Nâng cao năng lực cạnh tranh của ngân hàng thương mại cổ phần công thương việt nam chi nhánh quảng trị luận văn thạc sĩ 2015 - Pdf 31

BỘ TÀI CHÍNH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH-MARKETING
---------------

HỒ THỊ HỒNG OANH

NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG
VIỆT NAM CHI NHÁNH QUẢNG TRỊ

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Chuyên ngành: Tài chính Ngân Hàng
Mã số: 60.34.02.01

TP. Hồ Chí Minh- Năm 2015


BỘ TÀI CHÍNH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH-MARKETING
---------------

HỒ THỊ HỒNG OANH

NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG
VIỆT NAM CHI NHÁNH QUẢNG TRỊ

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Chuyên ngành: Tài chính Ngân Hàng
Mã số:60.34.02.01


cạnh tôi, giúp đỡ động viên tôi trong quá trình thực hiện luận văn này.
Mặc dù đã cố gắng song do điều kiện thời gian, kiến thức còn hạn chế nên
luận văn không tránh khỏi những khiếm khuyết. Rất mong nhận được sự góp ý chân
thành của quý thầy cô để luận văn được hoàn thiện hơn.
Xin chân thành cảm ơn!
TP Hồ Chí Minh, tháng 5 năm 2015
Học viên

Hồ Thị Hồng Oanh



MỤC LỤC
Chương 1: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ...................................... 1
T
4
2

T
4
2

1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI ................................................................... 1
T
4
2

T
4
2

4
2

T
4
2

1.4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................................... 3
T
4
2

T
4
2

1.4.1. Về phương pháp nghiên cứu ..................................................................... 3
T
4
2

T
4
2

1.4.2. Phương pháp thu thập tài liệu ................................................................... 3
T
4
2



1.6. KẾT CẤU CỦA ĐỀ CƯƠNG LUẬN VĂN ................................................... 5
T
4
2

T
4
2

Chương 2 : CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH VÀ MÔ
T
4
2

HÌNH NGHIÊN CỨU .............................................................................................. 6
T
4
2

2.1. NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI. ........... 6
T
4
2

T
4
2

2.1.1. Khái niệm năng lực cạnh tranh ................................................................. 6

2

T
4
2

2.2.2. Tính đa dạng của sản phẩm dịch vụ và năng lực marketing. .................... 8
T
4
2

T
4
2

2.2.3. Nguồn nhân lực và Năng lực quản trị điều hành ngân hàng. .................... 8
T
4
2

T
4
2

2.2.4. Năng lực cạnh tranh về xây dựng uy tin và thương hiệu .......................... 9
T
4
2

T

2.3.2. Các nhân tố bên trong ............................................................................. 11
T
4
2

T
4
2

2.4. MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU TRƯỚC ĐÂY ................................................... 12
T
4
2

T
4
2

i


2.4.1 Một số nghiên cứu trên thế giới ............................................................... 12
T
4
2

T
4
2


2

T
4
2

3.2. NGHIÊN CỨU ĐỊNH TÍNH ......................................................................... 20
T
4
2

T
4
2

3.2.1. Thiết kế nghiên cứu định tính ................................................................. 21
T
4
2

T
4
2

3.2.2. Kết quả nghiên cứu định tính .................................................................. 21
T
4
2

T

3.4. THIẾT KẾ THANG ĐO ................................................................................ 24
T
4
2

T
4
2

TÓM TẮT CHƯƠNG 3 ........................................................................................... 25
T
4
2

T
4
2

Chương 4 : PHÂN TÍCH KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ......................................... 26
T
4
2

T
4
2

4.1. THỰC TRẠNG NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA VIETINBANK
T
4


qua ..................................................................................................................... 30
T
4
2

4.1.4 Các tác động từ môi trường bên ngoài đến năng lưc cạnh tranh của
T
4
2

VIETINBANK Quảng Trị................................................................................. 40
T
4
2

4.2. ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA VIETINBANK QUẢNG
T
4
2

