñẳng của học
sinh trường THPT Tân Châu
SVTH: TÔ THỊ ĐÀO Trang 7

Đề tài nghiên cứu sử dụng thang ño Likert và thang ño Nhị phân:
Bảng 3-2: Thang ño các khái niệm
STT

Khái niệm Diễn giải
1 Ngành học Thang ño Likert 5 ñiểm


THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
KILOBOOKS.COM
Những nhân tố ảnh hưởng ñến quyết ñịnh chọn trường Đại học – Cao ñẳng của học
sinh trường THPT Tân Châu
SVTH: TÔ THỊ ĐÀO Trang 8 Hình 3.1: Quy trình nghiên cứu những nhân tố ảnh hưởng ñến quyết ñịnh chọn
trường Đại học – Cao ñẳng của học sinh THPT.

Cơ sở lý thuyết
Các nhân tố ảnh hưởng

Dàn bài thảo luận tay ñôi
(bản câu hỏi) Phỏng vấn thử
N=5 10 Bản câu hỏi
(chính thức) Điều tra trực tiếp
N=100 120

Xử lý



THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
KILOBOOKS.COM
Những nhân tố ảnh hưởng ñến quyết ñịnh chọn trường Đại học – Cao ñẳng của học
sinh trường THPT Tân Châu
SVTH: TÔ THỊ ĐÀO Trang 10 Chương 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
4.1 Giới thiệu
Chương 3 ñã trình bày phương pháp nghiên cứu. Chương 4 này sẽ tập trung phân
tích, ñánh giá các thông tin thu thập ñược, nội dung chương này trình bày các phần sau:
Thông tin mẫu; Tổng quan kết quả nghiên cứu; Phân tích những nhân tố ảnh hưởng ñến
quyết ñịnh chọn trường Đại học – Cao ñẳng của học sinh trường THPT Tân Châu; Phân
tích sự khác biệt giữa các nhân tố.
4.2 Thông tin mẫu
Tổng số mẫu phát ra là 120 mẫu, sau khi làm sạch tổng số mẫu hồi ñáp hợp lệ là 100.
Mẫu ñược lấy bằng cách chọn ngẫu nhiên 10 học sinh ở các lớp thuộc khối 12 của trường
THPT Tân Châu.
4.3 Tổng quan nghiên cứu

số học sinh trả lời sẽ học lên ñại học…sau khi tốt nghiệp THPT.
Như ñã trình bày có 10 nhân tố tác ñộng ñến quyết ñịnh chọn trường ñại học – cao
ñẳng của học sinh trường THPT Tân Châu: (1) Ngành học, (2) Điểm thi ñầu vào, (3) Gần
nhà, (4) Chính sách ưu ñãi, (5) Chi phí, (6) Vị trí, môi trường, (7) Điều kiện giải trí, mua
sắm, (8) Cơ sở vật chất, (9) Độ tin cậy của xã hội, (10) Ý kiến của gia ñình. Vì vậy trọng
tâm phần này sẽ trình bày một cách tuần tự từng nhân tố.
4.4.1 Trường có nhiều ngành học ñối với quyết ñịnh chọn trường Đại học –
Cao ñẳng
Qua quá trình nghiên cứu sơ bộ, nhân tố trường có nhiều ngành học ñược các ñáp
viên ñánh giá là một trong những nhân tố ảnh hưởng ñến quyết ñịnh chọn trường của học
sinh THPT, vậy mức ñộ ảnh hưởng của nhân tố này trong kết quả của nghiên cứu chính
thức như thế nào?
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
KILOBOOKS.COM
Nhng nhõn t nh hng ủn quyt ủnh chn trng i hc Cao ủng ca hc
sinh trng THPT Tõn Chõu
SVTH: Tễ TH O Trang 12
Biu ủ 4.5: nh hng ca nhõn t trng cú nhiu ngnh hc ủn quyt ủnh chn
trng ca hc sinh

Do nhu cu lao ủng ca xó hi ngy cng ủa dng nờn vic la chn cho mỡnh mt

mang ủn s lo lng cho cỏc bc ph huynh v an ninh cng nh khụng kim soỏt ủc cỏc
hot ủng ca hc sinh. Nhng v phớa cỏc bn hc sinh thỡ vic hc tp gn vi gia ủỡnh
cú phi l nhõn t tỏc ủng ủn vic chn trng hay khụng, ta cú th xem xột vn ủ ny
qua biu ủ 4.7.
Biu ủ 4.7: nh hng ca nhõn t trng gn nh ủn quyt ủnh chn trng ca
hc sinh

