Nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng thương mại cổ phần quân đội chi nhánh đống đa, hà nội - Pdf 33

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
--------o0o---------

PHẠM PHƢƠNG THẢO

NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG CHO VAY
DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN QUÂN ĐỘI – CHI NHÁNH ĐỐNG ĐA,
HÀ NỘI

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

Hà Nội - 2015


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
--------o0o---------

PHẠM PHƢƠNG THẢO

NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG CHO VAY
DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN QUÂN ĐỘI – CHI NHÁNH ĐỐNG ĐA
HÀ NỘI

Chuyên ngành: Tài Chính - Ngân Hàng
Mã số: 60 34 02 01
LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG


luận văn , tuy nhiên không thể tránh khỏi những thiếu sót
những đóng góp tận tình của quý thầy cô và các bạn .
Xin trân trọng cảm ơn!

, rất mong nhận đƣợc


MỤC LỤC

Danh mục các chữ viết tắt ............................................................................................ i
Danh mục các bảng biểu .............................................................................................ii
Danh mục các bảng biểu ............................................................................................ iv
LỜI NÓI ĐẦU ............................................................................................................ 1
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN
VỀ CHẤT LƢỢNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI DNNVV CỦA NHTM .. 5
1.1 Tổng quan tình hình nghiên cứu ..................................................................... 5
1.2 Cơ sở lý luận về chất lƣợng hoạt động cho vay đối với DNNVV của NHTM7
1.2.1 Khái quát chung về tín dụng của NHTM ................................................ 7
1.2.2. Hoạt động cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa của NHTM ................... 11
1.2.3. Một số vấn đề chất lượng cho vay DNNVV của NHTM ...................... 21
CHƢƠNG 2: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VỀ CHẤT LƢỢNG CHO VAY
DNNVV TẠI NHTM CỔ PHẦN QUÂN ĐỘI – CHI NHÁNH ĐỐNG ĐA ........... 33
2.1 Phƣơng pháp nghiên cứu tài liệu .................................................................. 33
2.2 Phƣơng pháp nghiên cứu thu thập dữ liệu .................................................... 33
2.3 Phƣơng pháp phân tích dữ liệu ..................................................................... 36
2.4 Phƣơng pháp so sánh , đối chiếu .................................................................. 36
2.5 Kỹ thuật thống kê mô tả ............................................................................... 37
CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG CHẤT LƢỢNG CHO VAY DOANH NGHIỆP
NHỎ VÀ VỪA TẠI NHTM CỔ PHẦN QUÂN ĐỘI - CHI NHÁNH ĐỐNG ĐA
TỪ 2012 – 6/2015. .................................................................................................... 39

4.2 Giải pháp nâng cao chất lƣợng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại NHTM
Cổ Phần Quân Đội - chi nhánh Đống Đa ........................................................... 80
4.2.1 Xây dựng và hoàn thiện chiến lược cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa
tại NHTM Cổ Phần Quân Đội - chi nhánh Đống Đa giai đoạn 2015 -2017 . 80


4.2.2 Hoàn thiện và nâng cao quy trình cho vay DNNVV tại chi nhánh
Đống Đa ........................................................................................................ 83
4.2.3 Đa dạng hóa lĩnh vực và mở rộng hình thức cho vay đối với DNNVV . 90
4.2.4 Tăng cường nâng cao tiềm lực tài chính của NHTM Cổ Phần Quân Đội
– chi nhánh Đống Đa ..................................................................................... 91
4.2.5 Tăng cường các biện pháp quản lý rủi ro, xử lý các khoản nợ xấu và
nâng cao chất lượng cho vay ......................................................................... 93
4.2.6 Nâng cao chất lượng công tác kiểm tra , kiểm soát nội bộ ................... 94
4.2.7 Đẩy mạnh hoạt động Marketing ngân hàng ......................................... 95
4.2.8 Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực ................................................... 97
4.2.9 Hiện đại hóa trang thiết bị, phát triển công nghệ ngân hàng ............... 99
4.3 Một số kiến nghị nhằm thực hiện các giải pháp nâng cao chất lƣợng cho vay
doanh nghiệp nhỏ và vừa tại NHTM Cổ Phần Quân Đội - chi nhánh Đống Đa. . 101
4.3.1 Kiến nghị đối với Chính phủ và các cơ quan ban ngành. ................... 101
4.3.2 Kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà Nước ............................................. 101
4.3.3 Kiến nghị đối với NHTM Cổ Phần Quân Đội ..................................... 102
4.3.4 Kiến nghị đối với Hiệp hội DNNVV .................................................... 103
KẾT LUẬN ............................................................................................................. 106
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................ 107