TRỊ THÔNG QUA PHÂN TÍCH ĐỊNH LƯỢNG ............................................... 49
T
4
2

4.2.1. Đặc điểm mẫu nghiên cứu....................................................................... 49
T
4
2

2

ii


Chương 5 : GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA
T
4
2

NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM CHI
NHÁNH QUẢNG TRỊ ........................................................................................... 65
T
4
2

5.1. QUAN ĐIỂM XÂY DỰNG GIẢI PHÁP ..................................................... 65
T
4
2

T
4
2

5.2. GIẢI PHÁP THÔNG QUA PHÂN TÍCH MA TRẬN SWOT ..................... 66
T
4
2



5.3.1. Giải pháp về nâng cao năng lực quản trị tại VIETINBANK Quảng Trị 74
T
4
2

T
4
2

5.3.2. Giải pháp tạo sự khác biệt và đa dạng hóa sản phẩm Ngân hàng ........... 77
T
4
2

T
4
2

5.4. MỘT SỐ HẠN CHẾ CỦA ĐỀ TÀI.......................................................... 80
T
4
2

T
4
2

KẾT LUẬN .............................................................................................................. 81
T


Doanh nghiệp Nhà nước

DPRR

Dự phòng rủi ro

NH

Ngân hàng

VietinBank

Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam

NHNN

Ngân hàng Nhà nước

NHTM

Ngân hàng thương mại

NHTMCP

Ngân hàng thương mại cổ phần

NHTMQD

Ngân hàng thương mại quốc doanh



DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 1 - 3.1. Các biến nghiên cứu và nguồn gốc thang đo ...................................... 22
TU
4
2

T
4
2
U

Bảng 2 - 3.2. Chỉ tiêu tài chính của một số ngân hàng trên địa bàn năm 2014 ........ 23
TU
4
2

T
4
2
U

Bảng 3 - 4.1. Chỉ tiêu hoạt động của VietinBank Quảng Trị giai đoạn 2012 - 2014
TU
4
2

T
4

4
2
U

.................................................................................................................................. 39
Bảng 7 - 4.5. Ma trận hình ảnh các đối thủ cạnh tranh của VietinBank Quảng Trị 45
TU
4
2

T
4
2
U

Bảng 8 - 4.7: Ma trận đánh giá các yếu tố bên ngoài (EFE) .................................... 48
TU
4
2

T
4
2
U

Bảng 9 - 4.8. Các kênh tiếp xúc của VietinBank Quảng Trị .................................... 52
TU
4
2


T
4
2
U

Bảng 13 - 4.12. Hệ số cronbach’s Alpha của các yếu tố năng lực cạnh tranh ......... 57
TU
4
2

T
4
2
U

Bảng 14 - 4.13. Kết quả phân tích nhân tố ............................................................... 58
TU
4
2

T
4
2
U

Bảng 15 - 4.14. Tóm tắt mô hình hồi quy năng lực cạnh tranh ................................ 63
TU
4
2


T
4
2
U

Bảng 19 - 5.3. Điểm đánh giá của KH về các biến của yếu tố “Năng lực sản phẩm
TU
4
2

và thị phần” ............................................................................................................... 78
T
4
2
U

v


DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
Hình 1 - 2.1. Các yếu tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của công ty CTTC ... 15
TU
4
2

T
4
2
U



Hình 5 - 4.1. Cơ cấu tổ chức của VietinBank Quảng Trị ......................................... 27
TU
4
2

T
4
2
U

Hình 6 - 4.2. Biểu đồ tăng trưởng tín dụng của VietinBank Quảng Trị ................... 34
TU
4
2

T
4
2
U

Hình 7 - 4.3. Giới tính của khách hàng giao dịch tại VietinBank Quảng Trị. ......... 50
TU
4
2

T
4
2
U


Hình 11 - 4.7. Trình độ học vấn của khách hàng ..................................................... 53
TU
4
2

