Thực trạng công tác kế toán thuế gtgt và thuế tndn tại công ty cổ phần sợi phú mai huế - Pdf 31

Kế toán thuế – N06

GVHD: ThS. Phạm Thị Ái Mỹ

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Tính cấp thiết của vấn đề nghiên cứu:

Trong điều kiện hiện nay, khi nền kinh tế nước ta từng bước hội nhập với nền
kinh tế thế giới, Nhà nước ta có những thay đổi về chính sách kinh tế vĩ mô cũng như
chính sách thuế và chế độ kế toán. Kế toán với chức năng giúp chủ doanh nghiệp trong
công tác tổ chức kế toán, thống kê nhằm cung cấp những thông tin về hoạt động kinh tế
- tài chính của doanh nghiệp một cách đầy đủ, kịp thời.
Kế toán thuế là công cụ quản lý và điều hành nền kinh tế, nó có vai trò hết sức
quan trọng đối với nhà nước nói chung và doanh nghiệp nói riêng. Kế toán thuế ngoài
việc tuân thủ các nguyên tắc, chuẩn mực kế toán còn phải thực hiện các quy định của
pháp luật thuế. Trong khi pháp luật về thuế vẫn chưa ổn định, tiếp tục được bổ sung,
điều chỉnh, thì công tác kế toán và quản lý thuế càng phải chú trọng.
Việc hạch toán đúng các nghiệp vụ và xác định chính xác số thuế phải nộp sẽ
giúp cho doanh nghiệp chủ động trong công tác nộp thuế vào Ngân sách Nhà nước và
tạo thuận tiện cho doanh nghiệp trong việc thực hiện nghĩa vụ của mình đối với Nhà
nước. Một khi chấp hành và thực hiện nghiêm chỉnh nghĩa vụ thuế doanh nghiệp sẽ
nâng cao được uy tín của mình trên thị trường, đóng góp vào nguồn thu Ngân sách Nhà
nước. Ngoài ra, việc hạch toán thuế đúng và chính xác giúp cho các doanh nghiệp có
thể lên kế hoạch chi tiền một cách hợp lý, không bị động khi có tình huống phát sinh
thêm số tiền nộp thuế hoặc do tính sai, giúp doanh nghiệp xác định được số thuế được
hoàn lại hay được miễn giảm nhằm đảm bảo quyền lợi cho doanh nghiệp.
Tại công ty Cổ phần Sợi Phú Mai Huế, thuế GTGT, thuế XNK và thuế TNDN là
ba sắc thuế chủ yếu, phát sinh thường xuyên, đóng vai trò không nhỏ đến lợi nhuận sau
thuế. Công tác kế toán thuế XNK, thuế GTGT và thuế TNDN tại công ty ngoài những
ưu điểm thì vẫn tồn tại một số nhược điểm cần phải khắc phục.
Nhận thức được tầm quan trọng của công tác kế toán thuế trong doanh nghiệp,

Đối tượng nghiên cứu của đề tài là công tác kế toán thuế XNK, thuế GTGT và
thuế TNDN tại công ty Cổ phần Sợi Phú Mai Huế.
4. Phạm vi nghiên cứu:
 Phạm vi về không gian: Đề tài được thực hiện tại công ty Cổ phần Sợi

Phú Mai Huế.
 Phạm vi về thời gian: Số liệu được sử dụng để tìm hiểu, phân tích liên

quan đến tháng 9, quý 3 năm 2014 là chủ yếu
 Phạm vi về nội dung: Công tác kế toán thuế XNK, thuế GTGT, thuế

TNDN
5. Phương pháp nghiên cứu:
 Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Thu thập các thông tin liên quan đến

đề tài, tham khảo tài liệu trên thư viện trường, các quy định của pháp luật,
tham khảo các bài báo, bài viết liên quan trên các website…

2


Kế toán thuế – N06

GVHD: ThS. Phạm Thị Ái Mỹ

 Phương pháp phỏng vấn trực tiếp: Tiến hành trao đổi trực tiếp với các

nhân viên phòng kế toán, phòng hành chính, nhằm tìm hiểu các thông tin
liên quan đến đề tài, đặc biệt là quy trình công tác kế toán thuế XNK,
GTGT, TNDN tại công ty.

