ĐỀ THI THỬ MÔN HÓA HỌC THPT 2015 KÈM LỜI GIẢI VÀ ĐÁP SỐ - ĐỀ SỐ 2 - Pdf 28

Megabook Chuyên Gia Sách Luyện Thi

1

MÔN HÓA HỌC
Thời gian làm bài: 90 phút( 50 câu trắc nghiệm)
Cho nguyên tử khối : H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; Br = 80;
K = 39; Ca = 40; Cr = 52; Mn = 55; Fe = 56; Ni = 58; Cu = 64; Zn = 65; Rb = 85; Ag = 108; Sn = 119; I = 127; Cs =
133; Ba = 137; Pb = 207.

Câu 1: X là một hợp chất có công thức phân tử C
6
H
10
O
5
thỏa mãn các phương trình phản ứng sau:
X + 2NaOH
t

0
2Y + H
2
O; Y + HCl(loãng) → Z + NaCl
Hãy cho biết khi cho 0,15 mol Z tác dụng với Na dư thu được bao nhiêu mol H
2
?
A. 0,15 mol. B. 0,075 mol. C. 0,1 mol. D. 0,2 mol.

4
H
8
và C
4
H
6
D. C
3
H
6
và C
4
H
6
.
Câu 4: Cho các dung dịch (dung môi H
2
O) sau: H
2
N-CH
2
-COOH; HOOC-CH
2
-CH
2
-CH(NH
2
)-COOH; H
2

O
C. CaCO
3
+ CO
2
+ H
2
O → Ca(HCO
3
)
2
D. CaO + CO
2
→ CaCO
3

Câu 6: Khi điều chế kim loại kiềm Na người ta thường dùng
A. Điện phân nóng chảy NaOH.
B. Điện phân nóng chảy NaOH hoặc NaCl.
C. Cho hỗn hợp rắn gồm NaCl và K nung nóng.
D. Điện phân nóng chảy NaCl.
Câu 7: X có công thức phân tử C
3
H
12
N
2
O
3
. X tác dụng với dung dịch NaOH ( đun nóng nhẹ ) hoặc HCl có khí thoát

O
4
(có cùng số mol). Đem nung 41,9 gam hỗn hợp X trong điều kiện
không có không khí thu được hỗn hợp Y. Hòa tan Y trong dung dịch H
2
SO
4
đặc, nóng, dư thu được V lít khí SO
2
(là
sản phẩm khử duy nhất ở đktc). Giá trị V là
A. 5,60 lít. B. 4,48 lít. C. 8,96 lít. D. 11,20 lít.
Câu 11: Hỗn hợp X gồm: Fe(OH)
2
, Cu(OH)
2
, Ni(OH)
2
, Zn(OH)
2
, Al(OH)
3
, AgCl. Cho hỗn hợp X vào dung dịch NH
3

dư thì có tối đa bao nhiêu chất tan ?
A. 3. B. 5. C. 4. D. 2.
Câu 12: Cho các polime sau: PE, PVC, cao su buna, PS, amilozơ, amilopectin, xenlulozơ, nhựa novolac, cao su lưu
hóa, tơ nilon-7. Số chất có cấu tạo mạch thẳng là
A. 6 B. 7 C. 8 D. 9

A. 7 B. 9 C. 6 D. 8
Câu 16: Este X no, đơn chức, mạch hở, không có phản ứng tráng bạc. Đốt cháy 0,1 mol X rồi cho sản
phẩm cháy hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch nước vôi trong có chứa 0,22 mol Ca(OH)
2
thì vẫn thu được kết tủa.
Thuỷ phân X bằng dung dịch NaOH thu được 2 chất hữu cơ có số nguyên tử cacbon trong phân tử bằng nhau. Phần
trăm khối lượng của oxi trong X là
A. 37,21%. B. 53,33%. C. 43,24%. D. 36,36%.
Câu 17: Tinh chế NaCl từ hỗn hợp rắn có lẫn các tạp chất CaCl
2
, MgCl
2
, Na
2
SO
4
, MgSO
4
, CaSO
4
. Ngoài bước cô cạn
dung dịch, thứ tự sử dụng thêm các hóa chất là
A. dd CaCl
2
; dd (NH
4
)
2
CO
3

được có giá trị là
A. 0,27M. B. 1,2M. C. 0,7M. D. 0,13M.
Câu 19: Trong một bình nước chứa 0,3 mol Na
+
; 0,5 mol Ca
2+
; 0,3 mol Mg
2+
; 1,5 mol HCO
3
-
; 0,4 mol Cl
-
.Có thể
dùng hoá chất nào sau đây để làm mềm nước trong bình trên?
A. Na
2
CO
3
. B. HCl. C. Ca(OH)
2
. D. Na
2
SO
4
.
Câu 20: Cho hợp chất hữu cơ X có công thức:

dư thu được 10,8 gam Ag. m gam X kết hợp vừa đủ với 0,35 gam H
2
. Giá trị của m là .
A. 8,66 gam. B. 4,95 gam. C. 6,93 gam. D. 5,94 gam.
Câu 22: Hòa tan hết một hỗn hợp X (0,3 mol Fe
3
O
4
; 0,25 mol Fe; 0,2 mol CuO) vào một dung dịch hỗn hợp HCl 3M;
HNO
3
4M. Sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y (trong đó chỉ chứa muối sắt (III) và muối đồng (II)) và khí
NO (là sản phẩm giảm số oxi hóa duy nhất của N). Tổng khối lượng muối trong dung dịch Y nhận giá trị là
A. 268,2gam. B. 368,1gam. C. 423,2gam. D. 266,9gam.
Câu 23: Đốt cháy hoàn toàn x gam hỗn hợp gồm hai axit cacboxylic đơn chức, mạch hở và đều có một liên
kết đôi C = C trong phân tử, thu được V lít khí CO
2
(đktc) và y mol H
2
O. Biểu thức liên hệ giữa các giá trị x, y và
V là :
A. 28/55(x-30y) B. V=28/95(x-62y)
C. V=28/55(x+30y) D. V=28/95(x+62y)
Câu 24: Một hợp chất ion Y được cấu tạo từ ion M
+
và ion X
-
. Tổng số hạt electron trong Y bằng 36. Số hạt proton
trong M+ nhiều hơn trong X
-