DANH MỤC CÁC CHƢ̃ VIẾT TẮT

KÝ HIỆU


KH

Khách hàng

6

KHDN

Khách hàng doanh nghiệp

7

MB

Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Quân Đội

8

NHNN

Ngân hàng nhà nƣớc

9

NHTM

Ngân hàng thƣơng mại

10


Bảng 1.1

Tiêu chí các DNNVV theo cộng đồng chung Châu Âu

12

2

Bảng 1.2

Tiêu chí các DNNVV theo quy định của Việt Nam

13

3

Bảng 3.1

Kết quả hoạt động kinh doanh của NHTM Cổ Phần
Quân Đội – chi nhánh Đống Đa

44

Dƣ nợ cho vay DNNVV tại NHTM Cổ Phần Quân
4

Bảng 3.2

Đội – chi nhánh Đống Đa giai đoạn 2012 –


55

đoạn 2012 – 30/06/2015
Dƣ nợ cho vay DNNVV tại NHTM Cổ Phần Quân
8

Bảng 3.6

Đội – chi nhánh Đống Đa theo ngành kinh tế giai

56

đoạn 2012 – 30/06/2015
Tổng dƣ nợ và kết cấu dƣ nợ cho vay DNNVV tại
9

Bảng 3.7

NHTM Cổ Phần Quân Đội – chi nhánh Đống Đa
giai đoạn 2012 – 30/06/2015

ii

62


Vòng quay vốn cho vay DNNVV tại NHTM Cổ
10


67

Đống Đa giai đoạn 2012 – 30/06/2015
Hệ số bù đắp rủi ro tín dụng tại NHTM Cổ Phần
14

Bảng 3.12 Quân Đội – chi nhánh Đống Đa giai đoạn 2012 –
30/06/2015

iii

68


DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ

STT

BIỂU ĐỒ

NỘI DUNG

TRANG

Tổng dƣ nợ và kết cấu dƣ nợ tại NHTM Cổ
1

Biểu đồ 3.1

Phần Quân Đội – chi nhánh Đống Đa giai đoạn

thấy nguyên nhân chủ yếu về phía DNNVV là các doanh nghiệp chƣa tạo đƣợc độ
tin cậy cao; chất lƣợng nguồn nhân lực chƣa đáp ứng đƣợc yêu cầu; trình độ công
nghệ thấp, năng lực quản lý còn yếu... Còn về phía các NHTM đó là sự thận trọng,
có phần bảo thủ trong hoạt động tín dụng. Thêm vào đó, các thủ tục, điều kiện tín
dụng ngày càng “siết chặt”, tạo nên sự phức tạp và quá sức đối với doanh nghiệp.
Chính sách tín dụng của hầu hết các ngân hàng thƣơng mại hiện nay còn bó hẹp với
khách hàng truyền thống và chƣa quan tâm đến các doanh nghiệp mới thành lập.
Trong thời gian qua hoạt động cho vay của Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần
Quân Đội - Chi nhánh Đống Đa đối với các DNNVV đã đạt đƣợc kết quả đáng ghi
nhận. Tuy nhiên, vấn đề đặt ra là làm thế nào để mở rộng đƣợc thị trƣờng, tìm kiếm
đƣợc các khách hàng mới có tiềm năng, nhƣng đồng thời lại quản lý đƣợc nguồn vay
này một cách có hiệu quả tránh việc chỉ chú trọng vào số lƣợng mà không quan tâm
đến chất lƣợng, hạn chế đƣợc tối đa rủi ro đang là bài toán mà chi nhánh quan tâm.
Xuất phát từ những lý do trên, học viên đã lựa chọn vấn đề “Nâng cao chất
lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng Thương mại Cổ Phần

1


Quân Đội – chi nhánh Đống Đa” làm đề tài luận văn tốt nghiệp có ý nghĩa về mặt
thực tiễn cao.
2. Câu hỏi nghiên cứu, giả thuyết nghiên cứu:
Để nghiên cứu đề tài: " Nâng cao chất lƣợng cho vay doanh nghiệp nhỏ và
vừa tại Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Quân đội - Chi nhánh Đống Đa" luận văn
lần lƣợt đi vào giải quyết các câu hỏi sau:
- Doanh nghiệp nhỏ và vừa có những đặc điểm và vai trò nhƣ thế nào trong
nền kinh tế?
- Chỉ tiêu nào ( định tính và định lƣợng) phản ánh chất lƣợng cho vay của
NHTM đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa?
- Những nhân tố nào ảnh hƣởng đến chất lƣợng cho vay đối với doanh nghiệp

