Đánh giá và phân vùng chất lượng nước sông châu giang đoạn chảy qua tỉnh hà nam - Pdf 30

Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp
iBỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI NGUYỄN THỊ TÂM ðÁNH GIÁ VÀ PHÂN VÙNG CHẤT LƯỢNG NƯỚC
SÔNG CHÂU GIANG ðOẠN CHẢY QUA TỈNH HÀ NAM

CHUYÊN NGÀNH: KHOA HỌC MÔI TRƯỜNG
MÃ SỐ: 60.44.03.01

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS. PHẠM NGỌC THỤY


Trong quá trình ñiều tra, nghiên cứu ñể hoàn thiện luận văn, tôi ñã
nhận ñược sự hướng dẫn, giúp ñỡ nhiệt tình, quý báu của các nhà khoa học,
của các cơ quan, tổ chức, nhân dân và các ñịa phương.
Tôi xin ñược bày tỏ sự cảm ơn trân trọng nhất tới giáo viên hướng dẫn
khoa học PGS.TS Phạm Ngọc Thụy ñã tận tình hướng dẫn, giúp ñỡ tôi
trong suốt quá trình hoàn thành luận văn.
Tôi xin trân trọng cảm ơn sự góp ý chân thành của các thầy, cô giáo
trong khoa Tài nguyên và Môi trường, Viện ðào tạo sau ñại học và nhà
trường ðại học Nông Nghiệp - Hà Nội, Phòng Tài nguyên và Môi trường,
Trung tâm quan trắc TNMT Hà Nam … ñã nhiệt tình giúp ñỡ tôi trong quá
trình hoàn thành luận văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn tới gia ñình, những người thân, cán bộ,
ñồng nghiệp và bạn bè ñã tạo ñiều kiện tốt nhất về mọi mặt cho tôi trong
suốt quá trình thực hiện ñề tài.
Một lần nữa tôi xin trân trọng cảm ơn!
Phủ Lý, ngày… tháng… năm 2013
Tác giả luận văn NGUYỄN THỊ TÂM
Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp iii

MỤC LỤC
Lời cam ñoan………………………………………………………… …………i
Lời cảm ơn………………………………………………………… ………… ii
Mục lục……………………………………………………… ……………… iii
Danh mục bảng……………………………………………… ……………… vi
Danh mục ñồ thị……………………………………………… ………………vii
Danh mục viết tắt………………………………………………… ……….….viii

3.3.1 Thu thập, chọn lọc và phân tích các tài liệu có liên quan ······················· 21
3.3.2 Phương pháp lấy mẫu và bảo quản mẫu ················································ 22
3.3.3 Phương pháp phân tích các thông số quan trắc ······································ 24
3.3.4 Phương pháp ñánh giá chất lượng nước················································· 25
3.3.5 Phương pháp phân vùng chất lượng sông Châu Giang bằng chỉ số
tổng hợp chất lượng nước (WQI) ·························································· 25
PHẦN IV KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ······························26
4.1. ðiều kiện tự nhiên - kinh tế xã hội tỉnh Hà Nam liên quan ñến
nguồn nước khu vực nghiên cứu ··························································· 26
4.1.1 ðiều kiện tự nhiên················································································· 26
4.1.2 ðánh giá về ñiều kiện kinh tế - xã hội liên quan ñến nguồn nước
khu vực tỉnh Hà Nam ············································································ 31
4.2. Các yếu tố cơ bản ảnh hướng ñến chất lượng nước sông Châu
Giang ñoạn chảy qua ñịa bàn tỉnh Hà Nam············································ 34
4.2.1 Nước thải sinh hoạt phát sinh từ các khu dân cư···································· 34
4.2.2 Nước thải phát sinh từ hoạt ñộng sản xuất công nghiệp, tiểu thủ
công nghiệp, làng nghề ········································································· 37
4.2.3 Nước thải phát sinh từ hoạt ñộng sản xuất nông nghiệp························· 38
4.2.4 Phát sinh ô nhiễm từ hoạt ñộng ngoại tỉnh············································· 38
4.3 Diễn biến chất lượng nước mặt sông Châu Giang ñoạn chảy quan
ñịa bàn tỉnh Hà Nam theo mùa Khô và mùa mưa thông qua các chỉ
tiêu riêng lẻ năm 2013··········································································· 38
4.4. ðánh giá chất lượng nước mặt và diễn biến chất lượng nước sông
Châu Giang vào mùa khô và mùa mưa giai ñoạn 2008 - 2013 ··············· 43
Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp v