2
=CHCOOH, CH
2
=CHOOCCH
3
, CH
2
OH-CH
2
OH, C
2
H
5
OH,
HOOC(CH
2
)
4
COOH, HCHO. Số chất có thể trực tiếp tạo thành polime bằng phản ứng trùng ngưng hoặc trùng hợp là
A. 3 chất B. 4 chất C. 5 chất D. 6 chất
Câu 28: Thủy phân hoàn toàn m gam peptit X ( gồm các amino axit no, chứa 1 nhóm –COOH và 1 nhóm NH
2
, số liên
kết peptit là 11) bằng dung dịch NaOH vừa đủ , cô cạn cẩn thận thu được chất rắn A. Đốt A trong O
2
vừa đủ thu được
hỗn hợp khí và hơi B, đưa B về đktc thấy có thể tích là 82,432 lít. Biết rằng nếu đốt cháy m gam X cần 107,52 lít O
2

đktc. Giá trị của m là:


Megabook Chuyên Gia Sách Luyện Thi

4
A. 10
-2
mol/ (lít.s). B. 10
-1
mol/(lít.s).
C. 2,5.10
-3
mol/(lít.s). D. 2,5.10
-2
mol/(lít.s).
Câu 30: Cho sơ đồ thí nghiệm như hình vẽ
Hiện tượng xảy ra trong ống nghiệm là:

A. Quỳ tím chuyển sang màu đỏ rồi mất màu.
B. Quỳ tím mất màu rồi chuyển sang màu đỏ.
C. Quỳ tím chuyển sang màu xanh rồi mất màu.
D. Quỳ tím mất màu rồi chuyển sang màu xanh.
Câu 31: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm 4 axit béo axit stearic, axit panmitic, axit oleic và axit linoleic cần
sử dụng 549,92 lít khí oxi (đktc) và sau phản ứng thu được 300,6 gam nước. Nếu cho m gam hỗn hợp trên tác dụng
với lượng dư dung dịch Br
2
thấy có 0,5 mol Br
2
phản ứng. Giá trị của m là:
271,8 gam B. 281,78 gam C.280,7 gam D. 278,26 gam
Câu 32: Ứng với công thức phân tử C

3
CH
2
CH
2
OH, CH
3
CH
2
CH
2
CH
2
OH tan vô hạn trong nước.
D. Cho HNO
3
đặc dư vào dung dịch phenol thấy có kết tủa màu vàng của axit picric.
Câu 34: Hỗn hợp khí và hơi X gồm C
3
H
6
, CH
3
CH
2
CHO , CH
3
CH
2
COOH. Trộn X với V lít H

3
1,0 M thu được dung dịch
A. Chia A thành 2 phần bằng nhau. Phần 1 cho tác dụng với CaCl
2
dư thu được b mol kết tủa. Phần 2 cho tác dụng
với nước vôi trong dư thu được c mol kết tủa. Biết 3b = c. Giá trị của V là
A. 4,480 lít. B. 2,688 lít. C. 1,120 lít. D. 3,360 lít.
Câu 38: M là hỗn hợp của ancol no X và axit đơn chức Y, đều mạch hở. Đốt cháy hết 0,4 mol M cần 30,24 lít O
2
đktc
thu được 52,8 gam CO
2
và 19,8 gam nước. Biết số nguyên tử cacbon trong X và Y bằng nhau. Số mol Y lớn hơn số
mol của X. CTPT của X, Y là
Megabook Chuyên Gia Sách Luyện Thi

5
A. C
3
H
8
O
2
và C
3
H
6

3
H
4
O
2

Câu 39: Cho m gam Fe vào 1 lít dung dịch hỗn hợp gồm H
2
SO
4
0,1M; Cu(NO
3
)
2
0,1M, Fe(NO
3
)
3
0,1M. Sau khi các
phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,69m gam hỗn hợp kim loại, dung dịch X và khí NO (là sản phẩm khử duy nhất
). Giá trị m và khối lượng chất rắn khan thu được khi cô cạn dung dịch X lần lượt là
A. 20 gam và78,5 gam. B. 20 gam và 55,7 gam.
C. 25,8 gam và 78,5 gam. D. 25,8 gam và 55,7 gam.
Câu 40: Hai hợp chất X và Y là 2 ancol, trong đó khối lượng mol của X nhỏ hơn Y. Khi đốt cháy hoàn toàn mỗi chất
X, Y đều tạo ra số mol CO
2
ít hơn số mol H
2
O. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Z gồm những lượng bằng nhau về số mol
của X và Y thu được tỉ lệ số mol CO

. Hidrocacbon
X là
A. 2 chất. B. 1 chất. C. 3 chất. D. 4 chất.
Câu 43: Sục từ từ khí 0,06 mol CO
2
vào V lít dung dịch chứa Ba(OH)
2
0,5M thu được 2b mol kết tủa. Mặt khác khi
sục 0,08 mol CO
2
cũng vào V lít dung dịch chứa Ba(OH)
2
0,5M thì thu được b mol kết tủa. Giá trị của V là
A. 0,2 B. 0,1 C. 0,05 D. 0,8.
Câu 44:
Cho các thí nghiệm sau:
(1) Dẫn khí H
2
S vào dung dịch Pb(NO
3
)
2