CHƯƠNG 1: CƠ SƠ LÝ LUẬN VỀ THUẾ, KẾ TOÁN THUẾ GTGT
VÀ THUẾ TNDN

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GTGT
VÀ THUẾ TNDN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN SỢI PHÚ MAI HUẾ
2.1.

Giới thiệu về công ty cổ phần Sợi Phú Mai Huế
2.1.1. Giới thiệu sơ lược về công ty
Tên đầy đủ của Công ty: Công ty Cổ phần Sợi Phú Mai Huế
Tên tiếng Anh: PHU MAI SPNNING JOINT STOCK COMPANY
Tên viết tắt: PHU MAI SJSCO
Loại hình doanh nghiệp: Công ty Cổ phần
Địa chỉ:Khu Công nghiệp Phú Bài - tỉnh Thừa Thiên Huế .
Mã số thuế: 3301233927
Số điện thoại: 054.3954890
Fax: 054.3954890
Email:
Người đại diện theo pháp luật: Giám đốc Công ty_ Ông Nguyễn Thanh Dũng
Công ty được thành lập vào ngày 18/08/2010
2.1.2. Lĩnh vực hoạt động
Công ty chuyên sản xuất kinh doanh sợi các loại và nguyên vật liệu,
thiết bị ngành kéo sợi.
Các sản phẩm chính : sợi pha T/C và CVC.
Thị trường tiêu thụ : 30% nội địa và 70% là xuất khẩu cho các nước
Hàn Quốc, Thổ Nhĩ Kỳ, Ai Cập,..
2.1.3. Chức năng và nhiệm vụ của công ty
Chức năng

4



Kế toán thuế – N06

GVHD: ThS. Phạm Thị Ái Mỹ

đại hội đồng cổ
đông

hội đồng quản trị

giám đốc

phó giám đốc

phòng tổ chức,
hành chính

phòng kế toán tài
chính

công đoạn bông
chải

phòng kỹ thuật
điều hành sản
xuất

công đoạn ghép
thô

Giám đốc Công ty: Là người đại diện pháp nhân của công ty và chịu trách
pháp luật về mọi hoạt dộng của CTCP Sợi Phú Mai. Giám đốc có quyền điều hành
cao nhất công ty, giúp việc cho Giám đốc có Phó Giám đốc.
Phó Giám đốc: Là người giúp việc cho Giám đốc điều hành một hoặc một sổ
lĩnh vực hoạt động kinh doanh theo sự phân công của Giám đốc, chịu trách nhiệm
trước Giám đốc và pháp luật về công việc được giao Phó Giám đốc là người tổ chức
các cuộc họp cùng Giám đốc và các phòng ban đưa ra phương hướng hoạt động của
công ty.
Phòng Tổ chức - Hành chính: Tham mưu giúp việc cho Giám đốc trong công tác tổ

chức cán bộ, lao động, tiền lương, công tác đào tạo, hành chính, thực hiện các
chính sách liên quan đến nhân sự.
Phòng Kế toán - Tài chính: Tham mưu giúp việc cho Giám đốc công ty trong
công tác kế toán, tài chính, thống kê.
Phòng Kỹ thuật — Điều hành sản xuất: Theo dõi, giám sát mọi vấn đề về kỹ
thuật và công nghệ liên quan đến việc thực hiện các đơn hàng, điều hành sản xuất,
quản lý chất lượng sản phẩm,...
Phòng Kinh doanh: Tham mưu về các phương án kinh doanh, xây dựng và mở
rộng mạng lưới tiêu thụ sản phẩm của công ty, tiến hành đàm phán, ký hợp đồng
kinh tế. Đồng thời đánh giá mức độ cạnh tranh các sản phẩm của công ty, nắm bắt
diễn biến và nhu cầu thị trường.