4.5. Phân vùng chất lượng nước sông Châu Giang ñoạn chảy qua tỉnh
Hà Nam nước theo chỉ số WQI vào mùa khô (tháng 3) và mùa mưa
(tháng 7) năm 2013 ··············································································· 49
4.5.1 Cơ sở phân chia ranh giới lấy mẫu phân tích ········································· 49

% bão hòa
······················ 16
Bảng 2.5. Bảng quy ñịnh các giá trị BP
i
và q
i
ñối với thông số pH···················· 17
Bảng 3.1 ðiều kiện, thời giam bảo quản mẫu ··················································· 23
Bảng 3.2: Phương pháp phân tích môi trường nước ·········································· 24
Bảng 4.1. Lượng mưa trong các tháng và năm (ñơn vị mm) ····························· 28
Bảng 4.2. ðộ ẩm trong các tháng và năm (ñơn vị %)········································ 28
Bảng 4.3. Nhiệt ñộ trong các tháng và năm (ñơn vị
0
C) ···································· 29
Bảng 4.4. Giờ nắng trong các tháng và năm (ñơn vị: giờ) ································· 30
Bảng 4.5. Quy mô dân số trong khu vực nghiên cứu········································· 35
Bảng 4.6. Hệ số ô nhiễm do mỗi người ñưa hàng ngày vào môi trường ············ 36
Bảng 4.7. Ước tính tải lượng một số chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt
của các khu dân cư ven sông Châu Giang········································· 36
Bảng 4.8. Các khu sản xuất công nghiệp, làng nghề trên ñịa bàn nghiên cứu············ 37
Bảng 4.9: Diễn biến chất lượng nước mặt sông Châu Giang mùa khô giai
ñoạn 2008 – 2013 tại ñiểm quan trắc Vĩnh Trụ ································· 43
Bảng 4.10: Diễn biến chất lượng nước mặt sông Châu Giang mùa mưa giai
ñoạn 2008 – 2013 tại ñiểm quan trắc Vĩnh Trụ ································· 44
Bảng 4.11 Vị trí quan trắc môi trường ······························································ 50
Bảng 4.12 Kết quả tính toán WQI thông số chất lượng nước sông Châu
Giang vào mùa khô (tháng 3/2013)················································· 55
Bảng 4.13 Kết quả tính toán WQI thông số chất lượng nước sông Châu
Giang vào mùa mưa (tháng 7/2013)·················································· 57
Bảng 4.14: Kết quả tính toán chỉ số WQI và mức ñánh giá chất lượng nước

4
+
theo mùa ···················································47
Hình 4.15 Diễn biến Nồng ñộ PO
4
3-
theo mùa ···················································47
Hình 4.16 Diễn biến hàm lượng colifrom theo mùa ···········································48
Hình 4.17 Sơ ñồ lấy mẫu phân tích…………………………………………………….51
HÌNH 4.18 SƠ ðỒ PHÂN VÙNG CHẤT LƯỢNG NƯỚC MÙA KHÔ
(THÁNG 3/2013)············································································61
HÌNH 4.19 SƠ ðỒ PHÂN VÙNG CHẤT LƯỢNG NƯỚC MÙA MƯA
(THÁNG 7/2013)············································································62
Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp viii

