ĐỀ THI THỬ MÔN HÓA HỌC THPT 2015 KÈM LỜI GIẢI VÀ ĐÁP SỐ - ĐỀ SỐ 3 - Pdf 28


1

Môn: HÓA HỌC
Thời gian làm bài: 90 phút( 50 câu trắc nghiệm)
Cho nguyên tử khối : H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; Br =
80; K = 39; Ca = 40; Cr = 52; Mn = 55; Fe = 56; Ni = 58; Cu = 64; Zn = 65; Rb = 85; Ag = 108; Sn = 119; I = 127;
Cs = 133; Ba = 137; Pb = 207.
Câu 1: X là một hợp chất có công thức phân tử C
6
H
10
O
5
thỏa mãn các phương trình phản ứng sau:
X + 2NaOH
t

0
2Y + H
2
O; Y + HCl(loãng) → Z + NaCl
Hãy cho biết khi cho 0,15 mol Z tác dụng với Na dư thu được bao nhiêu mol H
2
?
A. 0,15 mol. B. 0,075 mol. C. 0,1 mol. D. 0,2 mol.
Câu 2: Tìm mệnh đề sai trong các mệnh đề về nguyên tử sau đây?
A. Trong nguyên tử, nếu biết điện tích hạt nhân có thể suy ra số proton, nơtron, electron trong nguyên tử ấy.
B. Một nguyên tố hóa học có thể có những nguyên tử với khối lượng khác nhau.
C. Nguyên tử là một hệ trung hòa điện.
D. Nguyên tử là phần tử nhỏ bé nhất của chất, không bị phân chia trong phản ứng hóa học.

H
6
D. C
3
H
6
và C
4
H
6
.
Câu 4: Cho các dung dịch (dung môi H
2
O) sau: H
2
N-CH
2
-COOH; HOOC-CH
2
-CH
2
-CH(NH
2
)-COOH; H
2
N-
CH
2
-COOK; HCOOH; ClH
3

+ H
2
O → Ca(HCO
3
)
2
D. CaO + CO
2
→ CaCO
3

Câu 6: Khi điều chế kim loại kiềm Na người ta thường dùng
A. Điện phân nóng chảy NaOH.
B. Điện phân nóng chảy NaOH hoặc NaCl.
C. Cho hỗn hợp rắn gồm NaCl và K nung nóng.
D. Điện phân nóng chảy NaCl.
Câu 7: X có công thức phân tử C
3
H
12
N
2
O
3
. X tác dụng với dung dịch NaOH ( đun nóng nhẹ ) hoặc HCl có khí
thoát ra. Lấy 18,6 gam X tác dụng hoàn toàn với 400 ml dung dịch NaOH 1M. Sau phản ứng cô cạn dung dịch rồi
nung nóng chất rắn đến khối lượng không đổi thì được m gam. Xác định giá trị của m
A. 22,75 B. 19,9 C. 20,35 D. 21,2
Câu 8: Gang và thép là những hợp kim của sắt có rất nhiều ứng dụng trong công nghiệp và đời sống. Gang và thép
có những điểm khác biệt nào sau đây là không đúng ?

2

(là sản phẩm khử duy nhất ở đktc). Giá trị V là
A. 5,60 lít. B. 4,48 lít. C. 8,96 lít. D. 11,20 lít.
Câu 11: Hỗn hợp X gồm: Fe(OH)
2
, Cu(OH)
2
, Ni(OH)
2
, Zn(OH)
2
, Al(OH)
3
, AgCl. Cho hỗn hợp X vào dung dịch
NH
3
dư thì có tối đa bao nhiêu chất tan ?
A. 3. B. 5. C. 4. D. 2.
Câu 12: Cho các polime sau: PE, PVC, cao su buna, PS, amilozơ, amilopectin, xenlulozơ, nhựa novolac, cao su
lưu hóa, tơ nilon-7. Số chất có cấu tạo mạch thẳng là
A. 6 B. 7 C. 8 D. 9
Câu 13: Cho các nhận xét sau:
A. Nitro benzen phản ứng với HNO
3
đặc (xúc tác H
2
SO
4
đặc) tạo thành m-đinitrobenzen.

Câu 17: Tinh chế NaCl từ hỗn hợp rắn có lẫn các tạp chất CaCl
2
, MgCl
2
, Na
2
SO
4
, MgSO
4
, CaSO
4
. Ngoài bước cô
cạn dung dịch, thứ tự sử dụng thêm các hóa chất là
A. dd CaCl
2
; dd (NH
4
)
2
CO
3
. B. dd (NH
4
)
2
CO
3
; dd BaCl
2

2+
; 0,3 mol Mg
2+
; 1,5 mol HCO
3
-
; 0,4 mol Cl
-
.Có thể
dùng hoá chất nào sau đây để làm mềm nước trong bình trên?
A. Na
2
CO
3
. B. HCl. C. Ca(OH)
2
. D. Na
2
SO
4
.
Câu 20: Cho hợp chất hữu cơ X có công thức:
H
2
N-CH(CH
3
)-CO-NH-CH
2
-CO-NH-CH
2