Thƣơng mại .
- Phạm vi nghiên cứu: tập trung vào tìm hiểu chất lƣợng cho vay DNNVV
tại Ngân hàng Thƣơng mại Cổ Phần Quân Đội - Chi nhánh Đống Đa từ năm
2012 đến 6/2015.
5. Phƣơng pháp nghiên cứu:
Để tìm hiểu về tình hình cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa của Ngân hàng
Thƣơng mại Cổ Phần Quân Đội - Chi nhánh Đống Đa luận văn sử dụng các
phƣơng pháp sau:
- Phƣơng pháp thống kê mô tả thu thập, hệ thống hóa , xử lý số liệu và thông
qua các số bình quân, số tuyệt đối, số tƣơng đối để đánh giá các chỉ tiêu nghiên
cứu. Luận văn sử dụng phƣơng pháp điều tra phỏng vấn, từ kết quả khảo sát điều
tra thu đƣợc sẽ đƣa ra đƣợc những nguyên nhân còn hạn chế trong quá trình cho
vay DNNVV, từ đó có những biện pháp khắc phục để nâng cao chất lƣợng cho
vay DNNVV.
- Phƣơng pháp tổng hợp, so sánh: số liệu đƣợc tổng hợp từ báo cáo thƣờng
niên của Ngân hàng Thƣơng mại Cổ Phần Quân Đội - Chi nhánh Đống Đa trong
thời gian từ năm 2012 – 30/6/2015.
6. Kết cấu luận văn:
Ngoài lời mở đầu, kết luận, danh mục viết tắt, danh mục bảng biểu sơ đồ,
luận văn đƣợc kết cấu thành 4 chƣơng

3


Chƣơng 1 : Tổng quan tình hình nghiên cứu và cơ sở lý luận về chất lƣợng
hoạt động cho vay đối với DNNVV của các NHTM
Chƣơng 2 : Phƣơng pháp nghiên cứu về chất lƣợng cho vay doanh nghiệp
nhỏ và vừa tại NHTM Cổ Phần Quân Đội - Chi nhánh Đống Đa.
Chƣơng 3 :Thực trạng chất lƣợng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại
NHTM Cổ Phần Quân Đội - Chi nhánh Đống Đa từ 2012 – 6/2015.

động tín dụng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ.
+ Tác giả đã tập trung phân tích thực trạng mở rộng hoạt động cho vay đối với
doanh nghiệp vừa và nhỏ tại NHTM Cổ Phần Quân Đội. Đánh giá đƣợc các thành
tựu đạt đƣơc cũng nhƣ những hạn chế của hoạt động cho vay doanh nghiệp vừa và

5


nhỏ. Từ đó đƣa ra các giải pháp để mở rộng hoạt động cho vay đối với doanh
nghiệp vừa và nhỏ.
- Luận văn thạc sỹ: " Nâng cao chất lƣợng cho vay đối với doanh nghiệp nhỏ
và vừa tại Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Kỹ thƣơng Việt Nam" của Lê Thị
Thanh Huyền thực hiện vào năm 2014 lƣu tại Đại học Công Đoàn.
Tác giả đã nêu ra đƣợc:
+ Các lý luận cơ bản về NHTM, khái quát về tín dụng ngân hàng, các hoạt
động tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa.
+ Tác giả đã tập trung phân tích thực trạng chất lƣợng tín dụng tại các ngân
hàng. Đánh giá đƣợc những thành tựu cũng nhƣ mặt hạn chế của hoạt động tín dụng
tại NHTM và phân tích nguyên nhân của những hạn chế đó.
+ Tác giả đã đƣa ra những định hƣớng cơ bản và đề xuất một số giải pháp
nhằm nâng cao chất lƣợng cho vay DNNVV tại NHTM.
- Luận văn thạc sỹ kinh doanh và quản lý: " Nâng cao chất lƣợng hoạt động cho
vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng No&PTNT Việt Nam - chi nhánh Tam
Trinh"của Phạm Thị Ngoan thực hiện năm 2014 lƣu tại Đại học Kinh Tế Quốc Dân.
Luận văn đã nêu ra đƣợc:
+ Những vấn đề cơ bản về chất lƣợng hoạt động cho vay đối với DNNVV của
các NHTM.
+ Tác giả đã tập trung phân tích thực trạng chất lƣợng hoạt động cho vay
DNNVV tại ngân hàng No&PTNT Việt Nam - Chi nhánh Tam Trinh. Từ đó, đánh
giá đƣợc thành tựu cũng nhƣ mặt hạn chế của hoạt động tín dụng tại Chi nhánh Tam