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

Chữ viết tắt Ý nghĩa
BVMT Bảo vệ môi trường
CTR Chất thải rắn
CTRSH Chất thải rắn sinh hoạt
CTRNH Chất thải rắn nguy hại
CP Chính Phủ
CV Công văn
CN Công nghiệp
LVS Lưu vực sông
Nð Nghị ñịnh
TNMT Tài nguyên môi trường
TC Tài chính
UBND Ủy ban nhân dân

dụng hợp lý và bền vững nguồn nước sông Châu Giang.
Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp 2
1.3. Yêu cầu:
- Thống kê ñược các yếu tố ảnh hưởng ñến môi trường nước Sông Châu
Giang khu vực nghiên cứu
- ðánh giá ñược chất lượng nước và xu thế biến ñộng chất lượng nước
sông Châu Giang vào mùa mưa và mùa khô giai ñoạn 2008 -2013
- Phân vùng khả năng sử dụng nguồn nước sông Châu Giang (ðoạn chảy
qua tỉnh Hà Nam) vào mùa mưa và mùa Khô năm 2013 theo chỉ số ñánh giá chất
lượng nước (WQI) ban hành theo quyết ñịnh 879/Qð – TCMT;
-Xây dựng ñược sơ ñồ phân vùng chất lượng nước theo chỉ số WQI.
Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp 3
PHẦN II TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU

2.1. Cơ sở lý luận về tài nguyên nước
2.1.1. Cơ sở lý luận
Bảo vệ môi trường hiện nay ñang là vấn ñề nóng của toàn cầu, không chỉ
là sự quan tâm của các nhà khoa học mà còn là của tất cả người dân. Nguồn nước
bị ô nhiễm là một trong các nguyên nhân gây ra nhiều bệnh tật cho con người.
Cuộc sống con người trở nên khó khăn khi môi trường nước bị suy giảm về số
lượng và chất lượng.
ðánh giá và phân vùng chất lượng nước cung cấp bức tranh tổng thể về cả
2 phương diện: Phương diện về vật lý, hóa học thể hiện chất lượng môi trường và
phương diện quy hoạch sử dụng hiệu quả và bền vững nguồn tài nguyên nước.
ðánh giá và phân vùng chất lượng môi trường nước ñược coi như một gửi “thông
ñiệp” về tình trạng về chất lượng môi trường nước ñền người dân, thông qua việc
cung cấp thông tin tin cậy về môi trường ñể hỗ trợ quá trình ra quyết ñịnh quy
hoạch sử dụng nguồn nước của cả lưu vực. Một trong những mục tiêu quan trọng
của việc ñánh giá hiện trạng và xây dựng bản ñồ phân vùng chất lượng nước là
cung cấp thông tin nhằm nâng cao nhận thức và hiểu biết của cộng ñồng về tình

nước nói chung và tài nguyên nước mặt nói riêng là một trong những yếu tố
quyết ñịnh sự phát triển kinh tế xã hội của một vùng lãnh thổ hay một quốc gia.
2.1.3.1.Tài nguyên nước mặt trên thế giới
Lượng nước toàn cầu là khoảng 1386 triệu Km
3
, trong ñó

nước biển và ñại
dương chiếm 96,5%. Chỉ còn lại 3,3% lượng nước trong ñất liền và trong khí
quyển. Lượng nước ngọt mà con người có thể sử dụng ñược khoảng 35 triệu km
3
,
chiếm 2,53% lượng nước toàn cầu. Tuy nhiên trong số lượng nước ngọt ñó, băng
và tuyết chiếm 24,7 triệu km
3
và nước ngầm nằm ở ñộ sâu tới 600m so với mực
nước biển chiếm 10,53 triệu Km
3
.