(2) Cho dung dịch Pb(NO
3
)
2
vào dung dịch CuCl
2



(10) Cho Na
2
CO
3
vào dung dịch FeCl
3

Số thí nghiệm tạo ra kết tủa là
A. 10 B. 8 C. 7 D. 9
Câu 45: Cho dãy các chất: isopentan, lysin, fructozơ, mantozơ, toluen, glucozơ, isobutilen, propanal, isopren, axit
metacrylic, phenylamin, m-crezol, cumen, stiren, xiclopropan. Số chất trong dãy phản ứng được với nước brom là:
A. 9. B. 10. C. 8. D. 7.
Câu 46: Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C
3
H
6
O
3
. Khi đun nóng X với dung dịch NaOH dư thu được 2 sản
phẩm hữu cơ Y và Z; trong đó Y hòa tan được Cu(OH)
2
. Kết luận không đúng là
A. X là hợp chất hữu cơ đa chức. B. X có tham gia phản ứng tráng bạc.
C. X tác dụng được với Na. D. X tác dụng được với dung dịch HCl.
Câu 47: X là hỗn hợp hai ancol đơn chức đồng đẳng có tỷ lệ khối lượng 1:1. Chia m gam X thành hai phần không
bằng nhau :
+ Đốt cháy phần 1 được 21,45 gam CO
2
và 13,95 H

; 0,05 mol H
+
và K
+
. Cô cạn dung dịch A
thu đựợc chất rắn B. Nung chất rắn B đến khối lượng không đổi thu được chất rắn C có khối lượng là :
A. 15,62 gam. B. 11,67 gam. C. 12,47 gam. D. 13,17 gam.
Câu 50: Sục CO
2
vào dung dịch Ba(OH)
2
ta quan sát hiện tượng theo đồ thị hình bên(số liệu tính theo đơn vị mol).Giá
trị của x là :

A. 0,55(mol) B. 0,65(mol) C. 0,75(mol) D. 0,85(mol)
HẾT
2
2

 X tác dụng được với NaOH theo tỷ lệ 1 : 2 ; X có 5 nguyên tử O. Điều đó chứng tỏ X phải là hợp chất tạp
chức trong đó có nhóm chức tác dụng với NaOH: Đó chỉ có thể nhóm chức axit (-COOH) và nhóm chức este
(-COO-) ; một nhóm chức nữa là nhóm OH.
 X tác dụng với NaOH tạo ra 2 phân tử Y, Y tác dụng với HCl tạo hợp chất Z, Z có khả năng tác dụng với Na

CTPT Của X là
HO CH CH COO CH CH COOH     
2 2 2 2

 PTP Ư:
X : HO CH CH COO CH CH COOH     
2 2 2 2

HO CH CH COO CH CH COOH NaOH HO CH CH COONa H O           
2 2 2 2 2 2 2
22

 CTPT của Z là :
Z : HO CH CH COOH
22

 Vậy khi cho 0,15 mol Z tác dụng với Na dư.
HO CH CH COOH Na NaO CH CH COONa H       
2 2 2 2 2
2

HZ

- Đồng vị của một nguyên tố hóa học: Gồm các nguyên tử có cùng số proton nhưng khác nhau số notron → Số
khối khác nhau.
Câu 3: Bài giải :
 Ở Thí nghiệm 1 :
Do tỷ lệ thể tích cũng là tỉ lệ số mol ( trong cùng 1 điều kiên ).
Nên ta có
anken ankin
anken
anken Ankin
ankin
nn
n
n .n
n












50
20
2 80
30

3
)
2
. Ta có sơ đồ như sau :
Ca(OH)
KOH (du)
CaCO ,n , (mol)
CO
Ca(HCO ) CaCO ,n , (mol)









 


2
3
1
2
3 2 3
2
0 25
0 05


,
m , (gam) n , (mol)   
22
4 32
4 32 0 24
18

- Khi đó ta tính được
ankin CO H O
n n n , , , (mol)    
22
0 3 0 24 0 06

Theo định luật thành phần không đổi ta luôn có tỷ lệ
anken
ankin
n
n

2
3

anken ankin
n n . , , (mol)   
22
0 06 0 04
33


hh hh

 Anken là hidrocacbon mạch hở trong phân tử chứa 1 liên kết

nằm trong liên kết đôi C=C, Có công
thức phân tử dạng C
n
H
2n
( n
2
)
 Ankin là hidrocacbon mạch hở trong phân tử chứa 2 liên kết

nằm trong liên kết ba
CC
, có công
thức phân tử dạng C
n
H
2n-2
( n
2
)
 Liên kết

trong anken; ankin rất dễ bị phá vỡ bởi H
2
( Phản ứng hidro hóa ). Trong phản ứng hidro
hóa thì
H
n