4M. Sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y (trong đó chỉ chứa muối sắt (III) và muối đồng (II))
và khí NO (là sản phẩm giảm số oxi hóa duy nhất của N). Tổng khối lượng muối trong dung dịch Y nhận giá trị là
A. 268,2gam. B. 368,1gam. C. 423,2gam. D. 266,9gam.
Câu 23: Đốt cháy hoàn toàn x gam hỗn hợp gồm hai axit cacboxylic đơn chức, mạch hở và đều có một
liên kết đôi C = C trong phân tử, thu được V lít khí CO
2
(đktc) và y mol H
2
O. Biểu thức liên hệ giữa các giá trị
x, y và V là :
A. 28/55(x-30y) B. V=28/95(x-62y)
C. V=28/55(x+30y) D. V=28/95(x+62y)
Câu 24: Một hợp chất ion Y được cấu tạo từ ion M
+
và ion X
-
. Tổng số hạt electron trong Y bằng 36. Số hạt proton
trong M+ nhiều hơn trong X
-
là 2. Vị trí của nguyên tố M và X trong bảng HTTH các nguyên tố hóa học là :
A. M: chu kì 3, nhóm IA; X: chu kì 3, nhóm VIIA.
B. M: chu kì 3, nhóm IB; X: chu kì 3, nhóm VIIA.
C. M: chu kì 4, nhóm IA; X: chu kì 4, nhóm VIIA.
D. M: chu kì 4, nhóm IA; X: chu kì 3, nhóm VIIA.
Câu 25: Cho hỗn hợp X gồm hai axit cacboxylic đơn chức là đồng đẳng kế tiếp, một ancol đơn chức và hai este
được tạo bởi từ 2 axit và ancol trên. Đốt cháy 1,55 gam X thu được 1,736 lít khi CO
2
và 1,26 gam nước. Mặt khác,
nếu cho 1,55 gam X tác dụng vừa đủ với 125 ml dung dịch NaOH 0,1 M sẽ thu được m gam muối, 0,74 gam ancol
( tương ứng với ancol là 0,01). Hãy xác định giá trị của m?

2
OH, C
2
H
5
OH,
HOOC(CH
2
)
4
COOH, HCHO. Số chất có thể trực tiếp tạo thành polime bằng phản ứng trùng ngưng hoặc trùng hợp

A. 3 chất B. 4 chất C. 5 chất D. 6 chất
Câu 28: Thủy phân hoàn toàn m gam peptit X ( gồm các amino axit no, chứa 1 nhóm –COOH và 1 nhóm NH
2
, số
liên kết peptit là 11) bằng dung dịch NaOH vừa đủ , cô cạn cẩn thận thu được chất rắn A. Đốt A trong O
2
vừa đủ
thu được hỗn hợp khí và hơi B, đưa B về đktc thấy có thể tích là 82,432 lít. Biết rằng nếu đốt cháy m gam X cần
107,52 lít O
2
ở đktc. Giá trị của m là:
A. 80,8 gam B. 117,76 gam C. 96,64 gam D. 79,36 gam
Câu 29: Trong hỗn hợp phản ứng gồm Na
2
S
2
O
3

-2
mol/(lít.s).
Câu 30: Cho sơ đồ thí nghiệm như hình vẽ
Hiện tượng xảy ra trong ống nghiệm là:

A. Quỳ tím chuyển sang màu đỏ rồi mất màu.
B. Quỳ tím mất màu rồi chuyển sang màu đỏ.
C. Quỳ tím chuyển sang màu xanh rồi mất màu.
D. Quỳ tím mất màu rồi chuyển sang màu xanh.
Câu 31: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm 4 axit béo axit stearic, axit panmitic, axit oleic và axit linoleic
cần sử dụng 549,92 lít khí oxi (đktc) và sau phản ứng thu được 300,6 gam nước. Nếu cho m gam hỗn hợp trên tác
dụng với lượng dư dung dịch Br
2
thấy có 0,5 mol Br
2
phản ứng. Giá trị của m là:
271,8 gam B. 281,78 gam C.280,7 gam D. 278,26 gam
Câu 32: Ứng với công thức phân tử C
n
H
2n-2
O
2
không thể có loại hợp chất hữu cơ:
A. Axit no, đơn chức mạch vòng.
B. Anđehit no, hai chức, mạch hở.
C. Axit đơn chức có hai nối đôi trong mạch cacbon.
D. Este đơn chức, mạch hở, có một nối đôi trong mạch cacbon.
Câu 33: Chọn nhận xét đúng ?
A. Khi đun nóng hỗn hợp gồm: C

2
OH tan vô hạn trong nước.
D. Cho HNO
3
đặc dư vào dung dịch phenol thấy có kết tủa màu vàng của axit picric.

5

Câu 34: Hỗn hợp khí và hơi X gồm C
3
H
6
, CH
3
CH
2
CHO , CH
3
CH
2
COOH. Trộn X với V lít H
2
(đktc) rồi cho qua
Ni nung nóng , thu được hỗn hợp Y ( gồm khí và hơi ). Đốt cháy hoàn toàn Y thu được 0,15 mol CO
2
và 0,2 mol
H
2
O. giá trị của V là
A. 4,48 B. 2,24 C. 0,672 D. 1,12

2

đktc thu được 52,8 gam CO
2
và 19,8 gam nước. Biết số nguyên tử cacbon trong X và Y bằng nhau. Số mol Y lớn
hơn số mol của X. CTPT của X, Y là
A. C
3
H
8
O
2
và C
3
H
6
O
2
B. C
3
H
8
O và C
3
H
6
O
2

C. C

0,1M, Fe(NO
3
)
3
0,1M. Sau khi
các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,69m gam hỗn hợp kim loại, dung dịch X và khí NO (là sản phẩm khử
duy nhất ). Giá trị m và khối lượng chất rắn khan thu được khi cô cạn dung dịch X lần lượt là
A. 20 gam và78,5 gam. B. 20 gam và 55,7 gam.
C. 25,8 gam và 78,5 gam. D. 25,8 gam và 55,7 gam.
Câu 40: Hai hợp chất X và Y là 2 ancol, trong đó khối lượng mol của X nhỏ hơn Y. Khi đốt cháy hoàn toàn mỗi
chất X, Y đều tạo ra số mol CO
2
ít hơn số mol H
2
O. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Z gồm những lượng bằng nhau
về số mol của X và Y thu được tỉ lệ số mol CO
2
và H
2
O tương ứng là 2:3. Số hợp chất thỏa mãn các tính chất của Y