T
4
2
U

Hình 12 - 4.8. Thời gian giao dịch với VietinBank Quảng Trị ................................ 54
TU
4
2

T
4
2
U

Hình 13 - 4.9. Các SPDV giao dịch chính ................................................................ 56
TU
4
2

T
4
2
U

U

vi


Chương 1: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Toàn cầu hóa và khu vực hóa là một xu thế tất yếu trong tiến trình phát triển
kinh tế thế giới. Đối với ngành tài chính ngân hàng, hội nhập kinh tế quốc tế tạo
động lực thúc đẩy công cuộc đổi mới và cải cách hệ thống ngân hàng Việt Nam [4];
mở rộng cơ hội trao đổi hợp tác quốc tế giữa các ngân hàng thương mại trong hoạt
động kinh doanh tiền tệ; đồng thời các ngân hàng Việt Nam có điều kiện tranh thủ
vốn, công nghệ, kinh nghiệm quản lý và phát huy lợi thế so sánh của mình để theo
kịp yêu cầu cạnh tranh quốc tế và mở rộng thị trường ra nước ngoài [16]. Tuy nhiên,
các ngân hàng Việt Nam cũng gặp phải thách thức to lớn trong cạnh tranh với các
ngân hàng trong nước và với ngân hàng nước ngoài.
Việt Nam sẽ phải chấp nhận sự gia tăng nhanh chóng của các ngân hàng
thương mại nước ngoài có kinh nghiệm, có năng lực tài chính vững mạnh, có công
nghệ tiên tiến, hiểu rõ tập quán, luật pháp Việt Nam. Việt Nam cũng sẽ phải bắt
buộc thực hiện chính sách không phân biệt đối xử giữa các ngân hàng trong nước và
ngoài nước. Thực tế đó dẫn đến cạnh tranh trong lĩnh vực ngân hàng càng trở nên
quyết liệt hơn trong cuộc đua đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của nền kinh tế. Để
giành thế chủ động trong tiến trình hội nhập sâu rộng vào nền kinh tế thế giới, các
ngân hàng Việt Nam cần đánh giá chính xác năng lực và vị thế cạnh tranh của mình
khi Chính phủ Việt Nam đã tháo dỡ rào cản đối với các ngân hàng ngoài và tiến tới
xóa bỏ dần bảo hộ đối với hệ thống ngân hàng trong nước [17]. Từ đó đưa ra sách
lược và chiến lược nâng cao sức mạnh tài chính, công nghệ, nguồn nhân lực... để đủ
lực cạnh tranh bình đẳng với các ngân hàng ngoại theo các cam kết quốc tế và phù
hợp với pháp luật Việt Nam.
Qua hơn 25 năm hình thành và phát triển, ngân hàng thương mại cổ phần

1.3. PHẠM VI VÀ ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
- Phạm vi nghiên cứu của đề tài:
+ Các vấn đề liên quan đến năng lực cạnh tranh và nâng cao năng lực cạnh
tranh của NHTMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh Quảng Trị dựa trên mô
hình 5 lực lượng cạnh tranh của Michael Porter và mô hình SWOT để đánh giá các
nhân tố bên trong, bên ngoài tác động đến năng lực cạnh tranh.
+ Các vấn đề liên quan đến môi trường hoạt động chung của ngành ngân hàng
nhằm có cái nhìn tổng quát nhất và làm cơ sở để so sánh.
- Đối tượng nghiên cứu của đề tài: là năng lực cạnh tranh của Chi nhánh Ngân
2


