Giải pháp phát triển phương thức tín dụng chứng từ trong thanh toán hàng nhập khẩu tại Ngân hàng Công thương, thành phố Hồ Chí Minh Luận văn thạc sĩ - Pdf 27

BỘ GIÁO DỤ C VÀ ĐÀO TẠ O
TRƯ Ờ NG ĐẠ I HỌ C KINH TẾ TP. HCM
    HOÀNG THỊ HẢ I YẾ N
GIẢ I PHÁP PHÁT TRIỂ N PHƯ Ơ NG THỨ C
TÍN DỤ NG CHỨ NG TỪ TRONG THANH TOÁN
HÀNG NHẬ P KHẨ U TẠ I NGÂN HÀNG
CÔNG THƯ Ơ NG, TP. HỒ CHÍ MINH

LUẬ N VĂN THẠ C SỸ KINH TẾ NGƯ Ờ I HƯ Ớ NG DẪ N KHOA HỌ C: PGS-TS: PHẠ M VĂN NĂNG TP. Hồ Chí Minh - Năm 2010

ii

Lờ i cam đoan

Tôi xin cam đoan luậ n văn này là công trình nghiên cứ u thự c sự
củ a cá nhân tôi về vấ n đề “Giả i pháp phát triể n phư ơ ng thứ c tín dụ ng
chứ ng từ trong thanh toán hàng nhậ p khẩ u tạ i Ngân hàng Công Thư ơ ng,
TP. Hồ Chí Minh”. Các số liệ u và nhữ ng kế t quả trong luậ n văn là trung
thự c, các giả i pháp đư a ra mộ t cách khách quan.

Tôi sẽ chị u trách nhiệ m
trư ớ c Nhà Trư ờ ng về nộ i dung tôi đã trình bày trong luậ n văn này.

Tác giả
Hoàng Thị Hả i Yế n
iii

1.2.4. Quy trình nghiệ p vụ phư ơ ng thứ c TDCT 10
1.3. Đánh giá nhữ ng yế u tố để phát triể n phư ơ ng thứ c TDCT trong thanh toán
hàng NK 12
1.4. Nhữ ng điể m cầ n lư u ý khi thự c hiệ n thanh toán bằ ng phư ơ ng thứ c TDCT 16
1.4.1. Đố i vớ i nhà nhậ p khẩ u 17
1.4.2. Đố i vớ i ngân hàng phát hành 19
CHƯ Ơ NG 2: THỰ C TRẠ NG PHƯ Ơ NG THỨ C TDCT TRONG THANH
TOÁN HÀNG NHẬ P KHẨ U TẠ I NHCT, TP. HCM 22-54
2.1. Giớ i thiệ u về NHTMCP CÔNG THƯ Ơ NG VN - CN TP. HCM 22
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triể n 22
2.1.1.1 Ngân hàng Thư ơ ng Mạ i Cổ Phầ n Công Thư ơ ng VN 22
2.1.1.2 Ngân hàng TMCPCTVN - Chi nhánh TP.HCM 25
2.1.2. Sơ đồ tổ chứ c 27
2.1.3. Giớ i thiệ u các sả n phẩ m và dị ch vụ cung ứ ng bở i NHTMCP CÔNG
THƯ Ơ NG VN - CN TP. HCM 30
2.1.4. Tình hình hoạ t độ ng kinh doanh trong nhữ ng năm gầ n đây 31
2.2. Thự c trạ ng phư ơ ng thứ c TDCT tạ i NHTMCPCTVN, TP. HCM 38
2.3. Mộ t số rủ i ro ngân hàng phả i gánh chị u khi sử dụ ng phư ơ ng thứ c TDCT
trong thanh toán hàng NK 40
2.4 Nhữ ng kế t quả thự c tế về hoạ t độ ng XNK tạ i CN TP. HCM 46
2.4.1. Các kế t quả đã đạ t đư ợ c 46
2.4.2. Nhữ ng mặ t còn tồ n tạ i và hạ n chế trong phư ơ ng thứ c TDCT 47
2.4.2.1 Tồ n tạ i chung củ a hệ thố ng NHTMCPCTVN 48
2.4.2.2 Tồ n tạ i củ a NHTMCPCTVN - Chi nhánh TP. HCM 49
2.5 Sự cầ n thiế t phả i nâng cao chấ t lư ợ ng phụ c vụ đố i vớ i phư ơ ng thứ c TDCT
trong thanh toán hàng nhậ p khẩ u 51
CHƯ Ơ NG 3: GIẢ I PHÁP PHÁT TRIỂ N PHƯ Ơ NG THỨ C TDCT TRONG
THANH TOÁN HÀNG NHẬ P KHẨ U TẠ I NHCT, TP. HCM 55-75
v