2
thì cần nhớ :
* m
dung dịch tăng
=
CO H O
mm
22
-
m

và ngược lại
* m
bình tăng
=
CO H O
mm
22

Megabook Chuyên Gia Sách Luyện Thi

9
Câu 4: Bài giải :
 Chất làm đổi màu quỳ là axit hoặc bazơ. Đó là những chất sau:
HOOC-CH
2
-CH

3 2 2 3 2
. Được dùng để giải thích quá trình xâm thực của nước
mưa ( có chứa CO
2
) đối với đá vôi. Đây là lí do tại sao ta thấy các núi đá vôi hay có 1 vài chiếc hang rất
rộng, đó chính là do quá trình hòa tan CaCO
3
( thành phần chính của núi đá vôi) tạo thành Ca(HCO
3
)
2
.
- Phản ứng
t
Ca(HCO ) CaCO CO H O   
0
3 2 3 2 2
. Được dùng để giải thích việc tạo thành thạch nhũ
trong hang động đá vôi. Nước mưa có hòa tan Ca(HCO
3
)
2
sẽ luồn lách qua các khe hở , nhỏ giọt xuống
dưới, chịu tác động của nhiệt độ và trải qua 1 thời gian dài, Ca(HCO
3
)
2
sẽ chuyển thành CaCO
3
(không

mạnh như: C, CO, H
2
, Al, KL kiềm, KL kiềm thổ
Ví dụ: Fe
2
O
3
+ H
2
→ Fe + H
2
O
Cr
2
O
3
+ 2Al → 2Cr + Al
2
O
3

 Chú ý: Phương pháp này có ứng dụng rộng rãi trong công nghiệp điều chế các kim loại có độ hoạt
động trung bình (hoặc yếu): Zn, Fe, Sn, Pb, Cu…). Với các kim loại kém hoạt động như Hg, Ag thì
chỉ cần đốt cháy quặng cũng thu được kim loại:
Ví dụ: HgS + O
2

o
t


3

Megabook Chuyên Gia Sách Luyện Thi

10
 Ta có :
NaOH(b/ d)
Na CO
Na CO NaOH(du )
Na CO (CH NH ) CO
NaOH(du)
n
n
CR
mm
n n , (mol)
n , . , , (mol)
m , . , . , (g)

   
   
2 3 3 2 2 3
23
23
0 15
0 4 2 0 15 0 1
0 15 106 0 1 40 19 9

Ví dụ : CTPT C
2
H
8
O
3
N
2
 C
2
H
5
NH
3
NO
3
.
- Muối amoni của amin no với H
2
SO
4
có hai dạng :
+ Muối axit là C
n
H
2n+5
O
4
NS. Ví dụ : CTPT CH
7

2
SO
4
.
- Muối amoni của amin no với H
2
CO
3
có hai dạng :
+ Muối axit là C
n
H
2n+3
O
3
N. Ví dụ : CTPT C
2
H
7
O
3
N  CH
3
NH
3
HCO
3
.
+ Muối trung hòa là C
n

- Muối amoni của amin no với axit no, đơn chức có công thức phân tử là C
n
H
2n+3
O
2
N.
Ví dụ : CTPT C
3
H
9
O
2
N  CH
3
COONH
3
CH
3
.
- Muối amoni của amin no với axit không no, đơn chức, phân tử có một liên kết đôi C=C có công thức phân
tử là C
n
H
2n+1
O
2
N.
Ví dụ : CTPT C
4

A. Đúng. Thép dẻo và bền hơn gang
B. Sai. Vì điều chế thép nguyên liệu thường dùng là gang trắng hoặc gang xám, sắt thép phế liệu
C. Đúng. Hàm lượng cacbon trong gang cao hơn trong thép
D. Đúng. Vì hàm lượng C trong gang lớn hơn trong thép nên gang giòn và cứng hơn thép
Đáp án B
 Nhận xét:
- Gang khác với thép ở hàm lượng Cacbon (C trong gang lớn hơn). Cụ thể:
* Gang: Là hợp kim sắt –cabon và một số nguyên tố khác: Hàm lượng Cacbon từ 2%

5%.
* Thép là hợp kim Fe – C ( Hàm lượng C : 0,1

2%).
 Đây là câu hỏi dễ của đề thi. Hy vọng các bạn không bị mất điểm ở những câu như thế này.
Câu 9. Bài giải :
 Áp dụng định luật Faraday:
e Ni Ni
It , .
n , n , m , . , g
F
       
1 93 20000
0 4 0 2 0 2 59 11 8
96500

Megabook Chuyên Gia Sách Luyện Thi

Câu 10: Do các chất có cùng số mol nên
Al : x(mol)
Fe O :x(mol)
Fe O : x(mol)





23
34

 Theo bài ra ta có :
.x .x .x , x , (mol)    27 160 232 41 9 0 1

 Khi hòa tan Y vào dung dịch H
2
SO
4
đặc nóng
Áp dụng ĐLBT electoron :

SO Al Fe O
.n .n n
2 3 4
23
SO
. , ,

Nhận electron
S e S


64
2
Câu 11: Bài giải :
 NH
3
có khả năng tạo phức với các ion Cu
2+
; Ni
2+
; Zn
2+
; Ag
+

 Những chất tan là Cu(OH)
2
, Ni(OH)
2
, Zn(OH)
2
, AgCl.
Đáp án C
 Nhận xét: Đây là câu hỏi không khó nhưng đòi hỏi các bạn phải nhớ về hiện tượng tạo phức của NH

Megabook Chuyên Gia Sách Luyện Thi

12
Câu 14: Bài giải :
 PTP Ư :
Cốc A:
Fe H SO FeSO H   
2 4 4 2

Cốc B:
Fe H SO FeSO H
Fe CuSO FeSO Cu
   
  
2 4 4 2
44


Cốc B xảy ra ăn mòn điện hóa (Tốc độ nhanh hơn)
A. Sai. Vì lượng axit ở hai cốc là như nhau nên lượng bọt khí thoát ra sẽ là như nhau
B. Đúng .vì tốc độ ăn mòn điện hóa nhanh hơn tốc độ ăn mòn hóa học
C. Đúng. bọt khí H
2
thoát ra nhiều trên bề mặt Cu
D. Đúng vì lúc này hình thành 2 điện cực âm ( Fe ) ; cực dương là (Cu).