hàng Công thương Quảng Trị dựa trên các chỉ tiêu cơ bản: năng lực tài chính, khả
năng ứng dụng công nghệ, nguồn nhân lực, trình độ quản lý và cơ cấu tổ chức, năng
lực hoạt động.
1.4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
1.4.1. Về phương pháp nghiên cứu
Đề tài sử dụng tổng hợp hệ thống các phương pháp nghiên cứu trong phân tích
năng lực cạnh tranh của ngân hàng, có sự kết hợp giữa các phương pháp định lượng
(phương pháp chỉ số thống kê, phương pháp phân tích nhân tố, phương pháp hồi
quy tương quan) và định tính (Phỏng vấn chuyên gia).
1.4.2. Phương pháp thu thập tài liệu
a. Đối với tài liệu thứ cấp:
Số liệu thứ cấp được thu thập từ các báo cáo tổng kết hàng năm, số liệu,
thông tin của VietinBank Quảng Trị giai đoạn 2011 – 2014; Tạp chí, Ngân hàng
Nhà nước (NHNN), niên giám thống kê Quảng Trị 2011 - 2014, các loại sách
chuyên ngành về ngân hàng… Số liệu thứ cấp được thu thập nhằm khái quát đặc
điểm tự nhiên, kinh tế - xã hội của tỉnh Quảng Trị và thực trạng về năng lực cạnh
tranh của VietinBank Quảng Trị.
b. Phương pháp thu thập số liệu sơ cấp:

tra tính phù hợp và nhập số liệu vào phần mềm SPSS. Phương pháp phân tích thống
kê mô tả được sử dụng để phân tích toàn bộ số liệu giúp trả lời các câu hỏi chính
của đề tài. Phương pháp phân tích kinh tế và phân tích kinh doanh để phân tích đánh
giá thực trạng về năng lực cạnh tranh nội tại VietinBank Quảng Trị trên cơ sở các
số liệu thứ cấp đã được tổng hợp;
- Sử dụng phương pháp phân tích nhân tố (Factor analysis): được sử dụng để
nhóm các biến nghiên cứu thành các nhân tố mới dựa vào giá trị Eigenvalue (điều
kiện giá trị Eigenvalue >1) và hệ số tải nhân tố (điều kiện hệ số tải nhân tố ≥0,5).
Bên cạnh đó, để đảm bảo tính vững chắc và đáng tin cậy của phương pháp phân tích
nhân tố, cần đảm bảo hai điều kiện sau: (1) tỉ lệ giữa số quan sát và số biến phải lớn
hơn hoặc bằng 0,5; (2) hệ số tương quan của các biến trong từng nhân tố phải lớn
hơn hoặc bằng 0,3 [23]. Để tạo ra được số nhân tố ít nhất và có thể giải thích mức
phương sai cao nhất, đề tài sử dụng phương pháp xoay nhân tố varimax [14].
- Sử dụng phương pháp phân tích hồi quy tương quan: Được sử dụng để phân
tích, đánh giá các nhân tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của VietinBank
Quảng Trị. Phương pháp “Bình phương bé nhất” được sử dụng để ước lượng mô
hình này với các giả thiết như sau: (1) các biến độc lập là phi ngẫu nhiên; (2) sai số
4


ngẫu nhiên có phương sai không đổi, và có phân phối chuẩn; (3) các sai số ngẫu
nhiên không có tương quan với nhau, tức mô hình không có hiện tượng tương quan
chuỗi; (4) các sai số ngẫu nhiên và biến độc lập không tương quan với nhau; (5) các
biến độc lập không tương quan với nhau (Định lý Gauss Makov) [14].
1.5. Ý NGHĨA CỦA ĐỀ TÀI:
Việc nghiên cứu đề tài này không những có giá trị về mặt lý luận mà còn
mang ý nghĩa trong bối cảnh môi trường kinh doanh ngân hàng có nhiều thay đổi
như hiện nay. Với việc hệ thống hóa khung lý thuyết, nghiên cứu thực tiễn và tiến
hành tổng hợp, đánh giá năng lực cạnh tranh của NHTMCP Công thương Việt Nam
– Chi nhánh Quảng Trị dựa trên một số mô hình phân tích cơ bản, hy vọng đề tài sẽ