3.2.2.4 Nâng cao chấ t lư ợ ng sả n phẩ m, dị ch vụ và tạ o ra sả n phẩ m
củ a ngân hàng có sự khác biệ t đố i vớ i ngân hàng khác 67
3.3. Mộ t số kiế n nghị về giả i pháp hỗ trợ 70
3.3.1. Kiế n nghị về phía Nhà Nư ớ c 70
3.3.1.1 Chính sách khuyế n khích xuấ t khẩ u để tạ o nguồ n ngoạ i tệ
phụ c vụ NK 70
3.3.1.2. Hoàn thiệ n hành lang pháp lý về phư ơ ng thứ c thanh toán TDCT 71
3.3.1.3. Hoàn thiệ n hệ thố ng thông tin thị trư ờ ng trong và ngoài nư ớ c 72
3.3.2. Giả i pháp về phía Ngân hàng Nhà Nư ớ c 73
3.3.2.1. Xây dự ng các văn bả n pháp lý về tài trợ xuấ t nhậ p khẩ u 73
vi

3.3.2.2 Nâng cao hiệ u quả hoạ t độ ng củ a thông tin tín dụ ng (CIC) 73
3.3.3. Giả i pháp về phía Sở Giao Dị ch - NHTMCP CTVN 74
KẾ T LUẬ N
TÀI LIỆ U THAM KHẢ O
PHỤ LỤ C 1: Sơ đồ tổ chứ c củ a NHTMCPCTVN – CN TP. HCM
PHỤ LỤ C 2: Mô hình tậ p đoàn tài chính NHTMCPCTVN
PHỤ LỤ C 3: Biể u phí dị ch vụ phư ơ ng thứ c TDCT - NK tạ i NHTMCPCTVN
– CN TP HCM
PHỤ LỤ C 4: Quy trình xử lý phư ơ ng thứ c TDCT trong thanh toán hàng NK
tạ i NHTMCPCTVN – CN TP. HCM
PHỤ LỤ C 5: Sơ đồ quy trình xử lý phư ơ ng thứ c TDCT – L/C Nhậ p khẩ u
PHỤ LỤ C 6: Sơ đồ xử lý tậ p trung
PHỤ LỤ C 7: Các mẫ u biể u áp dụ ng đố i vớ i phư ơ ng thứ c TDCT – NK
PHỤ LỤ C 8: Các loạ i thư tín dụ ng – Đặ c điể m
vii

1.1 Quy trình thanh toán L/C 11
1.2 Rủ i ro liên quan đế n phư ơ ng thứ c TDCT 16
Bả ng

2.1 Kế t quả kinh doanh củ a NHTMCPCTVN - Chi nhánh TP. HCM 33
2.2

Cơ cấ u dư nợ theo ngành kinh tế 37
2.3

Doanh số thanh toán XNK tạ i các Ngân hàng 39
2.4 Cơ cấ u dư nợ cho vay 46
2.5 Kế t quả hoạ t độ ng phát triể n dị ch vụ củ a NHTMCPCTVN - Chi
nhánh TP. HCM
51
2.6 Kế t quả thu phí dị ch vụ củ a NHTMCPCTVN - Chi nhánh TP. HCM 52
Biể u đồ

2.1 Cơ cấ u vố n điề u lệ Vietinbank 34
2.2 Tổ ng nguồ n vố n huy độ ng củ a NHTMCPCTVN - Chi nhánh TP.
HCM
35
2.3 Cơ cấ u dư nợ theo ngành kinh tế 37
2.4 Lợ i nhuậ n củ a NHTMCPCTVN - Chi nhánh TP. HCM 38
2.5 Cơ cấ u dư nợ cho vay. 47
2.6 Nguồ n thu từ hoạ t độ ng TTTM củ a NHTMCPCTVN - Chi nhánh
TP. HCM
53
2.7 Doanh số thanh toán XNK củ a NHTMCPCTVN - Chi nhánh TP.
HCM