Đáp án A

Câu 16: Bài giải:
 Đặt CTTQ của X là C
n
H
2n
O
2

Bảo toàn C
CO
n , n
2
01

 TH
1
: Ca(OH)
2

CO
2
+ Ca(OH)
2


CaCO
3

+ H
2

2


Ca(HCO
3
)
2OH
CO
n
, n ,
, n ,
, n ,
n



       



2
0 1 0 44
1 2 2 2 4 4
0 1 0 22
n = 3 hoặc n = 4
2n
O
2
. Khi đốt cháy luôn thu được
CO H O
nn
22

- Este không có phản ứng tráng gương, có nghĩa là không phải là este của axit focmic dạng:
'
HCOOR

- Sản phẩm cháy gồm CO
2
và H
2
O khi hấp thụ qua dung dịch Ca(OH)
2
thì cả hai đều bị hấp thụ. CO
2
xảy ra
phản ứng.
CO Ca(OH) CaCO H O ( )
CO Ca(OH) Ca(HCO ) ( )
   

2 2 3 2
2 2 3 2
1
22

Mg CO MgCO
Ca CO CaCO


  
  
22
33
22
33

Đáp án B

Câu 18: Bài giải :
 Theo bài ra ta tính được :
NaOH
FeCl
n,
n,







3
16
05


m
,
V , ml
d,

  
400 500 53 5
769 5
11


 
,
NaOH , M
,
  
01
0 13
0 7695

Đáp án D.
 Nhận xét: Câu hỏi này quá dễ để các bạn dễ dàng lấy điểm. Bài toán chỉ khai thác về phản ứng trao đổi ion
trong dung dịch chất điện li. Đồng thời, khai thác lại các công thức tính toán trong hóa học. Các bạn chỉ cần
nhớ, áp dụng đúng công thức và tính toán cẩn thận.
Câu 19: Bài giải :
 Để làm mềm nước cứng ta phải loại bỏ các ion Mg
2+
; Ca
2+
có trong nước cứng trên, do đó ta dùng Na

-
, SO
4
2-

* Nước cứng toàn phần: Chứa cả tính cứng tạm thời và tính cứng vĩnh cửu.
Megabook Chuyên Gia Sách Luyện Thi

14
- Phương pháp làm mềm nước cứng
* Nguyên tắc: Chuyển các ion Ca
2+;
Mg
2+
vào hợp chất không tan
* Các phương pháp làm mềm nước cứng
 Phương pháp kết tủa.
 Phương pháp trao đổi ion.

Câu 20: Bài giải :
 Liên kết peptit là liên kết –CO-NH- của các đơn vị

- amino axit
H
2
N-CH(CH
3

  
33
2

Trường hợp đặc biệt
AgNO /NH
HCHO Ag

 
33
4

 Theo bài ra ta tính được
X
Ag
n,
cã HCHO
n,








0 04
01

 Đặt công thức của andehit còn lại là RCHO





2
3

Liên kết

trong andehit bị phá vỡ bởi H
2
. Theo bài ra ta có

a a. , a , (mol)   3 2 0 175 0 025

HCHO : ,
m,
CH CH CHO : ,





2
0 025
4 95
0 075


Đáp án B

15
* TH
2
: X gồm RCHO và R(CHO)
2Câu 22: Bài giải:
 Nhận thấy điểm mấu chốt của bài tập này là dung dịch Y thu được trong đó chỉ chứa muối sắt (III) và muối
đồng (II)
Do đó thành phần trong dung dịch Y gồm
Fe : , (mol)
Cu : , (mol)
Cl
NO











3
2
3
1 15


NO
n, 0 35

 Dung dịch hỗn hợp HCl 3M; HNO
3
4M, nhận thấy tỷ lệ nồng độ là tỷ lệ số mol

HCl : a(mol)
HNO : a( mol)



3
3
4
BTDT
(Cl NO )
a : Cl
n , . . , . , . ,
a , : NO






    



Đáp án A

Câu 23: Bài giải :
 Với dạng bài toán tổng quát thì ta sẽ làm trường hợp cụ thể, sau đó chọn được đáp án đúng.
 Do hỗn hợp gồm hai axit cacboxylic đơn chức, mạch hở và đều có một liên kết đôi C = C, nên ta có
thể giả sử 1 axit có công thức là
C H O
3 4 2

 Khi đó theo dữ kiện bài toán cho ta có :
CO
HO
n V ,
axit : C H O
(x .y) ( . )
V,
ny
x (gam)
  




    







H
+ m
O
→ x =
VV
y . ( y)
,,
  
12
2 16 2
22 4 22 4
⟹ V=
28
55
(x+30y)

Câu 24: Bài giải :
Megabook Chuyên Gia Sách Luyện Thi

16
 Nhận thấy hợp chất Y có công thức là MX
 Trong nguyên tử thì tổng số hạt electron bằng tổng số hạt proton = số hiệu nguyên tử Z.
 Số hạt proton nằm trong hạt nhân của nguyên tử nên số hạt proton trong nguyên tử và trong ion nguyên tử là
không đổi
 Kết hợp với dữ kiện bài ra ta có :
M X M
M X X

3s
2
3p
5

A. M: chu kì 3, nhóm IA; X: chu kì 3, nhóm VIIA. ( Đúng)
B. M: chu kì 3, nhóm IB; X: chu kì 3, nhóm VIIA.(Sai)
C. M: chu kì 4, nhóm IA; X: chu kì 4, nhóm VIIA.(Sai)
D. M: chu kì 4, nhóm IA; X: chu kì 3, nhóm VIIA.(Sai)