A. 6 chất B. 4 chất C. 2 chất D. 5 chất
Câu 41: Hỗn hợp M gồm axit cacboxylic X, ancol Y (đều đơn chức, số mol X gấp hai lần số mol Y) và este Z
được tạo ra từ X và Y. Cho một lượng M tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,2 mol NaOH, tạo ra
16,4 gam muối và 8,05 gam ancol. Công thức của X và Y là
A. HCOOH và C
3
H
7
OH. B. HCOOH và CH


6

A. 0,2 B. 0,1 C. 0,05 D. 0,8.
Câu 44:
Cho các thí nghiệm sau:
(1) Dẫn khí H
2
S vào dung dịch Pb(NO
3
)
2

(2) Cho dung dịch Pb(NO
3
)
2
vào dung dịch CuCl
2

(3) Dẫn khí H
2
S vào dung dịch CuSO
4

(4) Sục khí SO
2
vào dung dịch H
2
S

Câu 45: Cho dãy các chất: isopentan, lysin, fructozơ, mantozơ, toluen, glucozơ, isobutilen, propanal, isopren,
axit metacrylic, phenylamin, m-crezol, cumen, stiren, xiclopropan. Số chất trong dãy phản ứng được với nước
brom là:
A. 9. B. 10. C. 8. D. 7.
Câu 46: Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C
3
H
6
O
3
. Khi đun nóng X với dung dịch NaOH dư thu được 2 sản
phẩm hữu cơ Y và Z; trong đó Y hòa tan được Cu(OH)
2
. Kết luận không đúng là
A. X là hợp chất hữu cơ đa chức. B. X có tham gia phản ứng tráng bạc.
C. X tác dụng được với Na. D. X tác dụng được với dung dịch HCl.
Câu 47: X là hỗn hợp hai ancol đơn chức đồng đẳng có tỷ lệ khối lượng 1:1. Chia m gam X thành hai phần không
bằng nhau :
+ Đốt cháy phần 1 được 21,45 gam CO
2
và 13,95 H
2
O
+ Đun nóng phần 2 với H
2
SO
4
đặc ở 140
0
C được 15 gam hỗn hợp 3 ete. Biết có 80% ancol có phân tử khối nhỏ
7

HẾT

GIẢI CHI TIẾT VÀ ÔN TẬP, TỰ LUYỆN

Câu 1: Bài giải :
 Ta tính được độ bất bão hòa của phân tử :
.
k


2 6 2 10
2
2

 X tác dụng được với NaOH theo tỷ lệ 1 : 2 ; X có 5 nguyên tử O. Điều đó chứng tỏ X phải là hợp chất tạp
chức trong đó có nhóm chức tác dụng với NaOH: Đó chỉ có thể nhóm chức axit (-COOH) và nhóm chức
este (-COO-) ; một nhóm chức nữa là nhóm OH.
 X tác dụng với NaOH tạo ra 2 phân tử Y, Y tác dụng với HCl tạo hợp chất Z, Z có khả năng tác dụng với Na

CTPT Của X là
HO CH CH COO CH CH COOH     
2 2 2 2

 PTP Ư:
X : HO CH CH COO CH CH COOH     
2 2 2 2

Câu 2: Bài giải :
A. Sai. Vì khi biết điện tích hạt nhân, ta tính được số đơn vị điện tích hạt nhân Z, từ đó tính được số electron, số
proton vì ( Z = số p = số e) không suy ra được số notoron
B. Đúng. Vì có hiện tượng đồng vị, nguyên tố hóa học là tập hợp những nguyên tử có cùng điện tích hạt nhân
C. Đúng. Trong nguyên tử số hạt proton luôn bằng số hạt electron.
D. Đúng. Nguyên tử là phần tử nhỏ bé nhất của chất, không bị phân chia trong phản ứng hóa học.

Đáp án A
 Nhận xét: Đây là câu hỏi không khó nhưng đòi hỏi chúng ta phải nhớ một số khái niệm và kiến thức cơ bản
về nguyên tử, phân tử, nguyên tố hóa học, đồng vị:
- Nguyên tử: Là hạt vô cùng nhỏ, trung hòa về điện và được cấu tạo bởi các hạt p, n, e. Trong đó, hạt mang
điện là hạt p (1+); hạt e (1-); hạt n (0). Nguyên tử trung hòa về điện nên số p = số e.
- Phân tử: Là hạt đại diện cho chất gồm 1 số nguyên tử liên kết với nhau và thể hiện đầy đủ tính chất hóa học
của chất.
- Nguyên tố hóa học: Là tập hợp các nguyên tử có cùng số hạt proton trong hạt nhân.
- Đồng vị của một nguyên tố hóa học: Gồm các nguyên tử có cùng số proton nhưng khác nhau số notron →
Số khối khác nhau.
Câu 3: Bài giải :

8

 Ở Thí nghiệm 1 :
Do tỷ lệ thể tích cũng là tỉ lệ số mol ( trong cùng 1 điều kiên ).
Nên ta có
anken ankin
anken
anken Ankin
ankin
nn
n

và H
2
O khi hấp thụ
vào dung dịch Ca(OH)
2
cả hai đều bị hấp thụ .
- Theo bài ra ta nhận thấy CO
2
hấp thụ vào dung dịch Ca(OH)
2
tạo kết tủa, sau đó cho dung dịch KOH
vào dung dịch sau phản ứng thu được kết tủa nữa điều đó chứng tỏ tạo Ca(HCO
3
)
2
. Ta có sơ đồ như
sau :
Ca(OH)
KOH (du)
CaCO ,n , (mol)
CO
Ca(HCO ) CaCO ,n , (mol)