tấ t cả các tổ chứ c kinh tế nói chung và ngân hàng nói riêng. Chính vì vậ y, các ngân
hàng phả i không ngừ ng nâng cao chấ t lư ợ ng phụ c vụ và sả n phẩ m củ a mình để đứ ng
vữ ng trong nề n kinh tế mở . Nói đế n hoạ t độ ng kinh tế đố i ngoạ i thì không thể không
nhắ c đế n các phư ơ ng thứ c thanh toán như : Nhờ thu, chuyể n tiề n, thanh toán tín dụ ng
chứ ng từ … trong đó, phư ơ ng thứ c thanh toán tín dụ ng chứ ng từ là phư ơ ng thứ c an
toàn, hiệ u quả , khách quan và đư ợ c các doanh nghiệ p sử dụ ng nhiề u nhấ t, chiế m tỉ
trọ ng lớ n nhấ t trong các giao dị ch ngoạ i thư ơ ng.
Trên thự c tế , nghiệ p vụ thanh toán bằ ng phư ơ ng thứ c tín dụ ng chứ ng từ đã
chiế m vị trí hàng đầ u và mang lạ i nguồ n phí dị ch vụ rấ t lớ n cho ngân hàng nói chung
và NHTMCP CTVN – Chi nhánh TP. Hồ Chí Minh nói riêng. Do đó, nâng cao chấ t
lư ợ ng và khả năng cạ nh tranh củ a nghiệ p vụ này đang là mộ t trong nhữ ng chủ trư ơ ng
quan trọ ng trong hoạ t độ ng kinh doanh củ a NHTMCP CTVN – Chi nhánh TP. Hồ
Chí Minh. Đó chính là lý do vì sao Tôi chọ n đề tài nghiên cứ u là: “Giả i pháp phát
triể n phư ơ ng thứ c tín dụ ng chứ ng từ trong thanh toán hàng NK tạ i NH Công Thư ơ ng,
TP. Hồ Chí Minh”
2. Mụ c tiêu nghiên cứ u

x

Quan tâm đế n hoạ t độ ng này và vớ i mong muố n góp phầ n nhỏ vào việ c thúc
đẩ y sự phát triể n phư ơ ng thứ c tín dụ ng chứ ng từ trong thanh toán hàng NK tạ i
Vietinbank nói chung và Chi nhánh TP. Hồ Chí Minh nói riêng.
3. Đố i tư ợ ng và phạ m vi nghiên cứ u

Luậ n văn chỉ đi sâu nghiên cứ u về phư ơ ng thứ c tín dụ ng chứ ng từ trong thanh
toán hàng NK và nhữ ng vấ n đề cầ n quan tâm để phát triể n phư ơ ng thứ c tín dụ ng
chứ ng từ trong thanh toán hàng NK tạ i Ngân Hàng Thư ơ ng Mạ i Cổ Phầ n Công
Thư ơ ng VN – Vietinbank.
4. Phư ơ ng pháp nghiên cứ u:


CHƯ Ơ NG 1:
LÝ LUẬ N CHUNG VỀ PHƯ Ơ NG THỨ C
TÍN DỤ NG CHỨ NG TỪ
 ‡ 

1.1. KHÁI NIỆ M PHƯ Ơ NG THỨ C TDCT - VĂN BẢ N PHÁP QUY ÁP
DỤ NG – UCP 600
v Khái niệ m phư ơ ng thứ c TDCT:

Phư ơ ng thứ c tín dụ ng chứ ng từ đã và đang đư ợ c sử dụ ng rấ t rộ ng rãi trên thế
giớ i nói chung và Việ t Nam nói riêng. Phư ơ ng thứ c tín dụ ng chứ ng từ là phư ơ ng
thứ c thanh toán, trong đó, theo yêu cầ u củ a khách hàng, mộ t ngân hàng sẽ phát
hành mộ t bứ c thư (gọ i là thư tín dụ ng - letter of credit) cam kế t trả tiề n hoặ c chấ p
nhậ n hố i phiế u cho mộ t bên thứ ba khi ngư ờ i này xuấ t trình cho ngân hàng mộ t bộ
chứ ng từ thanh toán phù hợ p vớ i nhữ ng điề u kiệ n và điề u khoả n quy đị nh trong thư
tín dụ ng.
Từ khái niệ m trên cho thấ y, phư ơ ng thứ c tín dụ ng chứ ng từ có thể đư ợ c áp
dụ ng trong nộ i thư ơ ng và ngoạ i thư ơ ng. Trong khuôn khổ củ a luậ n văn, Tôi chỉ đề
cậ p đế n phư ơ ng thứ c tín dụ ng chứ ng từ đư ợ c áp dụ ng trong hoạ t độ ng ngoạ i
thư ơ ng, theo đó, căn cứ yêu cầ u củ a nhà nhậ p khẩ u, ngân hàng phát hành mộ t thư
tín dụ ng (Letter of Credit - L/C) cho nhà xuấ t khẩ u hư ở ng. Nộ i dung chủ yế u củ a
thư tín dụ ng là sự cam kế t củ a ngân hàng phát hành L/C sẽ trả tiề n cho nhà xuấ t
khẩ u, khi nhà xuấ t khẩ u tuân thủ nhữ ng điề u kiệ n quy đị nh trong L/C và chuyể n bộ
chứ ng từ cho ngân hàng để đư ợ c thanh toán.
Thuậ t ngữ "tín dụ ng - credit" ở đây đư ợ c dùng theo nghĩ a rộ ng, nghĩ a là "tín
nhiệ m", chứ không phả i để chỉ "mộ t khoả n cho vay" theo nghĩ a thông thư ờ ng. Điề u
này đư ợ c thể hiệ n rõ trong trư ờ ng hợ p nhà nhậ p khẩ u ký quỹ 100% giá trị củ a L/C,
thì thự c chấ t ngân hàng không cấ p bấ t cứ mộ t khoả n tín dụ ng nào, mà chỉ cho nhà
nhậ p khẩ u "vay" sự tín nhiệ m củ a mình. Ngay cả trong trư ờ ng hợ p nhà nhậ p khẩ u
không ký quỹ , thì mộ t khoả n tín dụ ng chỉ thự c sự xả y ra khi ngân hàng phát hành

mạ i quố c tế sử dụ ng thư tín dụ ng vớ i tổ ng giá trị hơ n 1.000 tỷ USD mỗ i năm.
Về mặ t lị ch sử , các bên tham gia thư ơ ng mạ i, đặ c biệ t là các ngân hàng, đã
phát triể n các kỹ thuậ t nghiệ p vụ và các phư ơ ng pháp sử dụ ng thư tín dụ ng trong tài
chính-thư ơ ng mạ i quố c tế . Các thông lệ này đã đư ợ c Phòng thư ơ ng mạ i quố c tế tiêu
3

chuẩ n hóa thông qua việ c xuấ t bả n UCP năm 1993 và tiế p theo đó là cậ p nhậ t nó
qua các năm. ICC đã phát triể n và đư a vào khuôn khổ UCP bằ ng các bả n sử a đổ i
thư ờ ng xuyên, bả n trư ớ c đây là UCP500. Còn hiệ n nay, trên thế giớ i đã phát hành
ấ n bả n số 600 đư ợ c xem là ấ n bả n mớ i nhấ t. Nó đư ợ c xem là ấ n bả n hoàn thiệ n nhấ t
cho đế n thờ i điể m hiệ n tạ i.
Tính chấ t củ a UCP
 Là văn bả n pháp lý tùy ý, không bắ t buộ c tuân theo. UCP chỉ mang tính bắ t
buộ c mộ t khi cả hai bên cùng nhấ t trí áp dụ ng và có dẫ n chiế u cụ thể điề u ấ y vào
L/C.
 Đây là văn bả n pháp lý quố c tế chứ không phả i quố c gia nên chỉ có hiệ u lự c
điề u tiế t các mố i quan hệ mang tính quố c tế .
 Chỉ có bả n UCP bằ ng tiế ng Anh do ICC ban hành mớ i có hiệ u lự c thi hành
và giả i quyế t tranh chấ p. Nhữ ng bả n dị ch chỉ có giá trị tham khả o.
 Tính năng độ ng củ a UCP rấ t cao thể hiệ n trong hầ u hế t các điề u khoả n củ a
nó đề u có quy đị nh rằ ng: "Nế u thư tín dụ ng không quy đị nh khác đi " Điề u này cho
thấ y bộ luậ t UCP rấ t tôn trọ ng chủ ý củ a các bên liên quan đế n thư tín dụ ng.
Sơ lư ợ c về sự ra đờ i củ a UCP 600
Năm 2003, Phòng Thư ơ ng mạ i quố c tế (ICC) đã ủ y quyề n cho ủ y ban Kỹ
thuậ t và nghiệ p vụ Ngân hàng (ICC Commission on Banking Technique and
Practice) bắ t đầ u xem xét lạ i UCP 500 để có thể có nhữ ng sử a đổ i cầ n thiế t đáp ứ ng
vớ i tình hình thự c tiễ n mớ i.
Cũ ng như nhữ ng lầ n sử a đổ i trư ớ c đây, mụ c đích chính củ a lầ n sử a đổ i này là
để đáp ứ ng đư ợ c sự phát triể n trong hoạ t độ ng ngân hàng, vậ n tả i và bả o hiể m. Hơ n
nữ a, cũ ng cầ n thiế t xem xét lạ i ngôn ngữ và phong cách đã đư ợ c sử dụ ng trong UCP