Đáp án A
 Nhận xét:
 Số thứ tự của chu kì = Số lớp electron
 Số thứ tự của nhóm = Số electron hóa trị
+ Electron hóa trị = electron lớp ngoài cùng (Nếu là các nguyên tố nhóm A).
+ Electron hóa trị = electron lớp ngoài cùng + electron của lớp sát ngoài cùng (nếu chưa bão hòa) (Nếu là các
nguyên tố nhóm B).
Câu 25: Bài giải:
 Theo bài ta tính được
22
CO H O NaOH
1,736 1,26
n 0,0075(mol);n 0,07(mol);n 0,0125(mol)
22,4 18
    

 Đặt số mol của axit RCOOH, ancol R

OH; và este RCOOR


n 2.n n 2.n 2.0,0775 0,07 2.0,0975 0,03(mol)      

O(X)
n 2.a b 2c   
= 0,03 (1) (do lượng O trong các chất góp vào)
 Khi cho X tác dụng với dung dịch NaOH thì chỉ có axit và este phản ứng. Do chúng đều đơn chức nên sẽ phản
ứng với NaOH theo tỉ lệ mol 1:1
2
''
RCOOH NaOH RCOONa H O
RCOOR NaOH RCOONa R OH
  
  


NaOH axit este
n n n a c 0,0125mol    
(2)
 Theo bài ra lượng ancol thu được sau khi phản ứng với NaOH gồm lượng ancol ban đầu và lượng ancol được
tạo ra từ phản ứng thủy phân este
'
R OH
n 0,01 b c   
(3)
 Giải hệ (1)(2)(3) ta tính được
a 0,0075(mol)
b 0,005(mol)
c 0,005(mol)



Đáp án A.
 Nhận xét :
- Bài toán trên chỉ khai thác phản ứng cháy của hợp chất hữu cơ , phản ứng của axit , este tác dụng với dung
dịch NaOH.
- Ta cần sử dụng linh hoạt các định luật như : bảo toàn nguyên tố, bảo toàn khối lượng để tính toán.
2
O
22
X(C;H;O) CO H O

 
2 2 2
2 2 2
O(X) CO H O O
X O CO H O
n 2.n n 2.n
m m m m
  




  



- Trong bài toán trên ta không cần tìm cụ thể axit nào mà vẫn tìm được dựa vào các phản ứng tổng quát và
định luật bảo toàn khối lượng
- Tuy nhiên, Với bài toán trên ta hoàn toàn có thể tìm được từng chất cụ thể.
Ta có





Câu 26: Bài giải
 Do trong cùng 1 điều kiện tỉ lệ về thể tích cũng chính là tỉ lệ số mol, do vậy ta chuyển toàn bộ thể tích sang số
mol

đốt 0,2 mol hỗn hợp khí Z thu được 1,73 mol hỗn hợp X bao gồm CO
2
; N
2
; H
2
O. Dẫn hỗn hợp X đi qua
bình đựng dung dịch H
2
SO
4

đặc sẽ hấp thụ hết nước. Khí thoát ra ngoài có số mol là 0,83 mol bao gồm CO
2

N
2
.


45
02

 Giả sử Z có công thức chung là C
x
H
y
N
z

xyZ
yz
C H N xCO H O N  
2 2 2
22

Như vậy:
CO N H O
zy
n n x , (mol);n , (mol)     
2 2 2
4 15 4 5
22

Z có số liên kết

trung bình là
.x (y z) z y
k (x ) , , , (mol)
  



2
1
1

- Bài toán trên trở nên đơn giản khi chúng ta dùng phương pháp tính số liên kết

trung bình của hỗn hợp.
- Chúng ta cần nhớ công thức tính độ bất bão hòa k trong phân tử hợp chất hữu cơ.
ii
x .(n )
k


22
2
trong đó x
i
: là số nguyên tử I; n
i
: là hóa trị của nguyên tử i.k= số liên kết

+ số vòng.
- Nếu chúng ta đi tìm hidro cacbon sau đó làm thì cũng được tuy nhiên, sẽ mất nhiều thời gian.
Câu 27: Bài giải :
 Những chất thỏa mãn yêu cầu bài toán là :
CH
2
=CHCOOH,CH

2
. Khi đốt cháy A
thì lượng O
2
cần dùng chính bằng lượng O
2
để đốt cháy X.
 Gọi công thức tổng quát của A là:
n 2n 2
C H O NaN
. Phương trình cháy

     
n 2n 2 2 2 2 3 2 2
3.(2n 1)
2C H O NNa O (2n 1)CO Na CO N 2nH O
2

 Ta có:

2
O
107,52
n 4,8(mol)
22,4

 Theo phương trình cháy thì:
  
2 2 2
CO O CO

2
X 12NaOH A H O
0,48.2
m 117,76 18. 0,48.2.40 80,8(gam)
12

Đáp án A
Megabook Chuyên Gia Sách Luyện Thi

19
Câu 29: Bài giải :
 PT PƯ :
Na S O H SO Na SO S SO H O    
2 2 3 2 4 2 4 2 2

 Theo bài ra ta tính được :
Na S O SO
n , (mol);n , (mol)
2 2 3 2
0 05 0 04

 Nhận thấy lượng SO
2
sinh ra ta sẽ tính được lượng Na
2
S
2





  




2 2 3
2 2 3
0 05 0 01
0 05
01
0 01
40
0 01


Đáp án A

Câu 30. Bài giải :
 Khí Cl
2
có tính oxi hóa mạnh có khả năng tẩy màu và sát trùng.
 Khi cho khí Cl
2

vào quỳ ẩm thì


COOH ( không no, 2 liên kết

, đơn chức mạch hở, M = 280).
- Khi đốt cháy hợp chất hữu cơ (C; H; O) thì mối quan hệ giữa số mol CO
2
và H
2
O như sau:
  
22
CO H O X
n n (k 1).n

- Theo bài ra ta có:

2
O
549,92
n 24,55(mol)
22,4
;
-

2
HO
300,6
n 16,7(mol)
18

- Gọi số mol các axit béo axit stearic, axit panmitic, axit oleic và axit linoleic lần lượt là: a ; b ; c ; d.