chính họ trong các nghiệp vụ về chiết khấu, tín dụng và tài chính”.
Theo luật các tổ chức tín dụng Việt Nam có hiệu lực vào ngày 16/06/2010 thì “
Ngân hàng thƣơng mại là loại hình ngân hàng đƣợc thực hiện tất cả các hoạt động
ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác theo quy định của luật này nhằm mục
tiêu lợi nhuận”.
Từ những khái niệm trên có thể rút ra nhận xét sau : NHTM là một trong những định
chế tài chính mà đặc trƣng là cung cấp đa dạng các dịch vụ tài chính với nghiệp vụ cơ
bản là nhận tiền gửi, cho vay và cung ứng các dịch vụ thanh toán, cung cấp nhiều dịch
vụ khác nhằm thỏa mãn tối đa nhu cầu về sản phẩm dịch vụ của xã hội.
b) Các hoạt động cơ bản của NHTM

7


Hoạt động của NHTM trong nền kinh tế thị trƣờng tập trung vào việc cung ứng
các dịch vụ cơ bản sau :
- Sử dụng vốn : là việc thỏa thuận để tổ chức, cá nhân sử dụng một khoản tiền hoặc
cam kết cho phép sử dụng một khoản tiền theo nguyên tắc có hoàn trả bằng nghiệp
vụ cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính, bao thanh toán , bảo lãnh ngân hàng và
các nghiệp vụ cấp tín dụng khác.
- Huy động vốn : là hoạt động nhận tiền của tổ chức, cá nhân dƣới hình thức tiền
gửi không kỳ hạn , tiền gửi có kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm, phát hành chứng chỉ tiền
gửi, kỳ phiếu, tín phiếu và các hình thức nhận tiền gửi khác theo nguyên tắc có hoàn
trả đầy đủ tiền gốc, lãi cho ngƣời gửi tiền theo thỏa thuận.
- Cung ứng các dịch vụ thanh toán qua tài khoản: là việc cung ứng phƣơng tiện
thanh toán, thực hiện dịch vụ thanh toán séc, lệnh chi, ủy nhiệm chi, nhờ thu, ủy
nhiệm thu, thẻ ngân hàng, thƣ tín dụng và các dịch vụ thanh toán khác cho khách
hàng thông qua tài khoản của khách hàng.
Hiện nay tất cả các NHTM đều có xu hƣớng phát triển đa dạng các sản phẩm dịch
vụ của mình, vì vậy tất cả các hoạt động trên của NHTM đều đóng vai trò quan

cải tiến công nghệ hoặc đổi mới thiết bị, mở rộng sản xuất kinh doanh, xây dựng
các dự án có quy mô nhỏ và thời gian thu hồi vốn nhanh.
- Cho vay dài hạn : là những khoản vay có thời hạn trên 60 tháng, nhằm mục đích
đáp ứng các nhu cầu dài hạn nhƣ xây nhà, đầu tƣ các thiết bị, phƣơng tiện vận tải có
quy mô lớn, xây dựng các xí nghiệp, nhà máy mới.
* Căn cứ vào mục đích cho vay, tín dụng NHTM được chia thành:
- Cho vay bất động sản : là những khoản cho vay lien quan đến việc mua sắm,
xây dựng mở rộng nhà ở, đất đai, khu căn hộ và các bất động sản khác,…
- Cho vay mục đích chứng khoán: là những khoản cho vay nhằm tài trợ cho nhu
cầu kinh doanh chứng khoán.
- Cho vay công nghiệp và thƣơng mại: là khoản vay cấp cho các doanh nghiệp để
đầu tƣ máy móc, thiết bị kinh doanh, trang trải các chi phí hoạt động của doanh
nghiệp nhu mua hàng hóa, nguyên vật liệu, chi trả lƣơng, thanh toán thuế…