trong điề u 16.c.iii củ a UCP 600 ).
 Thứ tư : Điề u 6 UCP 600 có thêm khoả n mụ c mớ i quy đị nh về nơ i xuấ t trình
chứ ng từ so vớ i Điề u 42 UCP 500. Khoả n d.ii có nói: tín dụ ng thư có hiệ u lự c tạ i
ngân hàng nào thì tạ i đó cũ ng là nơ i xuấ t trình chứ ng từ . Đị a điể m xuấ t trình củ a
mộ t tín dụ ng có giá trị thanh toán vớ i bấ t kỳ ngân hàng nào là đị a điể m xuấ t trình
5

củ a ngân hàng bấ t kỳ đó. Và “A place for presentation other than that of the issuing
bank is in addition to the place of the issuing bank.”
 Thứ năm: Quy đị nh về Hoá đơ n thư ơ ng mạ i ở UCP 600 có thêm nộ i dung
mớ i so vớ i UCP 500 là khoả n mụ c a.iii: hoá đơ n thư ơ ng mạ i phả i đư ợ c lậ p bằ ng tiề n
tệ tư ơ ng tự vớ i tiề n tệ trong tín dụ ng
 Thứ sáu: Điề u 7 và điề u 8.c UCP 600 quy đị nh mớ i cho phép chiế t khấ u L/C
thanh toán theo hình thứ c chậ m trả .
 Thứ bả y: Trong UCP 600 điề u 38 có quy đị nh mớ i là cho phép “Mộ t ngân
hàng phát hành có thể là ngân hàng chuyể n như ợ ng đư ợ c”.
 Thứ tám: Trong UCP 600, điề u 22, khoả n (a) đã quy đị nh thêm rằ ng vậ n đơ n
thể hiệ n là nó phụ thuộ c vào hợ p đồ ng thuê tàu phả i đư ợ c ký bở i ngư ờ i thuê tàu hay
đạ i lý đích danh hay nhân danh cho ngư ờ i thuê tàu. Mộ t đạ i lý hoặ c đạ i diệ n ký cho
chủ tàu hoặ c ngư ờ i thuê tàu phả i thể hị ên tên củ a ngư ờ i chủ tàu hoặ c ngư ờ i thuê tàu
→ Qua đó ta thấ y vậ n đơ n này sẽ có giá trị pháp lý cao hơ n, nhiề u ngư ờ i có nghĩ a
vụ và chị u trách nhiệ m hơ n và từ đó thì bả o đả m an toàn hơ n cho ngư ờ i nhậ p khẩ u
trong quá trình vậ n chuyể n hàng hoá.
 Thứ chín: UCP 600 không còn cho phép phát hành L/C có thể hủ y ngang. Và
trong UCP 600 bổ sung thêm trư ờ ng hợ p bấ t khả kháng là “torrisism-khủ ng bố ”
 Thứ mư ờ i: UCP 600 rút gọ n lạ i chỉ có 39 điề u khoả n như ng ý nghĩ a súc tích
hơ n. Việ c đị nh nghĩ a và giả i thích thuậ t ngữ rõ ràng, chi tiế t và dễ hiể u hơ n, đặ c biệ t
là các thuậ t ngữ “Honour, Negotiation, sự xuấ t trình phù hợ p….”, và đư ợ c cụ thể
hóa và đư a hẳ n thành điề u khoả n mớ i là điề u 2 “Đị nh nghĩ a” và điề u 3 “Giả i thích ”.
Nhữ ng khác biệ t UCP 600 và UCP 500

mộ t cách rõ ràng và thông báo điề u này cho ngư ờ i thụ hư ở ng, ngoài ra trách nhiệ m
thanh toán bộ chứ ng từ thì ngân hàng đư ợ c chỉ đị nh sẽ không có bổ n phậ n”.
 Thứ tư : Về chứ ng từ vậ n tả i đa phư ơ ng thứ c
Sự khác nhau quan trọ ng ở đây là trong UCP 600 đã bỏ từ “multimodal transport
operator” (kinh doanh vậ n tả i đa phư ơ ng thứ c). Còn UCP 500 điề u 26, khoả n (A)
quy đị nh chứ ng từ vậ n tả i đa phư ơ ng thứ c có ghi tên ngư ờ i chuyên chở (carrier)
7