cùng một điều kiện giống nhau. Trong bối cảnh đó, các doanh nghiệp phải bằng mọi
biện pháp khác nhau để sử dụng tối đa các nguồn lực (khả năng) mà mình có để
vượt lên trên đối thủ cạnh tranh cùng loại để khẳng định vị trí và thương hiệu của
mình trong nền kinh tế.
2.1.2. Khái niệm năng lực cạnh tranh của ngân hàng thương mại.
2.1.2.1. Khái niệm
Mặc dù có nhiều công trình nghiên cứu về năng lực hay lợi thế cạnh tranh
song cho đến nay, khó có thể đưa ra một định nghĩa chung về khái niệm năng lực
cạnh tranh đúng cho mọi trường hợp. Tuy nhiên, đối với từng đối tượng nghiên cứu,
phạm vi nghiên cứu, mục đích nghiên cứu vẫn cần phải đưa ra được một định nghĩa
về năng lực cạnh tranh (bao gồm cả vị thế cạnh tranh hiện tại lẫn khả năng duy trì
và phát triển vị thế đó trong tương lai) của một quốc gia, một ngành hay một doanh
nghiệp một cách chính xác làm căn cứ khoa học cho việc đưa ra những chính sách,
những giải pháp hợp lý và hiệu quả. Đối với lĩnh vực ngân hàng, tài chính, năng lực
cạnh tranh của các ngân hàng thương mại có thể được tóm lại như sau: “Năng lực
cạnh tranh của một ngân hàng là khả năng ngân hàng đó tạo ra, duy trì và phát
triển những lợi thế nhằm duy trì và mở rộng thị phần; đạt được mức lợi nhuận cao
hơn mức trung bình của ngành và liên tục tăng đồng thời đảm bảo sự hoạt động an
toàn và lành mạnh, có khả năng chống đỡ và vượt qua những biến động bất lợi của
môi trường kinh doanh” [17].

6


2.1.2.2. Ý nghĩa của việc nâng cao năng lực cạnh tranh của ngân hàng thương mại.
Hội nhập kinh tế quốc tế là một xu thế tất yếu của sự phát triển. Việc nâng cao
năng lực cạnh tranh trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế là một nhu cầu tất yếu
của các ngân hàng thương mại trong suốt quá trình hình thành và phát triển. Tuy
nhiên, việc hội nhập sâu vào nền kinh tế thế giới và khu vực đặt ra những yêu cầu
và đòi hỏi cao hơn đối với năng lực cạnh tranh của các ngân hàng thương mại. Theo