  
22
CO H O
n n 0,5(mol)
   
2
CO
n 0,5 16,7 17,2( mol)

* Phương trình cháy tổng quát của hỗn hợp X là :
  
2 2 2
X O CO H O

Bảo toàn nguyên tô O ta được :
      
2 2 2
O(X) CO H O O
n 2.n n 2.n 2.17,2 16,7 2.24,55 2(mol)

Megabook Chuyên Gia Sách Luyện Thi

20
* Khối lượng hỗn hợp X là :
      
X C H O
m m m m 17,2.12 16,7.2.1 2.16 271,8(gam)

. Tuy nhiên
cần phải lưu ý rằng, andehit làm mất màu dung dịch nước Br
2
ở đây không phải là phản ứng cộng Br
2
phá vỡ liên
kết

( C=C hay C

C) mà đây là phản ứng oxi hóa khử. Do đó, nếu chúng ta xét hỗn hợp các axit, este, xeton đơn
chức, mạch hở thì mol Br
2
phản ứng = (k-1).n
hỗn hợp.
( ta phải bỏ đi 1 liên kết

trong chức axit, este, xeton)
Câu 32: Bài giải :
 Phân tử C
n
H
2n-2
O
2
có 2 liên kết

trong phân tử nên không thể là axit đơn chức có hai nối đôi trong mạch
cacbon, vì phân tử axit trong nhóm chức –COOH đã có 1 liên kết


2
H
5
Br tạo ra không tan trong dung dịch, nên dung dịch không đồng nhất.
C. Sai vì an col CH
3
CH
2
CH
2
CH
2
OH không tan vô hạn trong nước chỉ có các ancol tử C
1
tới C
3
là tan vô hạn trong
nước.
D. Đúng vì trong phân tử phenol nhóm OH đính trực tiếp vào vòng benzen, là nhóm đẩy điện tử nên làm mật độ
electron tại các vị trí ortho và para tăng nên dễ thế hơn so với benzen khi tác dụng với HNO
3
đặc dư tạo kết
tủa màu vàng của axit picric.

Đáp án D
 Nhận xét: Câu hỏi này đòi hỏi HS phải nhớ tính chất vật lý, tính chất hóa học của 1 số hợp chất hữu cơ.
Câu 34: Bài giải:
 Sơ đồ phản ứng sau :
, (mol)
O ,t

0
1

 Trong đốt cháy Y ta có :
(C H ,C H OH) H O CO
n n n , , (mol)( )   
3 8 3 7 2 2
0 2 0 15 1

 Trong phản ứng của X với H
2
, ta có

H (p/u) (C H ,CH CH CHO) (C H ,C H OH
n n n )
2 3 6 3 2 3 8 3 7
(2)
 Từ (1) và (2) suy ra :

H (p/u) (C H ,C H OH) H
n n , (mol) V , . , , (l)    
2 3 8 3 7 2
0 05 0 05 22 4 1 12

.
Câu 35. Bài giải :
 Những chất có khả năng tham gia phản ứng tráng gương là : fomanđehit, phenyl fomat, glucozơ, anđehit
axetic, natri fomat
 Nhận thấy X gồm andehit thì có 1 nguyên tử O ; axit cacboxylic Z và este T (Z và T là đồng phân) thì trong
phân tử có 2 nguyên tử O. Do đó ta sử dụng định luật bảo toàn nguyên tố O.Ta tính được
- Gọi mol Andehit: x (mol); Axit cacboxylic Z và este T: y (mol)


x + y = 0,2 ( mol) (1)
- Theo phương trình phản ứng cháy ta có :
x + 2y + 0,625.2 = 0,525.2 + 0,525 (2)
- Giải hệ (1) (2) x = 0,075 (mol) ; y = 0,125 (mol)
- Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta tính được khối lượng hỗn hợp X.

X
m , . , . , . , (gam)   0 525 44 0 525 18 0 625 32 12 55andehit
andehit T,Z
T,Z
M
M . , M . , ,
M



   




44

NaOH Na CO
n , (mol);n , (mol)
23
0 2 0 1

 Điểm quan trọng chúng ta nhận thấy khi hấp thụ CO
2
vào dung dịch thì thu được dung dịch A. Khi chia A
thành 2 phần bằng nhau sau đó thực hiện 2 thí nghiệm để thu được kết tủa CaCO
3
thì lượng kết tủa ở 2 thí
nghiệm lại khác nhau. Cụ thể 3b = c, chứng tỏ rằng trong dung dịch A thu được bao gồm
CO
HCO







2
3
3

Na HCO
Na OH : ,
CO
Na CO : ,
Na CO

NaHCO
CaCO
Na CO





2
3
3
23

Na CO :b(mol)
NaHCO :c b(mol)





23
3
Trong dung dịch A bao gồm
Megabook Chuyên Gia Sách Luyện Thi



0 05
0 15
Bảo toàn lượng C ban đầu và sau phản ứng ta có :

V
, . , . , . , V , (lit)
,
     0 1 2 0 05 2 0 15 2 0 05 4 48
22 4


Đáp án A
 Nhận xét: Đây là dạng toán khá đặc trưng của CO
2
: Hấp thụ CO
2
vào dung dịch chứa kiềm và muối cacbonnat
của kim loại kiềm. Để giải quyết tốt dạng này các bạn cần sử dụng "triệt để" 2 định luật quan trọng đó là:
Định luật bảo toàn nguyên tố (ở đây là nguyên tố C) và định luật bảo toàn điện tích (trong dung dịch thì luôn
trung hòa về điện → Tổng số mol điện tích dương = Tổng số mol điện tích âm).