hoặ c ngư ờ i kinh doanh vậ n tả i đa phư ơ ng thứ c (MTO). Ở đây ICC đã xem vai trò
củ a ngư ờ i chuyên chở và MTO như nhau. Trong thự c tế , MTO có thể là ngư ờ i
chuyên chở khi họ có đủ mọ i phư ơ ng tiệ n vậ n tả i. Như ng MTO thư ờ ng không có đủ
mọ i phư ơ ng tiệ n nên họ sẽ phả i thuê đạ i lý hoặ c ngư ờ i chuyên chở thự c hiệ n việ c
giao hàng. Và khi có rủ i ro xả y ra thì MTO là ngư ờ i chị u trách nhiệ m pháp lý, các
đạ i lý hoặ c ngư ờ i chuyên chở sẽ không chị u mọ i trách nhiệ m pháp lý. Vì vậ y trong
UCP 600 đã quy đị nh rõ ràng vai trò củ a ngư ờ i vậ n chuyể n và đạ i lý. Ngoài ra,
trong UCP 600, điề u 19 có quy đị nh thêm khoả n (b) về chuyể n tả i mà trong UCP
500, điề u 26 chư a quy đị nh. Quy đị nh điề u này để thể hiệ n rõ bả n chấ t củ a phư ơ ng
tiệ n vậ n tả i đa phư ơ ng thứ c.
 Thứ năm: Quy đị nh về chứ ng từ vậ n tả i hàng không. Trong UCP 600-điề u
23-phầ n khác nhau cơ bả n so vớ i UCP 500 là quy đị nh về ngày giao hàng. Khi
chứ ng từ vậ n tả i hàng không không thể hiệ n ghi chú ngày giao hàng thự c tế thì ấ n
chỉ chuyế n bay trên vậ n đơ n hàng không sẽ đư ợ c xem là ngày giao hàng, bấ t kể
trong L/C có quy đị nh như vậ y hay không.
 Thứ sáu: Trong UCP 500, điề u 20 B&C có quy đị nh về chứ ng từ gố c. Khái
niệ m chứ ng từ gố c không rõ ràng. Còn trong UCP 600, điề u 17 quy đị nh rõ ràng và
chi tiế t hơ n về chứ ng từ gố c.
 Thứ bả y: Điề u 6 UCP 600 quy đị nh tín dụ ng thư phả i ghi tên ngân hàng mà
tạ i đó tín dụ ng thư có giá trị hiệ u lự c hoặ c tín dụ ng thư có hiệ u lự c tạ i bấ t kỳ ngân
hàng nào. Còn điề u 10 UCP 500 quy đị nh chỉ có Tín dụ ng thư không giớ i hạ n ngân
hàng chiế t khấ u, thì mớ i đư ợ c thừ a nhậ n tính hiệ u lự c bấ t kỳ , ngân hàng nào cũ ng

thanh toán giữ a ngân hàng và ngư ờ i xuấ t khẩ u dự a trên cơ sở là L/C và bộ chứ ng từ ,
không liên quan đế n hợ p đồ ng mua bán giữ a nhà xuấ t khẩ u và nhà nhậ p khẩ u.
1.2.2. Tính chấ t, ý nghĩ a củ a thư tín dụ ng
 Thư tín dụ ng là cố t lõi, là phư ơ ng tiệ n chủ yế u củ a phư ơ ng thứ c thanh toán
tín dụ ng chứ ng từ . Do đó, nế u thư tín dụ ng hế t hạ n hiệ u lự c thì phư ơ ng thứ c thanh
toán tín dụ ng chứ ng từ sẽ không còn ý nghĩ a.
9