, m m m

  
22
1
7 48

HO
, , . m  
2
7 48 25 0 3 44

H O H O
,
m , (gam) n , (mol)   
22
4 32
4 32 0 24
18

- Khi đó ta tính được
ankin CO H O
n n n , , , (mol)    
22
0 3 0 24 0 06

Theo định luật thành phần không đổi ta luôn có tỷ lệ
anken
ankin
n



36
34
0 04
0 06


Đáp án B
 Nhận xét: Đây là dạng toán khá đặc trưng về đốt cháy hiđrocacbon, để làm tốt dạng này các bạn phải đặc
biệt nhớ về cách làm dạng bài tập hấp thụ CO
2
vào dung dịch kiềm và nhớ một số kiến thức sau:
 Anken là hidrocacbon mạch hở trong phân tử chứa 1 liên kết

nằm trong liên kết đôi C=C, Có
công thức phân tử dạng C
n
H
2n
( n
2
)
 Ankin là hidrocacbon mạch hở trong phân tử chứa 2 liên kết

nằm trong liên kết ba
CC
, có
công thức phân tử dạng C
n

(
z0
) có mối quan hệ như sau :
CO H O X
n n ( k ).n  
22
1
. Trong đó k gọi là độ bất bão hòa của phân tử. Giá trị của k = số liên kết

+ số
vòng.
 Sản phẩm cháy gồm CO
2
và H
2
O khi hấp thụ vào bình đựng dung dịch Ca(OH)
2
thì cần nhớ :
* m
dung dịch tăng
=
CO H O
mm
22
-
m

và ngược lại
* m
bình tăng

+ CO
2
+ H
2
O

Đáp án B.
 Nhận xét :
- Phản ứng :
CaCO H O CO Ca(HCO )  
3 2 2 3 2
. Được dùng để giải thích quá trình xâm thực của
nước mưa ( có chứa CO
2
) đối với đá vôi. Đây là lí do tại sao ta thấy các núi đá vôi hay có 1 vài chiếc
hang rất rộng, đó chính là do quá trình hòa tan CaCO
3
( thành phần chính của núi đá vôi) tạo thành
Ca(HCO
3
)
2
.
- Phản ứng
t
Ca(HCO ) CaCO CO H O   
0
3 2 3 2 2
. Được dùng để giải thích việc tạo thành thạch
nhũ trong hang động đá vôi. Nước mưa có hòa tan Ca(HCO

, các amin
Câu 6: Bài giải :
 Để điều chế kim loại có tính khử mạnh như Na, người ta thường điện phân nóng chảy muối halogenua hoặc
hidroxit.

Đáp án B
 Nhận xét: Các phương pháp chủ yếu điều chế kim loại là:
- Phương pháp thủy luyện (phương pháp ướt): Dùng các kim loại mạnh khử ion kim loại (trong dung
dịch) về kim loại:
Chú ý: Phương pháp này thường dùng để điều chế các kim loại có tính khử yếu: Cu, Ag, Hg,Au…
- Phương pháp nhiệt luyện: Khử các oxit kim loại trong các hợp chất ở nhiệt độ cao bằng các chất khử
mạnh như: C, CO, H
2
, Al, KL kiềm, KL kiềm thổ
Ví dụ: Fe
2
O
3
+ H
2
→ Fe + H
2
O
Cr
2
O
3
+ 2Al → 2Cr + Al
2
O

điện phân có thể điều chế được hầu hết các kim loại

 Điện phân dung dịch: Thường dùng điều chế các kim loại có tính khử trung bình và yếu
 Điện phân nóng chảy: Điều chế được tất cả các kim loại nhưng người ta thường dùng để điều chế
các kim loại có tính khử mạnh:
Kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ, Al…
Câu 7: Bài giải:
 Dựa vào các đặc điểm đề bài cho nên X có công thức : (CH
3
NH
2
)
2
CO
3

 Ta có :
NaOH(b/ d)
Na CO
Na CO NaOH(du )
Na CO (CH NH ) CO
NaOH(du)
n
n
CR
mm
n n , (mol)
n , . , , (mol)
m , . , . , (g)


n
H
2n+4
O
3
N
2
.
Ví dụ : CTPT C
2
H
8
O
3
N
2
 C
2
H
5
NH
3
NO
3
.
- Muối amoni của amin no với H
2
SO
4
có hai dạng :

4
N
2
S  (CH
3
NH
3
)
2
SO
4
.
- Muối amoni của amin no với H
2
CO
3
có hai dạng :
+ Muối axit là C
n
H
2n+3
O
3
N. Ví dụ : CTPT C
2
H
7
O
3
N  CH

.
 Muối amoni của amin hoặc NH
3
với axit hữu cơ như HCOOH, CH
3
COOH, CH
2
=CHCOOH, …
- Muối amoni của amin no với axit no, đơn chức có công thức phân tử là C
n
H
2n+3
O
2
N.
Ví dụ : CTPT C
3
H
9
O
2
N  CH
3
COONH
3
CH
3
.
- Muối amoni của amin no với axit không no, đơn chức, phân tử có một liên kết đôi C=C có công thức
phân tử là C

= m
muối
(+ m
kiềm dư
).
* Nếu gặp bài tập hỗn hợp muối amoni thì nên sử dụng phương pháp trung bình kết hợp với định luật
bảo toàn khối lượng để tính toán.
Câu 8: Bài giải :
A. Đúng. Thép dẻo và bền hơn gang