+ Tỷ lệ thu nhập trên vốn chủ sở hữu: ROE là tỷ lệ thu nhập sau thuế trên vốn
CSH. ROE cho biết một đồng vốn tự có tạo được bao nhiêu đồng lợi nhuận. ROE càng
cao thì khả năng cạnh tranh của ngân hàng càng mạnh. Thông lệ quốc tế >15% [12].
+ Tỷ lệ thu nhập trên tổng tài sản: ROA là tỷ lệ thu nhập trên tổng tài sản.
ROA cho thấy khả năng chuyển đổi tài sản của ngân hàng thành thu nhập ròng.
ROA cho biết cứ một đồng tài sản thì ngân hàng tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận.
ROA đánh giá hiệu suất sử dụng tài sản của ngân hàng. Thông lệ quốc tế >1% [12].
- Mức độ rủi ro: Mức độ rủi ro của ngân hàng được đo bằng 2 chỉ tiêu cơ bản sau:
+ Hệ số an toàn vốn (CAR: capital adequacy ratio): Hệ số CAR chính là tỷ lệ giữa
vốn chủ sở hữu trên tổng tài sản có rủi ro chuyển đổi. Theo chuẩn quốc tế thì CAR tối
thiểu phải đạt 8%. Tỷ lệ này càng cao cho thấy khả năng tài chính của ngân hàng càng
mạnh, càng tạo được uy tín, sự tin cậy của khách hàng với ngân hàng càng lớn [5].
+ Chất lượng tín dụng (tỷ lệ nợ quá hạn): Chất lượngt ín dụng thể hiện chủ yếu
thông qua tỷ lệ nợ quá hạn/tổng nợ. Nếu tỷ lệ này thấp cho thấy chất lượng tín dụng
của NHTM đó tốt, tình hình tài chính của ngân hàng đó lành mạnh và ngược lại [3].
2.2.2. Tính đa dạng của sản phẩm dịch vụ và năng lực marketing.
Các NHTM có thể phát huy khả năng cạnh tranh của mình không chỉ bằng sản
phẩm cơ bản mà còn thể hiện ở tính độc đáo, sự đa dạng của sản phẩm dịch vụ của
mình và marketing thành công sản phẩm dịch vụ đó đến với khách hàng [2]. Một
ngân hàng mà có thể tạo ra sự khác biệt riêng cho từng loại sản phẩm của mình trên
cơ sở những sản phẩm truyền thống sẽ làm cho danh mục sản phẩm của mình trở
nên đa dạng hơn, điều này sẽ đáp ứng được hầu hết các nhu cầu khác nhau của
khách hàng khác nhau, từ đó dễ dàng chiếm lĩnh thị phần và làm tăng sức cạnh
tranh của ngân hàng.
2.2.3. Nguồn nhân lực và Năng lực quản trị điều hành ngân hàng.
- Ngân hàng là một ngành đòi hỏi người lao động phải có kinh nghiệm và trình
độ cao được tích lũy theo thời gian. Rõ ràng, nếu một ngân hàng có tốc độ lưu
chuyển nhân viên cao sẽ không phải là một ngân hàng có lợi thế về nguồn nhân lực
[16]. Hiệu quả của các chính sách nhân sự, đặc biệt chính sách tuyển dụng, cơ chế
thù lao là một chỉ tiêu quan trọng để đánh giá khả năng duy trì một đội ngũ nhân sự

dụng công nghệ cao, và sử dụng các sản phẩm dịch vụ mang tính chất công nghệ
làm thước đo cho sự cạnh tranh, đặc biệt là trong lĩnh vực thanh toán và các sản
phẩm dịch vụ điện tử khác.
9


2.3. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN NĂNG LỰC CẠNH TRANH
2.3.1. Các nhân tố bên ngoài
2.3.1.1. Môi trường kinh tế
Sự phát triển của nền kinh tế trong nước và quốc tế có ảnh hưởng đến năng lực
cạnh tranh của các ngân hàng thương mại. Sản xuất, kinh doanh, thương mại và
dịch vụ ngày càng tăng sẽ tác động đến khả năng thu hút tiền gửi, khả năng cho vay
đầu tư và phát triển các dịch vụ ngân hàng của ngân hàng thương mại.
2.3.1.2. Đối thủ cạnh tranh
Trong nền kinh tế thị trường, sự cạnh tranh giữa các chủ thể nói chung và
trong hoạt động kinh doanh ngân hàng nói riêng là một quy luật khách quan. Trong
phạm vi quốc gia, đối thủ cạnh tranh của các ngân hàng chính là các ngân hàng
khác, ngoài ra còn có các định chế tài chính phi ngân hàng như công ty bảo hiểm,
công ty tiết kiệm bưu điện, quỹ tín dụng nhân dân, công ty tài chính. Trong điều
kiện hội nhập, có nhiều ngân hàng quốc tế vào đầu tư và ngược lại các ngân hàng
thương mại mở rộng phạm vi kinh doanh ra thị trường quốc tế, do đó các ngân hàng
thương mại chịu sự cạnh tranh của các ngân hàng nước ngoài, chịu sự cạnh tranh
của các đối thủ ở nước sở tại, nơi mà ngân hàng thương mại thành lập chi nhánh và
tiến hành hoạt động kinh doanh.
2.3.1.3. Hệ thống luật pháp
Hệ thống luật pháp trước hết tạo khuôn khổ pháp lý cho hoạt động kinh doanh
và cạnh tranh của các ngân hàng thương mại [12]. Hệ thống luật pháp tác động trực
tiếp đến hoạt động kinh doanh và cạnh tranh của ngân hàng thương mại. Luật quy
định những điều kiện cần thiết về mặt pháp lý để một ngân hàng thương mại được
phép kinh doanh, những lĩnh vực kinh doanh hợp pháp, giới hạn về quy mô huy