 Thư tín dụ ng là văn bả n thể hiệ n cam kế t củ a ngân hàng phát hành đố i vớ i
nhà xuấ t khẩ u để thự c hiệ n nghĩ a vụ thanh toán củ a hợ p đồ ng mua bán ngoạ i
thư ơ ng.
 Thư tín dụ ng là cơ sở pháp lý chính củ a việ c thanh toán, nó ràng buộ c các
bên tham gia vào phư ơ ng thứ c thanh toán tín dụ ng chứ ng từ như : nhà nhậ p khẩ u,
ngân hàng phát hành còn hợ p đồ ng mua bán ngoạ i thư ơ ng chỉ có giá trị pháp lý
ràng buộ c quyề n lợ i và nghĩa vụ giữ a nhà nhậ p khẩ u và xuấ t khẩ u.
 Ngoài ra, nhà nhậ p khẩ u còn sử dụ ng thư tín dụ ng để cụ thể hóa, chi tiế t hóa
hoặ c để bổ sung đầ y đủ hơ n vào điề u khoả n hoạ t độ ng mua bán và cũ ng có thể dùng
L/C để đính chính, sử a đổ i nhữ ng nộ i dung đã ký sai trong hợ p đồ ng.
 Trong trư ờ ng hợ p không có ký kế t hợ p đồ ng, bên nhậ p khẩ u dự a vào hóa
đơ n chào hàng (Proforma invoice) củ a bên bán, tự mình đề nghị mở L/C và nế u
đư ợ c bên xuấ t khẩ u chấ p nhậ n thì nó sẽ là hợ p đồ ng củ a hai bên.
1.2.3. Các bên tham gia
1.2.3.1. Ngư ờ i xin mở L/C
Là ngư ờ i nhậ p khẩ u hay ngư ờ i mua yêu cầ u ngân hàng phát hành mộ t
L/C và có trách nhiệ m pháp lý về việ c trả tiề n cho ngư ờ i bán theo L/C này. Ngư ờ i
xin mở L/C còn đư ợ c gọ i là ngư ờ i mở (opener), ngư ờ i trả tiề n hay ngư ờ i ủ y thác
(Principal).
1.2.3.2. Ngư ờ i thụ hư ở ng L/C
Ngư ờ i thụ hư ở ng còn đư ợ c gọ i là ngư ờ i hư ở ng hay ngư ờ i hư ở ng lợ i
L/C. Theo quy đị nh củ a L/C, là ngư ờ i đư ợ c hư ở ng số tiề n thanh toán hay sở hữ u hố i

bộ chứ ng từ hoặ c hố i phiế u có tên gọ i là Negotiating Bank
 Chị u trách nhiệ m trả chậ m giá trị củ a L/C.
1.2.4. Quy trình nghiệ p vụ phư ơ ng thứ c TDCT
Các bư ớ c củ a quy trình thanh toán bằ ng phư ơ ng thứ c TDCT

1. Hai bên xuấ t khẩ u và nhậ p khẩ u ký hợ p đồ ng thư ơ ng mạ i.
2. Ngư ờ i nhậ p khẩ u yêu cầ u ngân hàng mở L/C mở L/C cho ngư ờ i xuấ t
khẩ u thụ hư ở ng.
11

3. Ngân hàng mở L/C mở L/C theo yêu cầ u củ a ngư ờ i nhậ p khẩ u và chuyể n
L/C sang ngân hàng thông báo L/C để thông báo cho ngư ờ i xuấ t khẩ u
biế t.
4. Ngân hàng thông báo thông báo cho ngư ờ i xuấ t khẩ u biế t L/C đã mở
5. Dự a vào nộ i dung củ a L/C, ngư ờ i xuấ t khẩ u giao hàng cho ngư ờ i nhậ p
khẩ u.
6. Ngư ờ i xuấ t khẩ u sau khi giao hàng lậ p bộ chứ ng từ thanh toán gử i vào
ngân hàng thông báo/ ngân hàng thư ơ ng lư ợ ng để đư ợ c thanh toán.
7. Ngân hàng thông báo/ ngân hàng thư ơ ng lư ợ ng chuyể n bộ chứ ng từ thanh
toán sang để ngân hàng mở L/C xem xét trả tiề n.
8. Ngân hàng mở L/C sau khi kiể m tra chứ ng từ nế u thấ y phù hợ p thì trích
tiề n chuyể n sang ngân hàng thông báo/ ngân hàng thư ơ ng lư ợ ng để ghi có
cho ngư ờ i thụ hư ở ng. Nế u thấ y không phù hợ p thì từ chố i thanh toán.
9. Ngân hàng thông báo/ ngân hàng thư ơ ng lư ợ ng ghi có và báo có cho
ngư ờ i xuấ t khẩ u.
10. Ngân hàng mở L/C trích tài khoả n và báo nợ cho ngư ờ i nhậ p khẩ u.
11. Ngư ờ i nhậ p khẩ u xem xét chấ p nhậ n trả tiề n và ngân hàng mở L/C trao
bộ chứ ng từ để ngư ờ i nhậ p khẩ u có thể nhậ n hàng.
Sơ đồ 1.1 QUY TRÌNH THANH TOÁN L/C