9


- Cho vay nông nghiệp: là khoản cho vay nhằm mục đích hỗ trợ trang trải các chi
phí sản xuất nhƣ phân bón, thuốc trừ sâu, giống cây trồng, thức ăn gia súc, lao
động…và các khoản cho vay khác dành cho nông dân.
- Cho vay tiêu dùng : cung cấp cho cá nhân nhằm đáp ứng nhu cầu hành thẻ tín dụng…
- Cho vay khác: bao gồm các khoản cho vay không đƣợc xếp loại ở trên.
* Căn cứ vào tính chất bảo đảm tiền vay , tín dụng NHTM được chia thành:
- Cho vay không có bảo đảm: là cho vay không có tài sản cầm cố thế chấp, bảo
lãnh của bên thứ ba, việc cấp tín dụng chỉ dựa vào uy tín của khách hàng. Thông
thƣờng ngân hàng chỉ cung cấp loại hình tín dụng này đối với khách hàng truyền
thông, có khả năng tài chính mạnh, hiệu quả sản xuất kinh doanh tốt.
- Cho vay có bảo đảm : là cho vay dựa trên cơ sở các bảo đảm nhƣ thế chấp,
cầm cố hoặc bảo lãnh của bên thứ ba. Loại hình tín dụng này thƣờng đƣợc các ngân
hàng cung cấp cho khách hàng có mức độ tin cậy thấp, khách hàng vay vốn lần đầu

thống mạng lƣới rộng khắp trong và ngoài lãnh thổ, tín dụng NHTM có thể đáp ứng
nhu cầu vốn của mọi ngành, mọi lĩnh vực cũng nhƣ mọi đối tƣợng trong nền kinh tế
góp phần phân tán rủi ro tín dụng từ đó nâng cao chất lƣợng cho vay của NHTM.
- Tín dụng NHTM hoạt động tiềm ẩn rủi ro cao cho ngân hàng. Việc thu hồi tín
dụng không những phụ thuộc vào bản than khách hàng mà còn phụ thuộc vào môi
trƣờng hoạt động, ngoài tầm kiểm soát của khách hàng nhƣ sự biến động về giá cả,
lãi suất, tỷ giá, lạm phát, tăng trƣởng kinh tế thị trƣờng, thiên tai,…khi khách hàng
gặp khó khăn do môi trƣờng kinh doanh thay đổi, dẫn đến khó khăn trong việc trả
nợ, điều này khiến cho ngân hàng gặp rủi ro tín dụng, từ đó ảnh hƣởng đến chất
lƣợng cho vay của NHTM.
- Hoạt động cho vay là một trong những hình thức cấp tín dụng của NHTM, theo
đó bên cho vay giao hoặc cam kết giao cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng
vào mục đích xác định trong một thời gian nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc
có hoàn trả cả gốc và lãi.
1.2.2. Hoạt động cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa của NHTM
1.2.2.1. Khái niệm, đặc điểm và vai trò của doanh nghiệp nhỏ và vừa
a) Khái niệm của doanh nghiệp nhỏ và vừa
Khái niệm DNNVV là một khái niệm đa dạng. Tùy theo từng quan điểm, các học
giả khác nhau, các vùng miền khác nhau, các quốc gia khác nhau có những định

11


nghĩa khác nhau về DNNVV. Tuy nhiên , nhìn chung để xác định loại hình doanh
nghiệp ngƣời ta thƣờng căn cứ vào hai nhóm tiêu chí:
Nhóm các tiêu chí định tính: nhƣ mức độ chuyên môn hóa, số đầu mối quản lý, mức
độ phức tạp trong công tác quản lý của doanh nghiệp…Phƣơng pháp dựa trên các yếu
tố định tính có ƣu điểm là phản ánh đúng thực chất năng lực, trình độ của doanh nghiệp
nhƣng nó cũng có những nhƣợc điểm là tính “định tính” của các yếu tố đã làm cho tính
thực tiễn của phƣơng pháp này không cao.Vì vậy, chúng thƣờng đƣợc sử dụng để tham


Doanh nghiệp nhỏ



nhỏ

Số lao động

Khu vực
I.Nông, lâm
nghiệp và
thủy sản

II.Công
nghiệp và

10 ngƣời

20 tỷ đồng

trở xuống

trở xuống

10 ngƣời

20 tỷ đồng

trở xuống

trở xuống

Từ trên 10

tỷ đồng
đến 100 tỷ
đồng
Từ trên 20
tỷ đồng
đến 100 tỷ
đồng
Từ trên 10
tỷ đồng
đến 50 tỷ
đồng

Từ trên 200
ngƣời đến
300 ngƣời

Từ trên 200
ngƣời đến
300 ngƣời

Từ trên 50
ngƣời đến
100 ngƣời

( Nguồn: Nghị định 56/2009/NĐ-CP ngày 30/06/2009 của Chính Phủ)

13


Để đảm bảo tính phù hợp với đặc thù của từng ngành , với trình độ phát triển của

động trên tất cả các lĩnh vực của nền kinh tế: thƣơng mại, dịch vụ, công nghiệp, xây

14



Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status