7


Kế toán thuế – N06

GVHD: ThS. Phạm Thị Ái Mỹ

Các công đoạn chính của công ty


GVHD: ThS. Phạm Thị Ái Mỹ

2.1.6. Các chính sách kế toán áp dụng tại công ty
Chế độ kế toán
Hiện nay, công ty áp dụng luật kế toán Việt Nam, chuẩn mực kế toán Việt
Nam, chế độ kế toán Việt Nam ban hành theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày
20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính và thông tư 244/2009/TT-BTC ngày
31/12/2009 hướng dẫn, bổ sung chế độ kế toán DN.
Hình thức kế toán:Hiện nay công ty đang áp dụng hình thức kế toán máy dựa
trên hình thức sổ “nhật ký chung”.
Niêm độ kế toán: 01/01/N đến 31/12/N
Đơn vị tiền tệ: Việt nam đồng.
Phương pháp khấu hao: theo đường thẳng
Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Hàng tồn kho được hạch toán theo

phương pháp kê khai thường xuyên, được đánh giá theo giá thực tế và hàng
xuất kho được tính theo phương pháp nhập trước xuất trước.
2.2.1 Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT
2.2.1.1 Đặc điểm tổ chức công tác thuế GTGT
Công ty cổ phần sợi Phú Mai là cơ sở kinh doanh nộp thuế GTGT theo phương
pháp khấu trừ, kê khai và nộp thuế theo tháng. Công ty sản xuất và kinh doanh hàng
hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT nên thuế GTGT đầu vào của hàng hóa, dịch vụ dùng
chung cho sản xuất, kinh doanh đều được khấu trừ toàn bộ. Các mức thuế suất
GTGT được áp dụng tại công ty: 0%, 5% và 10%.
 Đối với thuế GTGT đầu vào:
- Nguyên vật liệu đầu phục vụ cho quá trình sản xuất kinh doanh như: Bông,

sơ, văn phòng phẩm,…
- Hàng hóa, TSCĐ, công cụ dụng cụ, …

lên Giám đốc để ký duyệt trên cả 2 liên. Sau đó, liên 1 được lưu tại phòng kế
toán, liên 2 gửi đến nhà cung cấp.
Sau khi mua hàng về, thủ kho, nhân viên phòng kỹ thuật và nhân viên kế
toán thực hiện kiểm kê hàng hóa để đánh giá về số lượng cũng như chất lượng
hàng hóa mua vào có đúng và đủ như trong đơn đặt hàng hay không. Nếu đúng
thì thủ kho tiến hành nhập kho và lập biên bản giao nhận và chuyển đến kế toán
vật tư làm cơ sở lập phiếu nhập kho.
Nếu nhà cung cấp xuất hóa đơn GTGT ngay khi bán hàng thì kế toán
căn cứ vào đó để đối chiếu tính hợp pháp, hợp lí đồng thời kiểm tra ngành nghề,
dịch vụ đăng kí kinh doanh của nhà cung cấp đối với mặt hàng trên hóa đơn có
thuộc quyền kinh doanh theo đúng quy định không. Sau đó, sử dụng những hóa
đơn, chứng từ đã kiểm tra để ghi sổ kế toán. Nếu nhà cung cấp chưa xuất hóa
đơn khi giao hàng thì kế toán phải lưu lại các chứng từ liên quan. Sau khi nhận
được hóa đơn GTGT từ nhà cung cấp, kế toán mới hạch toán ghi sổ và xem xét
để thanh toán cho nhà cung cấp. Đối với những lô hàng có giá trị nhỏ, hình thức
thanh toán bằng tiền mặt thì kế toán lập phiếu chi để thanh toán cho nhà cung
cấp. Còn đối với những lô hàng có giá trị lớn, có ký hợp đồng mua hàn thì kế
toán lập ủy nhiệm chi để thanh toán cho nhà cung cấp theo điều khoản trong hợp
đồng.
10