1.3. ĐÁNH GIÁ NHỮ NG YẾ U TỐ ĐỂ PHÁT TRIỂ N PHƯ Ơ NG THỨ C TDCT
TRONG THANH TOÁN HÀNG NHẬ P KHẨ U
Hiệ n nay, vớ i sự hộ i nhậ p củ a nề n kinh tế thì nhu cầ u về thư ơ ng mạ i ngày
càng mạ nh mẽ , kéo theo đó là sự gia tăng nhu cầ u về dị ch vụ tài chính quố c tế . Từ
đó, các phư ơ ng thứ c thanh toán qua ngân hàng ngày càng đư ợ c sử dụ ng rộ ng rãi đố i
vớ i các doanh nghiệ p hoạ t độ ng XNK và làm nả y sinh sự so sánh về chấ t lư ợ ng dị ch
vụ thanh toán mà các ngân hàng có thể cung cấ p. Cùng thờ i điể m này thì các ngân
hàng trong và ngoài nư ớ c ngày càng nhiề u do Việ t Nam đã gia nhậ p vào WTO nên
các ngân hàng nư ớ c ngoài đã và đang từ ng bư ớ c tiế p cậ n vào Việ t Nam dẫ n đế n việ c
cạ nh tranh giữ a các ngân hàng ngày càng trở nên khố c liệ t. Chính vì thế , các ngân
hàng cầ n phả i nâng cao chấ t lư ợ ng dị ch vụ củ a từ ng mả ng nghiệ p vụ mà mình cung
cấ p để có thể duy trì và tăng thêm lư ợ ng khách hàng hiệ n có củ a mình. Trong nộ i
dung củ a bài luậ n văn này, Tôi chỉ đề cậ p tớ i các yế u tố mà ngân hàng cầ n phả i
quan tâm khi muố n nâng cao chấ t lư ợ ng dị ch vụ củ a mình đố i vớ i phư ơ ng thứ c tín
dụ ng chứ ng từ trong thanh toán hàng nhậ p khẩ u.
Thanh toán hàng nhậ p khẩ u bằ ng phư ơ ng thứ c tín dụ ng chứ ng từ là mộ t trong
nhữ ng nghiệ p vụ củ a ngân hàng đòi hỏ i phả i đả m bả o đư ợ c các yế u tố mà Tôi sẽ đề
cậ p dư ớ i đây để có thể đả m bả o đư ợ c sự an toàn, nhanh chóng, hiệ u quả và chính
xác đố i vớ i ngân hàng cũ ng như các doanh nghiệ p thự c hiệ n XNK:
Các yế u tố khách quan
:
 Tình hình kinh tế - chính trị củ a dấ t nư ớ c: Đây là yế u tố mà các doanh nghiệ p
XNK thư ờ ng quan tâm để tránh các rủ i ro có thể xả y ra trong giao dị ch ngoạ i
thư ơ ng. Đố i vớ i các nư ớ c có nề n kinh tế phát triể n, môi trư ờ ng chính trị ổ n đị nh thì
khả năng xả y ra rủ i ro trong TTQT thấ p hơ n các nư ớ c đang gặ p khó khăn về kinh tế
hoặ c có nề n chính trị bấ t ổ n. Khi nề n kinh tế suy thoái, các ngân hàng thư ờ ng không
thể hoàn thành nghĩ a vụ thanh toán củ a mình dẫ n đế n rủ i ro cho nhà xuấ t khẩ u; hoặ c
nhà xuấ t khẩ u không thự c hiệ n đư ợ c nghĩ a vụ giao hàng gây tổ n thấ t cho nhà nhậ p
khẩ u; hoặ c nhà nhậ p khẩ u không nhậ n hàng hay không có khả năng thanh toán tiề n
 Về lãi suấ t tài trợ : chính sách lãi suấ t tài trợ có ả nh hư ở ng trự c tiế p đế n hoạ t
độ ng thanh toán bằ ng phư ơ ng thứ c tín dụ ng chứ ng từ vì đa số các doanh nghiệ p
XNK giao dị ch vớ i ngân hàng đề u quan tâm và cầ n nguồ n tài trợ củ a ngân hàng để


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status