Câu 38: Bài giải :
 Theo bài ra ta tính được
O CO H O
, , ,








  







38
3 2 2
7
04
30
4 1 1 1
6

Thử lại :
M
m . . , (gam)  
71
60 70 25 67
30 6










2
2
4
3
3
02
01
01
01
05

 Về bản chất đây chính là hệ môi trường ion
NO

3
trong môi trường chứa ion
H


Nhận thấy khi cho kim loại Fe vào dung dịch sau phản ứng thu được 0,69 m gam hỗn hợp kim loại điều đó
chứng tỏ Fe còn dư sau phản ứng. Như vậy thành phần dung dịch sau phản ứng chỉ là muối của ion Fe
2+


3
còn lại trong dung dịch,
NO
n , (mol)


3
0 45

Thành phần dung dịch sau phản ứng như sau :
SO : ,
NO : ,
, . ,
Fe : , (BTDT)












2
4
3

X và Y là 2 ancol no mạch
hở .
 Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Z gồm những lượng bằng nhau về số mol của X và Y thu được tỉ lệ số mol CO
2

H
2
O tương ứng là 2:3.

CO
X,Y
hh
n
n (mol) C
n
     
2
3 2 1 2
;
.
H
23
6
1
. Mặt khác trong hỗn hợp Z gồm
X và Y lại có số mol bằng nhau .
 TH1 : Cả X và Y có số nguyên tử C bằng nhau.
X : C H O
Y : C H O


22

( vì số nhóm chức luôn nhỏ hơn hoặc bằng số nguyên tử C trong phân tử )
Vậy có 6 chất
Đáp án A
 Nhận xét: Bài toán đòi hỏi HS phải có kiến thức có sự suy luận tốt.

Câu 41: Bài giải :
 Đặt công thức của các chất
X
Y
Z






Megabook Chuyên Gia Sách Luyện Thi

24
và số mol mỗi chất lần lượt là :
'
'
RCOOH : a
R OH : a
RCOOR : b



  

  

   



2 0 2
60
8 05
8 05 8 05
40 25
2 1 23 16 4
2


Đáp án C

Câu 42. Bài giải :
 Nhận thấy khi hấp thụ 1 hidrocacbon no X và 1 hidrocacbon không no vào bình nước brom chứa 40 gam brom.
Sau khi brom phản ứng hết thì khối lượng bình tăng lên 10,5 g
Điều đó chứng tỏ hidrocacbon không no bị hấp thụ hoàn toàn
Khi đó khối lượng bình tăng chính là khối lượng của hidrocacbon không no

Br
RH
RH khong no


22
36
có khối lượng 3,7 gam
Theo bài ra khi đốt cháy hỗn hợp khí bay ra thu được

CO
n , (mol)
2
11
0 25
44

Nhận thấy thành phần của hỗn hợp chỉ gồm C và H
Do đó ta tính được
H H O
, , .
n , n , (mol)

   
2
3 7 0 25 12
0 7 0 35
1

Từ đó ta sẽ tính được mol của hidrocacbon no ( Vì C
3
H
6
khi đốt cháy thu được mol CO

0 25

Do vậy ta có hệ sau :
, .n x ,0 1 3 0 25

Nhận thấy C
3
H
6
có thể dư, do đó
x  0

n,25

Do n là số nguyên dương nên n có thể nhận các giá trị: n =1 ; n=2
Do đó chất thỏa mãn là CH
4
và C
2
H
6

Đáp án A
 Nhận xét: Đây không phải là bài tập khó nhưng để làm tốt thì HS cần có kĩ năng tính toán và suy luận tốt để
tìm ra hướng giải quyết nhanh nhất.

Câu 43: Bài giải :
 Nhận thấy cùng lượng Ba(OH)
2
nhưng khi tăng mol CO

CO Ba(OH)
,,
Ba(HCO ) : , (mol)








3
22
32
0 04
0 06 0 04
0 01
2

Bảo toàn nguyên tố Ba ta tính được
Ba(OH)
,
n , (mol) V , (l)
,
   
2
0 05
0 05 0 1
05


2
0 05
0 05 0 1
05

Như vậy ở TH này cả 2 thí nghiệm đều đúng ( ta không cần xét TH còn lại nữa )

Đáp án B

Câu
44:
Bài giải:
2 3 2 3
3 2 2 2 3 2
2 4 2 4
2 2 2
3 2 3 3 4
3 2 2 3
22
2
H S Pb(NO ) PbS 2HNO (1)
Pb(NO ) CuCl PbCl C u(NO ) (2)
H S CuSO CuS H SO (3)
SO 2H S 3S 2H O(4)
3NH 3H O AlCl Al(OH) 3NH Cl(5)
AlCl 3NaAlO 6H O 4Al(OH) 3NaCl(6)
FeS 2HCl FeCl H S (7)
Na Si
   
   


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status