S liu trờn cho thy, t l hc sinh cho rng hc tp gn nh nh hng ủn quyt
ủnh chn trng ủi hc - cao ủng, chim 56%. iu ny chng t cỏc hc sinh dnh s
quan tõm ủn yu t chn trng gn nh v cho ủõy l nhõn t cn chỳ ý trong vic chn
trng. Bờn cnh cng cú ủn 44% hc sinh khụng b tỏc ủng cng nh trung hũa vi
nhõn t ny trong vic chn trng ủi hc, cao ủng.
4.4.4 Trng cú nhiu chớnh sỏch u ủói ủi vi quyt ủnh chn trng i
hc Cao ủng
Chớnh sỏch u ủói ca trng th hin s quan tõm ca nh trng ủn ủi sng v
ủiu kin hc tp ca hc sinh, to ủiu kin cho hc sinh hc tp tt hn, vi ý ngha nh
vy nhõn t ny tỏc ủng ủn quyt ủnh chn trng i hc Cao ủng ca hc sinh
trng THPT Tõn Chõu nh sau:


THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
KILOBOOKS.COM
Những nhân tố ảnh hưởng ñến quyết ñịnh chọn trường Đại học – Cao ñẳng của học
sinh trường THPT Tân Châu
SVTH: TÔ THỊ ĐÀO Trang 14
Cao ủng
Hc tp l quỏ trỡnh ủũi hi nhiu thi gian do ủú mụi trng hc tp tt s to ủiu
kin giỳp cỏc bn hc tp tt hn v to s an tõm cho gia ủỡnh.
Biu ủ 4.10: nh hng ca nhõn t v trớ mụi trng hc tp ti trng ủn quyt
ủnh chn trng ca hc sinh

Qua kt qu nghiờn cu, cú 60% hc sinh chu tỏc ủng ca nhõn t v trớ mụi
trng hc tp trong quyt ủnh chn trng, vi 32% chu nh hng mnh. Ngoi ra cú
23% hc sinh trung hũa vi nhõn t ny v 17% khụng chu nh hng, cỏc bn y cú suy
ngh xó hi ngy cng phỏt trin cỏc trng ủi hc - cao ủng ủu to ủiu kin thun tin
v v trớ ủa lớ cng nh xõy dng mụi trng hc tp tin nghi nhm thu hỳt hc sinh. Do
ủú, yu t ny khụng nh hng ủn quyt ủnh chn trng ca hc sinh.
4.4.7 nh hng ca ủiu kin gii trớ, mua sm ni hc tp ủi vi quyt
ủnh chn trng ca hc sinh
Ngoi gi hc, thi gian gii trớ, mua sm l khong thi gian cn thit giỳp hc
sinh th gin v mua sm cỏc dng c cn thit trong sinh hot hc tp. Tuy nhiờn, tựy
thuc vo quan ủim v s thớch cng cú nhng bn cho rng ủiu kin gii trớ mua sm
khụng nh hng ủn quyt ủnh chn trng ca mỡnh.
Qua kt qu nghiờn cu, ủỏnh giỏ ca cỏc bn hc sinh trng THPT Tõn Chõu v
sc nh hng ca nhõn t ny nh sau:
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
KILOBOOKS.COM
Nhng nhõn t nh hng ủn quyt ủnh chn trng i hc Cao ủng ca hc
sinh trng THPT Tõn Chõu

chất lượng giảng dạy mà còn cần kinh nghiệm và nhiều yếu tố khác…Trường có danh tiếng
sẽ ñem lại cơ hội việc làm cao sau khi ra trường. Với ý nghĩa như thế nhân tố trường có
danh tiếng ảnh hưởng ñến quyết ñịnh chọn trường của học sinh như sau:
Biểu ñồ 4.13: Ảnh hưởng của nhân tố trường có danh tiếng ñến quyết ñịnh chọn
trường của học sinh

Kết quả nghiên cứu sự ảnh hưởng của nhân tố này cho thấy có 53% học sinh ñược
phỏng vấn cho biết nhân tố trường có danh tiếng sẽ ảnh hưởng ñến quyết ñịnh chọn trường
của mình, 24% học sinh trung hòa với nhân tố này, và có 23% học sinh không chịu ảnh
hưởng của nhân tố này.
4.4.10 Ý kiến gia ñình ñối với quyết ñịnh chọn trường của học sinh

Việc chọn trường, chọn ngành thi tuyển vào ñại học-cao ñẳng là quyết ñịnh có tác
ñộng ñến tương lai, gia ñình có sức ảnh hưởng lớn ñến cá nhân trong các quyết ñịnh quan
trọng. Ý kiến của gia ñình ảnh hưởng ñến quyết ñịnh chọn trường ñại học, cao ñẳng của
học sinh, qua nghiên cứu cho thấy:
Biểu ñồ 4.14: Ảnh hưởng của nhân tố ý kiến gia ñình ñến quyết ñịnh chọn trường của
học sinh


THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
KILOBOOKS.COM
Nhng nhõn t nh hng ủn quyt ủnh chn trng i hc Cao ủng ca hc
sinh trng THPT Tõn Chõu
SVTH: Tễ TH O Trang 18

Cú 51% hc sinh ủc phng vn cho rng ý kin ca gia ủỡnh nh hng ủn
quyt ủnh chn trng, 26% hc sinh trung hũa vi nhõn t ny v 23% hc sinh khụng
chu tỏc ủng ca nhõn t ny trong quyt ủnh chn trng.
Trong s 10 nhõn t nh hng ủn quyt ủnh chn trng ủi hc - cao ủng ca


Bảng 4-1: Sự khác biệt về ảnh hưởng của nhân tố trường có nhiều ngành học
TRƯỜNG CÓ NHIỀU NGÀNH HỌC
GIỚI TÍNH
NAM NỮ
13% 31%
HỌC LỰC
GIỎI KHÁ TB-KHÁ TB
2% 19% 8% 15%
NƠI Ở
NỘI Ô THỊ XÃ NGOẠI Ô THỊ XÃ
21% 23%
THU NHẬP
TB
GIA ĐÌNH
DƯỚI 2 TRIỆU

2-5 TRIỆU 5-7 TRIỆU TRÊN 7 TRIỆU
13% 18% 7% 6%
Qua bảng số liệu ñược thu thập, ta có thể rút ra nhận xét sau:
Đối với nhân tố trường có nhiều ngành học, học sinh nữ bị ảnh hưởng nhiều hơn
học sinh nam với tỷ lệ 31% trong tổng số 44%; những học sinh có học lực khá quan tâm
ñến nhân tố này nhiều hơn các học sinh có học lực xếp loại khác, với tỷ lệ 19%; học sinh
sống ở ngoại ô thị xã chịu tác ñộng nhiều hơn học sinh sống ở nội ô thị xã với tỷ lệ 23%; và
học sinh sống trong gia ñình có thu nhập trung bình hàng tháng từ 2 ñến 5 triệu ñánh giá
nhân tố này ảnh hưởng ñến quyết ñịnh chọn trường nhiều hơn học sinh sống trong gia ñình
có mức thu nhập khác, với tỷ lệ 18%.
4.5.2 Sự khác biệt về ảnh hưởng của nhân tố trường có nhiều tiêu chí tuyển
sinh
Bảng 4-2: Sự khác biệt về ảnh hưởng của nhân tố trường có nhiều tiêu chí tuyển sinh

mức thu nhập khác, chiếm tỷ lệ 34%.
4.5.3 Sự khác biệt về ảnh hưởng của nhân tố trường gần nhà

Bảng 4-3: Sự khác biệt về ảnh hưởng của nhân tố trường gần nhà
TRƯỜNG GẦN NHÀ
GIỚI TÍNH
NAM NỮ
19% 37%
HỌC LỰC
GIỎI KHÁ TB-KHÁ TB
5% 21% 14% 16%
NƠI Ở
NỘI Ô THỊ XÃ NGOẠI Ô THỊ XÃ
36% 20%
THU NHẬP TB

GIA ĐÌNH
DƯỚI 2 TRIỆU 2-5 TRIỆU 5-7 TRIỆU TRÊN 7 TRIỆU
20% 22% 7% 7%
Kết quả nghiên cứu cho thấy:
Đối với nhân tố trường gần nhà, học sinh nữ bị ảnh hưởng nhiều hơn học sinh nam
với tỷ lệ 37% trong tổng số 56%; học sinh xếp loại khá chịu ảnh hưởng nhiều hơn các học
sinh xếp loại khác với tỷ lệ 21%; học sinh sống ở nội ô thị xã chịu ảnh hưởng nhiều hơn
học sinh sống ở ngoại ô thị xã với tỷ lệ 36%; học sinh sống trong gia ñình có thu nhập trung
bình hàng tháng từ 2 ñến 5 triệu chịu tác ñộng của nhân tố này nhiều hơn học sinh sống
trong gia ñình có mức thu nhập khác, chiếm tỷ lệ 22%.
4.5.4 Sự khác biệt về ảnh hưởng của nhân tố trường có nhiều chính sách ưu ñãi

Bảng 4-4: Sự khác biệt về ảnh hưởng của nhân tố trường có nhiều chính sách ưu ñãi
TRƯỜNG CÓ NHIỀU CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI

4.5.5 Sự khác biệt về ảnh hưởng của nhân tố chi phí học tập ở trường thấp

Bảng 4-5: Sự khác biệt về ảnh hưởng của nhân tố chi phí học tập ở trường thấp
CHI PHÍ HỌC TẬP Ở TRƯỜNG THẤP
GIỚI TÍNH
NAM NỮ
24% 34%
HỌC LỰC
GIỎI KHÁ TB-KHÁ TB
5% 24% 10% 19%
NƠI Ở
NỘI Ô THỊ XÃ NGOẠI Ô THỊ XÃ
33% 25%
THU NHẬP
TB
GIA ĐÌNH
DƯỚI 2 TRIỆU

2-5 TRIỆU 5-7 TRIỆU TRÊN 7 TRIỆU
24% 22% 9% 3%
Qua bảng số liệu trên, ta có thể ñưa những nhận xét như sau:
Về mặt chi phí học tập ở trường, các bạn nữ sinh bị ảnh hưởng nhiều hơn các bạn
nam, số lượng các bạn nữ ñánh giá nhân tố chi phí học tập ở trường thấp có tác ñộng ñến
quyết ñịnh chọn trường chiếm tỷ lệ 34% trong tổng số 58%; số học sinh xếp loại khá ñánh
giá nhân tố này ảnh hưởng ñến quyết ñịnh chọn trường nhiều hơn các học sinh xếp loại
khác với tỷ lệ 24%; học sinh sống ở nội ô thị xã chịu ảnh hưởng nhiều hơn học sinh sống ở
ngoại ô thị xã với tỷ lệ 33%; và học sinh sống trong gia ñình có thu nhập trung bình hàng
tháng dưới 2 triệu chịu tác ñộng của nhân tố chi phí học tập ở trường nhiều hơn học sinh
sống trong gia ñình có mức thu nhập khác, chiếm tỷ lệ 24%.


GIA ĐÌNH
DƯỚI 2 TRIỆU 2-5 TRIỆU 5-7 TRIỆU TRÊN 7 TRIỆU
8% 15% 3% 5%
Từ bảng số liệu trên, ta có thể rút ra nhận xét sau:
Trong tổng số 31% học sinh ñược phỏng vấn cho rằng nhân tố ñiều kiện giải trí,
mua sắm ở nơi học tập thuận tiện và ña dạng thì học sinh nữ bị ảnh hưởng nhiều hơn học
sinh nam với tỷ lệ 17%; học sinh xếp loại khá chịu ảnh hưởng nhiều hơn các học sinh xếp
loại khác với tỷ lệ 12%; học sinh sống ở ngoại ô thị xã chịu ảnh hưởng nhiều hơn học sinh
sống ở nội ô thị xã với tỷ lệ 17%; học sinh sống trong gia ñình có thu nhập trung bình hàng
tháng từ 2 ñến 5 triệu chịu tác ñộng của nhân tố ñiều kiện giải trí, mua sắm nhiều hơn học
sinh sống trong gia ñình có mức thu nhập khác, chiếm tỷ lệ 15%.
4.5.7 Sự khác biệt về ảnh hưởng của nhân tố vị trí, môi trường thuận lợi cho
sinh hoạt và học tập
Bảng 4-7: Sự khác biệt về ảnh hưởng của nhân tố vị trí, môi trường thuận lợi cho sinh
hoạt và học tập
VỊ TRÍ, MÔI TRƯỜNG THUẬN LỢI CHO SINH HOẠT VÀ HỌC TẬP
GIỚI TÍNH
NAM NỮ
20% 40%
HỌC LỰC
GIỎI KHÁ TB-KHÁ TB
4% 33% 11% 12%
NƠI Ở
NỘI Ô THỊ XÃ NGOẠI Ô THỊ XÃ
30% 30%
THU NHẬP
TB
GIA ĐÌNH
DƯỚI 2 TRIỆU


THU NHẬP
TB
GIA ĐÌNH
DƯỚI 2 TRIỆU 2-5 TRIỆU 5-7 TRIỆU TRÊN 7 TRIỆU
18% 31% 8% 7%
Qua bảng số liệu trên, ta có thể ñưa những nhận xét như sau:
Đối với nhân tố cơ sở vật chất của nhà trường, học sinh nữ quan tâm ñến nhân tố
này nhiều hơn học sinh nam, tỷ lệ học sinh nữ ñánh giá nhân tố này tác ñộng ñến quyết
ñịnh chọn trường chiếm tỷ lệ 41% trong tổng số 64%; học sinh xếp loại khá chịu ảnh hưởng
nhiều hơn các học sinh xếp loại khác với tỷ lệ 28%; học sinh sống ở nội ô thị xã chịu ảnh
hưởng nhiều hơn học sinh sống ở ngoại ô thị xã với tỷ lệ 38%; học sinh sống trong gia ñình
có thu nhập trung bình hàng tháng từ 2 ñến 5 triệu chịu tác ñộng của nhân tố cơ sở vật chất
của trường nhiều hơn học sinh sống trong gia ñình có mức thu nhập khác, chiếm tỷ lệ 31%.
4.5.9 Sự khác biệt về ảnh hưởng của nhân tố trường có danh tiếng