Lượng

nước ngọt trong các hồ chứa là 91.000
Km
3
và trong các suối là 2120km
3
(Nguồn: Korzun và các cộng sự, 1978)
Lượng mưa trung bình hàng năm trên bề mặt trái ñất khoảng 800mm Tuy
nhiên sự phân bố mưa không ñồng ñều giữa các khu vực trên thế giới, tạo nên

Châu Nam Cực 2.230 5 13.977
Tổng số 46.768 100 149.022
(Nguồn: Korzun và các cộng sự, 1978)
2.1.3.2. Tài nguyên nước mặt ở Việt Nam
Tài nguyên nước mặt (dòng chảy sông ngòi) của một vùng lãnh thổ hay
một quốc gia là tổng của lượng dòng chảy sông ngòi từ ngoài vùng chảy vào và
lượng dòng chảy ñược sinh ra trong vùng (dòng chảy nội ñịa).
Tổng lượng dòng chảy sông ngòi trung bình hàng năm của nước ta bằng
khoảng 847 km
3
, trong ñó tổng lượng ngoài vùng chảy vào là 507km
3
chiếm 60%
và dòng chảy nội ñịa là 340 km
3
, chiếm 40%.
Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp 6
Tài nguyên nước mặt của Việt Nam tương ñối phong phú, chiếm khoảng
2% tổng lượng dòng chảy của các sông trên thế giới, trong khi ñó diện tích ñất
liền nước ta chỉ chiếm khoảng 1,35% của thế giới. Tuy nhiên, một ñặc ñiểm quan
trọng của tài nguyên nước mặt là những biến ñổi mạnh mẽ theo thời gian (dao
ñộng giữa các năm và phân phối không ñều trong năm) và còn phân bố rất không
ñều giữa các hệ thống sông và các vùng.
Tổng lượng dòng chảy năm của sông Mê Kông bằng khoảng 500 km
3
,
chiếm tới 59% tổng lượng dòng chảy năm của các sông trong cả nước, sau ñó
ñến hệ thống sông Hồng 126,5 km
3
(14,9%), hệ thống sông ðồng Nai 36,3 km

nghệ, tiêu biểu như:
Anh Quốc: Ðầu thế kỷ 19, sông Tamise rất sạch. Nó trở thành ống cống lộ
thiên vào giữa thế kỷ này. Các sông khác cũng có tình trạng tương tự trước khi
người ta ñưa ra các biện pháp bảo vệ nghiêm ngặt.
Nước Pháp rộng hơn, kỹ nghệ phân tán và nhiều sông lớn, nhưng vấn ñề
cũng không khác nhiều. Người dân Paris còn uống nước sông Seine ñến cuối thế
kỷ 18. Từ ñó vấn ñề ñổi khác: các sông lớn và nước ngầm nhiều nơi không còn
dùng làm nước sinh hoạt ñược nữa, 5.000 km sông của Pháp bị ô nhiễm mãn
Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp 7
tính. Sông Rhin chảy qua vùng kỹ nghệ hóa mạnh, khu vực có hơn 40 triệu
người, là nạn nhân của nhiều tai nạn (như nạn cháy nhà máy thuốc Sandoz ở Bâle
năm 1986) thêm vào các nguồn ô nhiễm thường xuyên.
Ở Hoa Kỳ tình trạng tương tự ở bờ phía ñông cũng như nhiều vùng khác.
Vùng Ðại hồ bị ô nhiễm nặng, trong ñó hồ Erie, Ontario ñặc biệt nghiêm trọng.
(Nguyễn Hồng Thái và cộng sự, 2009)
2.2.2. Tình trạng ô nhiễm nước ở Việt Nam
Nước ta có nền công nghiệp chưa phát triển mạnh, các khu công nghiệp
và các ñô thị chưa nhiều, nhưng tình trạng ô nhiễm nước ñã xảy ra ở nhiều nơi
với các mức ñộ nghiêm trọng khác nhau (Cao Liêm và Trần Ðức Viên, 1990).
Nông nghiệp là ngành sử dụng nhiều nước nhất dùng tưới lúa và hoa màu,
chủ yếu là ở ñồng bằng sông Cửu Long và sông Hồng. Việc sử dụng nông dược
và phân bón hóa học càng góp thêm phần ô nhiễm môi trường nông thôn.
Công nghiệp là ngành làm ô nhiễm nước quan trọng, mỗi ngành có một
loại nước thải khác nhau. Khu công nghiệp Thái Nguyên thải nước biến Sông
Cầu thành màu ñen, mặt nước sủi bọt trên chiều dài hàng chục cây số. Khu công
nghiệp Việt Trì xả mỗi ngày hàng ngàn mét khối nước thải của nhà máy hóa chất,
thuốc trừ sâu, giấy, dệt xuống Sông Hồng làm nước bị nhiễm bẩn ñáng kể. Khu
công nghiệp Biên Hòa và TP HCM tạo ra nguồn nước thải công nghiệp và sinh
hoạt rất lớn, làm nhiễm bẩn tất cả các sông rạch ở ñây và cả vùng phụ cận.
Nước dùng trong sinh hoạt của dân cư ngày càng tăng nhanh do dân số và