11

B. Sai. Vì điều chế thép nguyên liệu thường dùng là gang trắng hoặc gang xám, sắt thép phế liệu
C. Đúng. Hàm lượng cacbon trong gang cao hơn trong thép
D. Đúng. Vì hàm lượng C trong gang lớn hơn trong thép nên gang giòn và cứng hơn thép
Đáp án B
 Nhận xét:
- Gang khác với thép ở hàm lượng Cacbon (C trong gang lớn hơn). Cụ thể:
* Gang: Là hợp kim sắt –cabon và một số nguyên tố khác: Hàm lượng Cacbon từ 2%

5%.
* Thép là hợp kim Fe – C ( Hàm lượng C : 0,1

2%).
 Đây là câu hỏi dễ của đề thi. Hy vọng các bạn không bị mất điểm ở những câu như thế này.
Câu 9. Bài giải :
 Áp dụng định luật Faraday:
e Ni Ni
It , .
n , n , m , . , g

hoặc n
e
(số mol e trao đổi)=
It
FCâu 10: Do các chất có cùng số mol nên
Al : x(mol)
Fe O :x(mol)
Fe O : x(mol)





23
34

 Theo bài ra ta có :
.x .x .x , x , (mol)    27 160 232 41 9 0 1

 Khi hòa tan Y vào dung dịch H
2
SO
4
đặc nóng
Áp dụng ĐLBT electoron :

SO Al Fe O

32
34
3
3 4 1

Nhận electron
S e S


64
2
Câu 11: Bài giải :
 NH
3
có khả năng tạo phức với các ion Cu
2+
; Ni
2+
; Zn
2+
; Ag
+

 Những chất tan là Cu(OH)
2
, Ni(OH)
2

C. .Đúng. Không tồn tại rượu Vinylic vì nhóm OH đính trực tiếp vào nguyên tử C không no
D. Sai. Do nhóm NH
2
là nhóm đẩy điện tử làm tăng mật độ electron tại các vị trí ortho và para nên khi
phản ứng với Br
2
dư tạo ra 2,4,6,-tribrom anilin
Đáp án A
Câu 14: Bài giải :
 PTP Ư :
Cốc A:
Fe H SO FeSO H   
2 4 4 2

Cốc B:
Fe H SO FeSO H
Fe CuSO FeSO Cu
   
  
2 4 4 2
44


Cốc B xảy ra ăn mòn điện hóa (Tốc độ nhanh hơn)
A. Sai. Vì lượng axit ở hai cốc là như nhau nên lượng bọt khí thoát ra sẽ là như nhau
B. Đúng .vì tốc độ ăn mòn điện hóa nhanh hơn tốc độ ăn mòn hóa học
C. Đúng. bọt khí H
2
thoát ra nhiều trên bề mặt Cu
D. Đúng vì lúc này hình thành 2 điện cực âm ( Fe ) ; cực dương là (Cu).

     
     

Đáp án C

Câu 16: Bài giải:
 Đặt CTTQ của X là C
n
H
2n
O
2

Bảo toàn C
CO
n , n
2
01

 TH
1
: Ca(OH)
2

CO
2
+ Ca(OH)
2



2
O
2CO
2
+ Ca(OH)
2


Ca(HCO
3
)
2OH
CO
n
, n ,
, n ,
, n ,
n



       



2
0 1 0 44

O
2
. Khi đốt cháy luôn thu được
CO H O
nn
22

- Este không có phản ứng tráng gương, có nghĩa là không phải là este của axit focmic dạng:
'
HCOOR

- Sản phẩm cháy gồm CO
2
và H
2
O khi hấp thụ qua dung dịch Ca(OH)
2
thì cả hai đều bị hấp thụ. CO
2

xảy ra phản ứng.
CO Ca(OH) CaCO H O ( )
CO Ca(OH) Ca(HCO ) ( )
   

2 2 3 2
2 2 3 2
1
22


Mg CO MgCO
Ca CO CaCO


  
  
22
33
22
3314

Đáp án B

Câu 18: Bài giải :
 Theo bài ra ta tính được :
NaOH
FeCl
n,
n,







3


dd
dd
m
,
V , ml
d,

  
400 500 53 5
769 5
11


 
,
NaOH , M
,
  
01
0 13
0 7695

Đáp án D.
 Nhận xét: Câu hỏi này quá dễ để các bạn dễ dàng lấy điểm. Bài toán chỉ khai thác về phản ứng trao đổi ion
trong dung dịch chất điện li. Đồng thời, khai thác lại các công thức tính toán trong hóa học. Các bạn chỉ
cần nhớ, áp dụng đúng công thức và tính toán cẩn thận.
Câu 19: Bài giải :
 Để làm mềm nước cứng ta phải loại bỏ các ion Mg
2+

Mg
2+
còn chứa thêm ion Cl
-
, SO
4
2-

* Nước cứng toàn phần: Chứa cả tính cứng tạm thời và tính cứng vĩnh cửu.
- Phương pháp làm mềm nước cứng
* Nguyên tắc: Chuyển các ion Ca
2+;
Mg
2+
vào hợp chất không tan
* Các phương pháp làm mềm nước cứng
 Phương pháp kết tủa.
 Phương pháp trao đổi ion.