Bảng 4-9: Sự khác biệt về ảnh hưởng của nhân tố trường có danh tiếng
TRƯỜNG CÓ DANH TIẾNG
GIỚI TÍNH
NAM NỮ
19% 34%
HỌC LỰC
GIỎI KHÁ TB-KHÁ TB
3% 22% 8% 20%
NƠI Ở
NỘI Ô THỊ XÃ NGOẠI Ô THỊ XÃ
25% 28%
THU NHẬP
TB
GIA ĐÌNH
DƯỚI 2 TRIỆU 2-5 TRIỆU 5-7 TRIỆU TRÊN 7 TRIỆU

TB
GIA ĐÌNH
DƯỚI 2 TRIỆU 2-5 TRIỆU 5-7 TRIỆU TRÊN 7 TRIỆU
16% 23% 8% 4%
Qua bảng số liệu trên, ta có thể ñưa những nhận xét như sau:
Học sinh nữ ñánh giá nhân tố ý kiến của gia ñình tác ñộng ñến quyết ñịnh chọn
trường cao hơn học sinh nam với tỷ lệ 33% trong tổng số 51%; học sinh xếp loại khá và
học sinh xếp loại trung bình chịu ảnh hưởng nhiều hơn các học sinh xếp loại khác với tỷ lệ
19%; học sinh sống ở ngoại ô thị xã chịu ảnh hưởng nhiều hơn học sinh sống ở nội ô thị xã,
với tỷ lệ 28%; học sinh sống trong gia ñình có thu nhập trung bình hàng tháng từ 2 ñến 5
triệu chịu tác ñộng của nhân tố ý kiến gia ñình nhiều hơn học sinh sống trong gia ñình có
mức thu nhập khác, chiếm tỷ lệ 23%.
Chương 4 ñã trình bày về thông tin kết quả nghiên cứu và phân tích các nhân tố
ảnh hưởng ñến quyết ñịnh chọn trường của học sinh trường THPT Tân Châu, cuối cùng là
phân tích sự khác biệt của các nhân tố. Trong phần phân tích thống kê mô tả, từng nhân tố
ảnh hưởng ñến quyết ñịnh chọn trường của học sinh ñược phân tích và trình bày cụ thể.
Sau ñó là khẳng ñịnh một số khác biệt dựa trên các biến nhân khẩu học kết hợp với học lực
của học sinh.
Qua phần phân tích của chương 4, ta có thể rút ra kết luận và kiến nghị sẽ ñược
trình bày trong chương 5: Kết luận và kiến nghị.


THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
KILOBOOKS.COM
Nhng nhõn t nh hng ủn quyt ủnh chn trng i hc Cao ủng ca hc
sinh trng THPT Tõn Chõu
SVTH: Tễ TH O Trang 25

nng lc. Bờn cnh ủú, trng cn xõy dng c s vt cht khang trang v kiờn c, ủc
trang b trang thit b dy v hc h tr tt nhu cu hc tp ca hc sinh vỡ ủõy cng l mt
trong cỏc nhõn t tỏc ủụng mnh ủn quyt ủnh chn trng ca hc sinh.
i vi trng THPT Tõn Chõu, trng cn quan tõm hn cụng tỏc t vn hng
nghip bờn cnh vic nõng cao cht lng ging dy v phi hp vi Th on Tõn Chõu
liờn kt vi cỏc trng ủi hc, cao ủng t vn gii ủỏp thc mc cho cỏc em hc sinh
trong vic chn trng v chn ngnh phự hp vi ủiu kin kinh t v nng lc hc tp
ca cỏc em ngay t nhng nm lp 10 ủ cỏc em cú th xỏc ủnh v ủnh hng ủc con
ủng tng lai.
V phớa Th on Tõn Chõu, nờn kt hp vi sinh viờn thng trỳ ti th xó ủang
hc tp cỏc trng ủi hc, cao ủng thnh lp ủi ng t vn chuyờn nghip ủ giỳp cỏc

THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status