khoảng 3 tỷ m
3
nước mỗi năm. Sông
ðáy còn là ranh giới giữa Hà Nam
và Ninh Bình. Trên lãnh thổ Hà Nam
sông ðáy có chiều dài 47,6 km.
Sông Nhuệ là sông ñào dẫn nước sông Hồng từ Thụy Phương, Từ Liêm, Hà Nội
và ñi vào Hà Nam với chiều dài 14,5 km, sau ñó ñổ vào sông ðáy ở Phủ Lý.
Hàng năm ñón nhận khoảng 0,8 tỷ m
3
nước.
Sông Châu Giang bắt nguồn từ Tắc
Giang Duy tiên nhận hợp lưu của sông
Nông Giang ñến An mông (Tiên Phong)
chia thành hai nhánh, một nhánh làm ranh
giới giữa huyện Lý Nhân và Bình Lục
nhánh này chảy ra trạm bơm tưới tiêu Hữu
bị rồi ra sông Hồng và một nhánh làm ranh
giới giữa huyện Duy Tiên và Bình Lục
nhánh này ra sông ðáy tại Thành phố Phủ

Một ñoạn sông ðáy

Sông Châu
Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp 9
Lý, sông Châu chảy qua ñịa phận tỉnh Hà Nam có chiều dài khoảng 64 km. Mực
nước trung bình năm là +2,18m; Mực nước cao nhất (lũ lịch sử ngày 22/8/1971)

Nhuệ 1.070 80 13
4
Duy Tiên (1 nhánh của sông Nhuệ) 18,3 18,3
5
Châu Giang (từ ñập Quan Trung ñến Hữu Bị) 34 34
6
Châu Giang (từ Tắc Giang ñến Phủ Lý) 27,3 27,3
7
Sắt 37,7 10
8
Mỹ ðô 10,5 3,8
9
Long Xuyên 12 12
10
Kinh Thuỷ 18 18
11
Biên Hoà 12,6 12,6
(Nguồn: ðỗ Tiến Hùng, 2011)
Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp 10
2.3.2 Chất lượng
Hà Nam là tỉnh nằm ở trung lưu của lưu vực sông Nhuệ - ðáy, tiếp nối
với phần Hà Nội ở phía thượng lưu. Do ñặc ñiểm này nên chất lượng nước sông
ở tỉnh Hà Nam ngoài ảnh hưởng của các hoạt ñộng xả thải trong tỉnh còn chịu
ảnh hưởng lớn bởi chất lượng nước sông ở phía thượng lưu. Vì vậy, ñể ñánh giá
chất lượng nước sông tỉnh Hà Nam cần xem xét theo hệ thống chủ yếu là hệ
thống sông Nhuệ - ðáy- Châu Giang. Nghiên cứu nhiều tài liệu cho thấy: nguồn
nước trong hệ thống sông Nhuệ - ðáy bị ô nhiễm ở một số vị trí.
Sông Nhuệ là con sông bị ô nhiễm nặng nề nhất do phải tiếp nhận phần
lớn nước thải sinh hoạt từ Hà Nội. Thậm chí trong mùa mưa các chỉ tiêu BOD
5