Câu 20: Bài giải :
 Liên kết peptit là liên kết –CO-NH- của các đơn vị

- amino axit
H
2
N-CH(CH
3
)-CO-NH-CH
2
-CO-NH-CH


Trường hợp đặc biệt
AgNO /NH
HCHO Ag

 
33
415

 Theo bài ra ta tính được
X
Ag
n,
cã HCHO
n,








0 04
01

 Đặt công thức của andehit còn lại là RCHO





2
3

Liên kết

trong andehit bị phá vỡ bởi H
2
. Theo bài ra ta có

a a. , a , (mol)   3 2 0 175 0 025

HCHO : ,
m,
CH CH CHO : ,





2
0 025
4 95
0 075


Đáp án B


Câu 22: Bài giải:
 Nhận thấy điểm mấu chốt của bài tập này là dung dịch Y thu được trong đó chỉ chứa muối sắt (III) và muối
đồng (II)
Do đó thành phần trong dung dịch Y gồm
Fe : , (mol)
Cu : , (mol)
Cl
NO











3
2
3
1 15
02

 Nhận thấy sau phản ứng thu được khí NO, ở đây đã xảy ra phản ứng oxi hóa khử. Ta tính được tổng electron
do chất khử nhường, từ đó tính được mol NO ( theo định luật bảo toàn electron)
Nhường electron
Nhận electron


 Dung dịch hỗn hợp HCl 3M; HNO
3
4M, nhận thấy tỷ lệ nồng độ là tỷ lệ số mol

HCl : a (mol)
HNO : a(mol)



3
3
4
BTDT
(Cl NO )
a : Cl
n , . . , . , . ,
a , : NO






    






 Với dạng bài toán tổng quát thì ta sẽ làm trường hợp cụ thể, sau đó chọn được đáp án đúng.
 Do hỗn hợp gồm hai axit cacboxylic đơn chức, mạch hở và đều có một liên kết đôi C = C, nên ta có
thể giả sử 1 axit có công thức là
C H O
3 4 2

 Khi đó theo dữ kiện bài toán cho ta có :
CO
HO
n V ,
axit : C H O
(x .y) ( . )
V,
ny
x (gam)
  




    






2
2
3 4 2

→ x =
VV
y . ( y)
,,
  
12
2 16 2
22 4 22 4
⟹ V=
28
55
(x+30y)

Câu 24: Bài giải :
 Nhận thấy hợp chất Y có công thức là MX
 Trong nguyên tử thì tổng số hạt electron bằng tổng số hạt proton = số hiệu nguyên tử Z.
 Số hạt proton nằm trong hạt nhân của nguyên tử nên số hạt proton trong nguyên tử và trong ion nguyên tử là
không đổi
 Kết hợp với dữ kiện bài ra ta có :
M X M
M X X
Z Z Z (K)
Z Z Z (Cl)
  



  

2 19


C. M: chu kì 4, nhóm IA; X: chu kì 4, nhóm VIIA.(Sai)
D. M: chu kì 4, nhóm IA; X: chu kì 3, nhóm VIIA.(Sai)

Đáp án A
 Nhận xét:
 Số thứ tự của chu kì = Số lớp electron
 Số thứ tự của nhóm = Số electron hóa trị
+ Electron hóa trị = electron lớp ngoài cùng (Nếu là các nguyên tố nhóm A).
+ Electron hóa trị = electron lớp ngoài cùng + electron của lớp sát ngoài cùng (nếu chưa bão hòa) (Nếu là
các nguyên tố nhóm B).
Câu 25: Bài giải:
 Theo bài ta tính được
22
CO H O NaOH
1,736 1,26
n 0,0075(mol);n 0,07(mol);n 0,0125(mol)
22,4 18
    

 Đặt số mol của axit RCOOH, ancol R

OH; và este RCOOR

lần lượt là a, b, c (mol)
 Theo bài ra: 1,55 gam X + O
2


0,0775 mol CO

phản ứng với NaOH theo tỉ lệ mol 1:1
2
''
RCOOH NaOH RCOONa H O
RCOOR NaOH RCOONa R OH
  
  


NaOH axit este
n n n a c 0,0125mol    
(2)
 Theo bài ra lượng ancol thu được sau khi phản ứng với NaOH gồm lượng ancol ban đầu và lượng ancol
được tạo ra từ phản ứng thủy phân este
'
R OH
n 0,01 b c   
(3)
 Giải hệ (1)(2)(3) ta tính được
a 0,0075(mol)
b 0,005(mol)
c 0,005(mol)










 
2 2 2
2 2 2
O(X) CO H O O
X O CO H O
n 2.n n 2.n
m m m m
  




  



- Trong bài toán trên ta không cần tìm cụ thể axit nào mà vẫn tìm được dựa vào các phản ứng tổng quát
và định luật bảo toàn khối lượng
- Tuy nhiên, Với bài toán trên ta hoàn toàn có thể tìm được từng chất cụ thể.
Ta có
X
m 0,0075.(R 45) 0,005.74 0,005.(R 44 57)     

R 27
. Theo phương trình cháy thì
22
CO H O
nn
nên trong gốc axit phải có ít nhất 1 liên kết

số mol

đốt 0,2 mol hỗn hợp khí Z thu được 1,73 mol hỗn hợp X bao gồm CO
2
; N
2
; H
2
O. Dẫn hỗn hợp X đi
qua bình đựng dung dịch H
2
SO
4

đặc sẽ hấp thụ hết nước. Khí thoát ra ngoài có số mol là 0,83 mol bao gồm
CO
2
và N
2
.