sản phẩm, dịch vụ mới. Công nghệ ngân hàng hiện đại không chỉ hỗ trợ trong việc
tạo sản phẩm mới, hiện đại mà còn là công cụ giúp nhà lãnh đạo đắc lực công tác
quản trị.
2.3.2.3. Sức mạnh tài chính:
Nội lực tài chính có thể xem là một trong những vấn đề cốt lõi của NHTM
tạo ra khả năng chống đỡ các rủi ro. Tài chính mạnh là yếu tố chính để một ngân
hàng có thể mở rộng hoạt động kinh doanh của mình. Với tầm quan trọng như
vậy nên các tiêu chí thể hiện năng lực tài chính như vốn điều lệ, vốn tự có, chất
11


lượng tài sản Có, hệ số an toàn vốn CAR …ngày càng được NHNN yêu cầu các
NHTM cải thiện để đáp ứng điều kiện hội nhập.
2.3.2.4. Cơ sở hạ tầng, mạng lưới kênh phân phối :
Cơ sở hạ tầng bao gồm các hoạt động tài chính, kế toán, pháp lý, quản lý
chung…Phát triển cơ sở hạ tầng phù hợp không chỉ hỗ trợ cho hoạt động kinh
doanh của ngân hàng mà còn tạo dựng hình ảnh, củng cố thương hiệu trong lòng
khách hàng. Kênh phân phối là cầu nối của ngân hàng với khách hàng trong việc
cung ứng các dịch vụ ngân hàng và tiện ích phụ trợ. Cùng với sự tiến bộ về công
nghệ, việc phát triển mạng lưới kênh phân phối sẽ góp phần mở rộng thị phần, tạo
lợi thế cạnh tranh cho các NHTM nhất là giai đoạn sau khi hội nhập.
2.3.2.5. Năng lực quản trị điều hành, kiểm soát và quản trị rủi ro:
Năng lực quản trị, kiểm soát và điều hành của nhà lãnh đạo trong ngân hàng
có vai trò rất quan trọng trong việc đảm bảo tính hiệu quả, an toàn trong hoạt động
ngân hàng. Tầm nhìn của nhà lãnh đạo là yếu tố then chốt để ngân hàng có một
chiến lược kinh doanh đúng đắn trong dài hạn[3].
2.4. MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU TRƯỚC ĐÂY
2.4.1 Một số nghiên cứu trên thế giới
Michael Porter, nhà hoạch định chiến lược và cạnh tranh hàng đầu thế giới
hiện nay, đã cung cấp một khung lý thuyết để phân tích. Trong đó, ông mô hình hóa

- Xu hướng sử dụng hàng thay thế của khách hàng,
- Tương quan giữa giá cả và chất lượng của các mặt hàng thay thế.
* Các rào cản gia nhập thể hiện ở:
T
4
3

- Các lợi thế chi phí tuyệt đối,
- Sự hiểu biết về chu kỳ dao động thị trường,
- Khả năng tiếp cận các yếu tố đầu vào,
- Chính sách của chính phủ,
- Tính kinh tế theo quy mô,
- Các yêu cầu về vốn,
- Tính đặc trưng của nhãn hiệu hàng hóa,
- Các chi phí chuyển đổi ngành kinh doanh,
- Khả năng tiếp cận với kênh phân phối,
- Khả năng bị trả đũa,
- Các sản phẩm độc quyền.
* Sức mạnh khách hàng thể hiện ở:
T
4
3

13


- Vị thế mặc cả,
- Số lượng người mua,
- Thông tin mà người mua có được,
- Tính đặc trưng của nhãn hiệu hàng hóa,


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status