mức ñộ ô nhiễm một số chỉ tiêu như COD gia tăng liên tục trong những năm qua.
Như vậy các sông lớn chảy vào, ra ñịa phận tỉnh Hà Nam ñã có dấu hiệu ô
nhiễm trong những năm qua, ñặc biệt những năm gần ñây có xu thế suy thoái
chất lượng nước.
Các nguồn gây ô nhiễm phân tán bao gồm: rửa trôi ñất và các hoạt ñộng
phát triển gây tăng mức ñộ ô nhiễm SS ở nhiều con sông, và nguồn thải chứa hóa
chất trong sản xuất nông nghiệp. Các chất thải rắn cũng là nguồn ô nhiễm chính
ñối với nguồn nước mặt trong lưu vực. Sự gia tăng phát triển kinh tế, ñô thị hóa
và gia tăng dân số làm tăng số lượng chất thải rắn. Trong số lượng chất thải rắn,
chất thải từ sinh hoạt chiếm 80%, phần còn lại từ công nghiệp, lượng chất thải
rắn tăng ñồng thời với mức tăng dân số trong những năm qua. (Sở TN và Môi
trường tỉnh Hà Nam, 2013).
2.4 Các chỉ tiêu ñánh giá chất lượng nước ñược sử dụng trong luận văn
2.4.1 Các chỉ tiêu hóa lý
- ðộ ñục
ðộ ñục do sự hiện diện của các chất huyền trọc như ñất sét, bùn, chất hữu
cơ li ti và nhiều loại vi sinh vật khác. Nước có ñộ ñục cao chứng tỏ nước có
nhiều tạp chất chứa trong nó, khả năng truyền ánh sáng qua nước giảm.
- Giá trị pH
pH có ý nghĩa quan trọng về mặt môi sinh, trong thiên nhiên pH ảnh
hưởng ñến hoạt ñộng sinh học trong nước, liên quan ñến một số ñặc tính như tính
ăn mòn, hòa tan,… chi phối các quá trình xử lý nước như: kết bông tạo cợn, làm
Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp 12
mềm, khử sắt diệt khuẩn. Vì thế, việc xét nghiệm pH ñể hoàn chỉnh chất lượng
và phù hợp với yêu cầu kỹ thuật ñóng một vai trò hết sức quan trọng trong kỹ
thuật môi trường.
- Chất rắn hòa tan
Trong những sự thay ñổi về mặt môi trường, cơ thể con người có thể thích
nghi ở một giới hạn. Với nhiều người khi phải thay ñổi chỗ ở, hoặc ñi ñây ñó khi
sử dụng nước có hàm lượng chất rắn hòa tan cao thường bị chứng nhuận tràn cấp