HO
n , , , (mol)  
2
1 73 0 83 0 9


Đốt cháy hoàn toàn 1 mol Z thu được
CO N
HO


xyZ
yz
C H N xCO H O N  
2 2 2
22

Như vậy:
CO N H O
zy
n n x , (mol);n , (mol)     
2 2 2
4 15 4 5
22

Z có số liên kết

trung bình là
.x (y z) z y
k (x ) , , , (mol)
  
        
22
1 4 15 4 5 1 0 65
2 2 2

Do vậy 1 mol Z có khả năng phản ứng được với 0,65 mol Br
2

Đáp án A

x .(n )
k


22
2
trong đó x
i
: là số nguyên tử I; n
i
: là hóa trị của nguyên tử i.k= số liên kết

+ số
vòng.
- Nếu chúng ta đi tìm hidro cacbon sau đó làm thì cũng được tuy nhiên, sẽ mất nhiều thời gian.
Câu 27: Bài giải :
 Những chất thỏa mãn yêu cầu bài toán là :
CH
2
=CHCOOH,CH
2
=CHOOCCH
3
, CH
2
OH-CH
2
OH,
HOOC(CH
2

. Phương trình cháy

     
n 2n 2 2 2 2 3 2 2
3.(2n 1)
2C H O NNa O (2n 1)CO Na CO N 2nH O
2

 Ta có:

2
O
107,52
n 4,8(mol)
22,4

 Theo phương trình cháy thì:
  
2 2 2
CO O CO
2
n n n 3,2(mol)
3

 Hỗn hợp khí còn lại sau khi đưa B về điều kiện tiêu chuẩn gồm
22
CO ;N

 Vậy
   

Câu 29: Bài giải :
 PT PƯ :
Na S O H SO Na SO S SO H O    
2 2 3 2 4 2 4 2 2

 Theo bài ra ta tính được :
Na S O SO
n , (mol);n , (mol)
2 2 3 2
0 05 0 04

 Nhận thấy lượng SO
2
sinh ra ta sẽ tính được lượng Na
2
S
2
O
3
tham gia phản ứng :
Na S O (phan ung) SO
n n , (mol)
2 2 3 2
0 04

Lượng Na
2
S
2
O

01
0 01
40
0 01


Đáp án A

Câu 30. Bài giải :
 Khí Cl
2
có tính oxi hóa mạnh có khả năng tẩy màu và sát trùng.
 Khi cho khí Cl
2

vào quỳ ẩm thì

2
Cl HOH HCl HClO

 Axit sinh ra làm quỳ tím hóa đỏ. Tuy nhiên HClO là axit có tính oxi hóa mạnh có khả năng tẩy màu nên
màu đỏ của quỳ dần mất màu.

Đáp án A
Câu 31: Bài giải:
- Công thức của các axit béo là:
Axit stearic: C
17
H
35

- Theo bài ra ta có:

2
O
549,92
n 24,55(mol)
22,4
;
-

2
HO
300,6
n 16,7(mol)
18

- Gọi số mol các axit béo axit stearic, axit panmitic, axit oleic và axit linoleic lần lượt là: a ; b ; c ; d.
* Khi đốt cháy các axit béo thì sản phẩm cháy là CO
2
và H
2
O

          
22
CO H O
n n (1 1).a (1 1).b (2 1).c (3 1).d c 2d(1)

* Mặt khác khi cho hỗn hợp các axit béo qua dung dịch nước brom thì chỉ có các axit không no chứa liên kết


  
2 2 2
X O CO H O

Bảo toàn nguyên tô O ta được :
      
2 2 2
O(X) CO H O O
n 2.n n 2.n 2.17,2 16,7 2.24,55 2(mol)

* Khối lượng hỗn hợp X là :
      
X C H O
m m m m 17,2.12 16,7.2.1 2.16 271,8(gam)

 Nhận xét: Bài toán trên khai thác về phản ứng cháy của các hợp chất hữu cơ, và phản ứng cộng dung dịch
Br
2
vào các liên kết

gốc hidrocacbon.
- Khi đốt cháy hợp chất hữu cơ C
z
H
y
O
z
thu được lượng CO
2
và H


trong chức axit, este,
xeton)
Câu 32: Bài giải :
 Phân tử C
n
H
2n-2
O
2
có 2 liên kết

trong phân tử nên không thể là axit đơn chức có hai nối đôi trong mạch
cacbon, vì phân tử axit trong nhóm chức –COOH đã có 1 liên kết

.


Đáp án C.
 Nhận xét :
 Hợp chất hữu cơ chứa ( C ; H ) hoặc chứa (C ; H ; O ) có công thức tổng quát dạng

n n k z
C H O
2 2 2
trong đó k là số liên kết π và vòng trong phân tử. Còn z số nguyên tử O
 Axit cacboxylic đơn chức có hai nối đôi trong mạch cacbon thì k = 3; z = 2
Vậy công thức của axit đó là
nn
C H O

3
là tan vô hạn
trong nước.
D. Đúng vì trong phân tử phenol nhóm OH đính trực tiếp vào vòng benzen, là nhóm đẩy điện tử nên làm mật
độ electron tại các vị trí ortho và para tăng nên dễ thế hơn so với benzen khi tác dụng với HNO
3
đặc dư tạo
kết tủa màu vàng của axit picric.