Kế toán thuế – N06

GVHD: ThS. Phạm Thị Ái Mỹ

 Thuế GTGT đầu ra:

Khách hàng trực tiếp giao dịch bằng điện thoại hoặc Fax với phòng kinh
doanh. Sau khi đã thỏa thuận hai bên về các điều khoản như số lượng, chất

2.2.1.6 . Kế toán thuế GTGT
11


Kế toán thuế – N06
2.2.1.6.1

GVHD: ThS. Phạm Thị Ái Mỹ

Kế toán thuế GTGT đầu vào

Trong tháng, khi phát sinh các nghiệp vụ mua NVL, CCDC, hàng hóa dịch
vụ chịu thuế GTGT để phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty, kế
toán căn cứ vào hóa đơn GTGT hoặc hóa đơn bán hàng nhận được từ nhà cung
cấp để tiến hành ghi sổ các tài khoản liên quan, sau đó thể hiện số thuế GTGT
đầu vào trên bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ mua vào lên các
khoản mục hợp lí.
Cụ thể quy trình hạch toán thuế GTGT đầu vào như sau:
Đối với những hóa đơn GTGT hợp pháp, hợp lí nhận được từ nhà cung cấp,
kế toán dựa trên hóa đơn và các chứng từ liên quan tiến hành ghi sổ Nhật kí
chung sau đó tiến hành ghi sổ cái TK 133 và các tài khoản liên quan, và ghi sổ
chi tiết các tài khoản. Đồng thời, kế toán cũng tiến hành ghi số thuế GTGT đầu
vào lên bảng kê hóa đơn, chứng từ HHDV mua vào. Trường hợp mua HHDV
nhận được hóa đơn bán hàng rất hiếm xảy ra, và kế toán sẽ không theo dõi, ghi
sổ TK 133.
Đối với những nghiệp vụ này, thuế GTGT sẽ được hạch toán vào giá trị của
hàng mua vào. Đồng thời thể hiện trên bảng kê HHDV mua vào vào khoản mục:
“Hàng hóa, dịch vụ không đủ điều kiện khấu trừ thuế GTGT”.
Trích một số nghiệp vụ liên quan đến tháng 9/2014.
22/9/2014: Mua xơ PE Nanlon của Công ty cổ phần sợ Phú Nam theo Hóa

Điện thoại: 054.3951455 *Fax: 054.3951276
Email:
MST/Tax code: 3300491474
HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG
VAT INVOICE
Số: (Invoice No)

0000917

Liên 2: giao cho người mua
Ngày..22..tháng..09...năm 2014.
Họ tên người mua hàng: Công ty Cổ Phần Sợi Phú Mai
Tên đơn vị: Công ty Cổ Phần Sợi Phú Mai
Mã số thuế: 3301233927
Địa chỉ: KCN Phú Bài, P. Phú Bài, TX Hương Thủy, Tỉnh Thừa Thiên Huế, Việt Nam.
Hình thức thanh toán:..........Số tài khoản…

STT

Tên hàng hóa, dịch vụ

Đơn vị tính

Số lượng

Đơn giá

Thành tiền

1

Tổng cộng tiền thanh toán
13

3.207.859.200
320.785.920
3.528.645.120


Kế toán thuế – N06

GVHD: ThS. Phạm Thị Ái Mỹ

Số tiền viết bằng chữ: Ba tỷ năm trăm hai mươi tám triệu sáu trăm bốn mươi lăm ngàn một trăm hai
mươi
đồng chẵn.
Người mua hàng
(Ký, ghi rõ họ, tên)

Người bán hàng
(Ký, đóng dấu ghi rõ họ, tên)

Thủ trưởng đơn vị
(Ký, đóng dấu ghi rõ họ, tên)

CÔNG TY CỔ PHẦN SỢI PHÚ MAI
KCN Phú Bài – Hương Thủy – Thừa Thiên Huế
Mẫu số S03a - DN
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Tháng 9 năm 2014
Đơn vị tính:đồng