ðây là một phương pháp xác ñịnh vừa nhanh chóng vừa quan trọng ñể khảo sát
các thông số của dòng nước và nước thải công nghiệp, ñặc biệt trong các công
trình xử lý nước thải. Phương pháp này không cần chất xúc tác nhưng nhược
ñiểm là không có tính bao quát ñối với các hợp chất hữu cơ (thí dụ axit axetic)
mà trên phương diện sinh học thực sự có ích cho nhiều loại vi sinh trong nước.
Trong khi ñó nó lại có khả năng oxy hóa vài loại chất hữu cơ khác nhau như
celluloz mà những chất này không góp phần làm thay ñổi lượng oxy trong dòng
nước nhận ở thời ñiểm hiện tại.
- Nhu cầu oxy sinh hóa(BOD)
Nhu cầu oxy sinh hóa (BOD) ñược xác ñịnh dựa trên kinh nghiệm phân
tích ñã ñược tiến hành tại nhiều phòng thí nghiệp chuẩn, trong việc tìm sự liên hệ
giữa nhu cầu oxy ñối với hoạt ñộng sinh học hiếu khí trong nước thải hoặc dòng
chảy bị ô nhiễm.
2.4.2 Các chỉ tiêu vi sinh
Nhóm vi sinh vật Coliform ñược dùng rộng rãi làm chỉ thị của việc ô
nhiễm phân, ñặc trưng bởi khả năng lên men lactose trong môi trường cấy ở 35 –
37
0
C với sự tạo thành axit aldehyd và khí trong vòng 48h.
2.5. Tổng quan về Chỉ số chất lượng nước (WQI - Water Quality Index)
2.5.1. Tổng quan về chỉ số môi trường
Chỉ số môi trường là tập hợp các tham số hay chỉ thị ñược tích hợp hay
nhân với trọng số. Các chỉ số ở mức ñộ tích hợp cao hơn, nghĩa là chúng ñược
tính toán từ nhiều biến số hay dữ liệu ñể giải thích cho một hiện tượng nào ñó
2.5.2 Tổng quan về chỉ số chất lượng nước (WQI )
* Khái niệm: Chỉ số chất lượng nước (WQI - Water Quality Index) là một
chỉ số tổng hợp ñược tính toán từ các thông số chất lượng nước xác ñịnh thông số
chất lượng nước và ñược biểu diễn qua một thang ñiểm (N.V.Hop, T.C.To,
T.Q.Tung, 2008)
* Lịch sử ra ñời và các ứng dụng chủ yếu của WQI

Bước 2: Tính toán các giá trị WQI thông số theo công thức;
Bước 3: Tính toán WQI;
Bước 4: So sánh WQI với bảng các mức ñánh giá chất lượng nước.
2.5.3.3 Tính toán WQI
a. Tính toán WQI thông số
Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp 15
* WQI thông số (WQI
SI
) ñược tính toán cho các thông số BOD
5
, COD, N-
NH
4
, P-PO
4
, TSS, ñộ ñục, Tổng Coliform theo công thức như sau:
(
)
11
1
1
++
+
+
+−


=
ipi
ii

, BP
i

Giá trị BP
i
quy ñịnh ñối với từng thông số
i q
i

BOD
5

(mg/l)
COD
(mg/l)
N-NH
4
(mg/l)
P-PO
4
(mg/l)
ðộ ñục
(NTU)
TSS
(mg/l)
Coliform
(MPN/100ml)

1 100
≤4 ≤10 ≤0,1 ≤0,1 ≤5 ≤20 ≤2.500

0
C).
- Tính giá trị DO % bão hòa:
DO
%bão hòa
= DO
hòa tan
/ DO
bão hòa
*100
DO
hòa tan
: Giá trị DO quan trắc ñược (ñơn vị: mg/l)
Bước 2: Tính giá trị WQI
DO
:
(
)
iip
ii
ii
SI
qBPC
BPBP
qq
WQI +−


=
+

≥200
q
i

1 25 50 75 100 100 75 50 25 1
Nếu giá trị DO
% bão hòa
≤ 20 thì WQI
DO
bằng 1.
Nếu 20< giá trị DO
% bão hòa
< 88 thì WQI
DO
ñược tính theo công thức 2 và
sử dụng Bảng 1.4.
Nếu 88≤ giá trị DO
% bão hòa
≤ 112 thì WQI
DO
bằng 100.
Nếu 112< giá trị DO
% bão hòa
< 200 thì WQI
DO
ñược tính theo công thức 1
và sử dụng Bảng 1.4.
(công thức 2)

Trích đoạn VT 50 Sử dụng cho giao thông thủy và các mục ựắch tương tự khác Dự báo xu thế biến ựộng về chất lượng nước sông Châu Giang trên ựịa bàn tỉnh Hà Nam.
Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status