Đáp án D
 Nhận xét: Câu hỏi này đòi hỏi HS phải nhớ tính chất vật lý, tính chất hóa học của 1 số hợp chất hữu cơ.
Câu 34: Bài giải:
 Sơ đồ phản ứng sau :
, (mol)
O ,t
Ni,t
, (mol)
CO
CH CH CH CH CH CH (k )
(X) CH CH CH O (Y) CH CH CH OH(k )
HO
CH CH COOH CH CH COOH(k )

  


  
   
  
  


H (p/u) (C H ,CH CH CHO) (C H ,C H OH
n n n )
2 3 6 3 2 3 8 3 7
(2)
 Từ (1) và (2) suy ra :

H (p/u) (C H ,C H OH) H
n n , (mol) V , . , , (l)    
2 3 8 3 7 2
0 05 0 05 22 4 1 12

.
Câu 35. Bài giải :
 Những chất có khả năng tham gia phản ứng tráng gương là : fomanđehit, phenyl fomat, glucozơ, anđehit
axetic, natri fomat
Đáp án D
 Nhận xét:
- Phản ứng tráng gương (tác dụng với AgNO
3
/NH
3
)xảy ra với những chất có nhóm chức –CHO. Kết tủa tạo
ra là Ag. Đây là phản ứng oxi hóa khử. Cần chú ý AgNO
3
ở đây đóng vai trò là chất oxi hóa các chất chứa
nhóm chức –CHO là chất khử ( bị oxi hóa)
- Ankin có nối ba đầu mạch phản ứng với AgNO
3
/NH

M
M . , M . , ,
M



   




44
0 075 0 125 12 55
74

 Vậy công thức phân tử của Y là: CH
3
CHO. Khi cho Y đi tráng gương ta được

AgNO / NH
CH CHO Ag
, (mol) , (mol)



33
3
2
0 075 0 15








2
3
3

Na HC O
Na OH : ,
CO
Na CO : ,
Na CO






3
2
23
23
02
01

 Thí nghiệm 1, khi cho tác dụng với dung dịch CaCl
2






23
3
Trong dung dịch A bao gồm
BTDT
Na : , (mol)
CO : b(mol) , b c b( )
HCO : c b(mol)





   




2
3
3
04
2 0 4 4 2 2 1

vào dung dịch chứa kiềm và muối
cacbonnat của kim loại kiềm. Để giải quyết tốt dạng này các bạn cần sử dụng "triệt để" 2 định luật quan
trọng đó là: Định luật bảo toàn nguyên tố (ở đây là nguyên tố C) và định luật bảo toàn điện tích (trong dung
dịch thì luôn trung hòa về điện → Tổng số mol điện tích dương = Tổng số mol điện tích âm).

Câu 38: Bài giải :
 Theo bài ra ta tính được
O CO H O
, , ,
n , (mol);n , (mol);n , (mol)
,
     
2 2 2
30 24 52 8 19 8
1 35 1 2 1 1
22 4 44 18

Theo Định luật bảo toàn khối lượng ta tính được
M
m , , , . , (gam)   52 8 19 8 1 35 32 29 4

 Nhận thấy mol CO
2
lớn hơn mol H
2
O. Điều đó chứng tỏ axit đơn chức Y mạch hở có nhiều hơn 1 liên kết

.
Tới đây ta loại được đáp án A và B.
 Do tính chất bài toán trắc nghiệm tới đây chỉ còn 2 phương án là C và D.

6

Thử lại :
M
m . . , (gam)  
71
60 70 25 67
30 6

Vô lý vì m = 29,4 (gam)
Vậy C sai

24


Đáp án D

Câu 39: Bài giải :
 Theo bài ra ta tính được :
H
Cu
SO
Fe
NO
n , (mol)
n , (mol)
n , (mol)
n , (mol)
n , (mol)



 Về bản chất đây chính là hệ môi trường ion
NO

3
trong môi trường chứa ion
H


Nhận thấy khi cho kim loại Fe vào dung dịch sau phản ứng thu được 0,69 m gam hỗn hợp kim loại điều đó
chứng tỏ Fe còn dư sau phản ứng. Như vậy thành phần dung dịch sau phản ứng chỉ là muối của ion Fe
2+
.
Do H
+
hết nên ta sử dụng bán phản ứng để tính mol NO
H NO e NO H O

   
32
4 3 2

H
NO
n
,
n , (mol)

   
02




2
4
3
2
01
0 45
0 1 2 0 45
0 325
2


muoi
m, 55 7

Bảo toàn kim loại trước và sau phản ứng ta có phương trình sau :

m , , , m , . m     6 4 5 6 0 69 0 325 56 20

Đáp án B
 Nhận xét: Đây là câu hỏi cũng khá rối nếu chúng ta không phân tích giả thiết của đề cho. Chìa khóa mở của
bài toán chính là giả thiết "0,69m gam hỗn hợp kim loại". Điều này có nghĩa là Fe còn dư sau phản ứng.
Như vậy thành phần dung dịch sau phản ứng chỉ là muối của ion Fe
2+
. Đến đây thì việc giải quyết bài toán
trở lên đơn giản.

Câu 40: Bài giải :

. Mặt khác trong hỗn hợp Z
gồm X và Y lại có số mol bằng nhau .
 TH1 : Cả X và Y có số nguyên tử C bằng nhau.
X : C H O
Y : C H O



26
2 6 225

 TH2 : X có 1 nguyên tử C

Dựa vào
C2
nên ta có :

Y
Y
. .C
C

  
1 1 1
23
2


RCOOH : a
R OH : a
RCOOR : b





2

 Khi cho M tác dụng với NaOH
''
RCOOH NaOH RCOONa H O
RCOOR NaOH RCOONa R OH
  
  
2

Theo bài ta có :
axit
Ancol
ancol
axit
a c ,
M
(a c).M ,
,,
M,
( a c)(M ) ,
a c a c

Br
RH
RH khong no
n,
M C H
m,



  




2
36
0 25
42
10 5

( nhận thấy chỉ có thể hidrocacbon có 1 liên kết

mới thỏa mãn)
 Khí thoát ra bao gồm cả hidro cacbon no và có thể có hidrocacbon không no vì dung dịch Br
2
ở đây không dư.
Khi đó khí bay ra gồm
nn
CH
CH


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status