Đã
Số hiệu
ghi
STT
Kế toán
trưởng
TK đối
Sổ(Ký,dòng
họ tên) ứng
Cái
E

G

Số phát sinh
Giám đốc
Nợ
Códấu)
(Ký, họ tên, đóng

H

1

2

SỔ CÁI



Mẫu số S03b-DN
(Ban hành theo QĐ số
3.528.645.120
15/2006/QĐ-BTC của
Bộ trưởng Bộ tài chính)



Tháng 9 năm 2014
Tên tài khoản: 133
Đơn vị tính: Đồng

Ngày

Chứng từ

Diễn giải

14

Số hiệu

Số tiền

Ghi



320.785.92
0













Số

TKĐƯ

Nợ



chú

4


6

Hóa đơn, chứng từ, biên lai
nộp thuế

Stt

Kí hiệu


Số HĐ

Ngày,
tháng,
năm

[1]

[2]

[3]

[4]

Tên
người
bán

MST

[5]



150

BN/13P

GVHD: ThS. Phạm Thị Ái Mỹ

000091
7

22/9/201
4

CTC
P Sợi
Phú
Nam

3300491447
4

Xơ PE
Nanlo
n

3.207.859.20
0

10%


Có TK 112: 584.656.380

16

320.785.9
20


Kế toán thuế – N06

GVHD: ThS. Phạm Thị Ái Mỹ

Trình tự Ghi sổ: Tương tự nghiệp vụ mua hàng hóa dịch vụ trong nước. Điểm khác biệt
lớn nhất chính là khi nhập khẩu sẽ phát sinh các loại thuế trong đó có thuế GTGT hàng
nhập khẩu được theo dõi trên TK 33312.

CÔNG TY CỔ PHẦN SỢI PHÚ MAI
KCN Phú Bài – Hương Thủy – Thừa Thiên Huế
Mẫu số S03b-DN
(Ban hành theo QĐ số
15/2006/QĐ-BTC của
Bộ trưởng Bộ tài chính)
SỔ CÁI
Tháng 9 năm 2014
Tên tài khoản: 333
Đơn vị tính: Đồng

Chứng từ

Ngày

4

6

7

8

9

















25/9

GNT





Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)



Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)

HẢI QUAN VIỆT NAM
TỜ KHAI HẢI QUAN ĐIỆN TỬ
P33D – Chi cục Hải quan Thủy An
Số tham chiếu:
Chi cục Hải quan đăng kí tờ khai
Số tờ khai: 711
Công chức đăng kí tờ khai
48461
Ngày giờ đăng kí
Chi cục Hải quan cửa nhập khẩu
Ngày, giờ gửi
20/8/2014
Hệ thống xử lí dữ liệu hải
Số lượng phụ lục
C021- Cảng Tiên Sa (Đà Nẵng)
25/9/2014 10:30
quan điện tử
tờ khai: 1
1. Người xuất khẩu: P&K


mại
S3B-012
25/9/2014
9. Vận
21/9/20
đơn

14

KAOHSIUNG
12. phương tiện đường biển
Tên, số hiệu:
Ngày đến:
WANHAI 266, S315
23/9/2014
14. Điều kiện giao hàng: CIF
16. Đồng tiền thanh toán
USD
19. Mã số
20.
21. Chế
22.
hàng hóa

1

7.Giấy phép số
6. Hóa đơn thương



Kế toán thuế – N06

GVHD: ThS. Phạm Thị Ái Mỹ

xơ 100% PE chưa qua

55032000

chải kỹ chải thô

TW

180.000

Trị giá tính thuế/ Số lượng
chịu thuế

Loại thuế
26. Thuế nhập khẩu
27. Thuế TTĐB
28. Thuế BVMT
29. Thuế GTGT

kg

Thuế suất
(%)/
Mức thuế
5

34. kết quả phân luồng và hướng

36. Xác nhận của hải quan

dẫn làm thủ tục hải quan

giám sát

Luồng xanh

Cục Hải quan Đà Nẵng

35. Ghi chép khác

2.2.1.6.2

37. Xác nhận giải phóng
hàng/ đưa hàng về bảo
quản/ chuyển cửa khẩu

Cục Hải quan Thừa Thiên
Huế

38. Xác nhận thông
qua
Cục Hải quan
Thừa Thiên Huế

Kế toán thuế GTGT đầu ra.


Giá vốn hàng xuất bán:
Nợ TK 632: 83.667.500
Có TK 155: 83.667.500

20


Kế toán thuế – N06

GVHD: ThS. Phạm Thị Ái Mỹ
CÔNG TY CỔ PHẦN SỢI PHÚ MAI
PHU MAI SPINNING JOINT STOCK COMPANY
Địa chỉ: Khu Công nghiệp Phú Bài, Thị xã Hương Thủy, Thừa Thiên Huế
Điện thoại: 054.3954891 *Fax: 054.3954891
Email:
MST/Tax code: 3301233927

HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG
VAT INVOICE

Mẫu số: (Model No): 01GTGKT2/001

Kí hiệu (Serial No): PM/12P
Số: (Invoice No)

0000659

Liên 1: Lưu (Copy 1: file)
Ngày..05..tháng..09...năm 2014.
Họ tên người mua hàng: Công ty TNHH Thương mại Cửu Long


2.925,5

8.500,00

24.866.750

Kg

4.513,5

15.500,00

69.959.250

1 Bông phế F1 + F2 (13.1.1.02)
Kiện: 30
2

Bông

phế

chải

kỹ

F3

(13.1.1.04)


Tổng cộng tiền thanh toán :

99.567.301

Số tiền viết bằng chữ: Chín mươi chín triệu năm trăm sáu mươi bảy ngàn ba trăm lẻ một đồng chẵn.

Người mua hàng

Người bán hàng

(Ký, ghi rõ họ, tên)

(Ký, đóng dấu ghi rõ họ, tên)

Trình tự ghi sổ : Dựa vào PXK, HĐ GTGT số 0000659 ngày 05/09/2014 kế toán
tiến hành ghi sổ Nhật ký chung và sau đó ghi số Cái các TK 511, 155, 333, 632 và 131.
Tiếp đến tiến hành ghi sổ chi tiết thành phẩm 155, sổ chi tiết thanh toán 131, sổ doanh
thu bán hàng 511. Dựa trên những thông tin trên hóa đơn GTGT số 0000659 ngày
05/09/2014 để phản ánh số thuế GTGT đầu ra lên Bảng kê hàng hóa dịch vụ mua vào ở
khoản mục : “ Hàng hóa, Dịch vụ chịu thuế suất thuế GTGT 5%”
Trích lược sổ Nhật ký chung tháng 9 năm 2014:

22


Kế toán thuế – N06

GVHD: ThS. Phạm Thị Ái Mỹ



E

Stt
dòn
g

Số
hiệu
TK

G

H

Phát sinh
Nợ



1

2








94.826.000

94.826.000

511
3331








Người ghi sổ
(Ký, họ tên)





4.741.301






....ngày….tháng…năm
Giám đốc


Đơn vị tính: Đồng

Số hiệu
TK đối
ứng

Số tiền
Nợ




Kế toán thuế – N06
A

B

GVHD: ThS. Phạm Thị Ái Mỹ
C

D

E

F

G

1
















Người ghi sổ
(Ký, họ tên)

Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)

24

2




4.741.301


hành

Tên
người mua

MST
người mua

[3]

[4]

[5]

[6]

Mặt hàng

Doanh số
chưa thuế

Thuế
GTGT

[7]

[8]

[9]


3. Hàng hóa, dịch vụ chịu thuế suất thuế GTGT 5%

Tổng

01GTKT2/001

0000659

05/09/2014

4. Hàng hóa, dịch vụ chịu thuế suất thuế GTGT 10%

25

0100381341

4.741.301


Trích đoạn Ghi chép khác Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán thuế: PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status