Đồ án Cải thiện chất lượng dịch vụ trên tuyến buýt 35 - Chương 2 - Pdf 39

Chương 2- Phân tích hiện trạng và đánh giá chất lượng dịch vụ VTHKCC trên tuyến 35
Chương II
PHÂN TÍCH HIỆN TRẠNG VÀ ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ VTHKCC
TRÊN TUYẾN 35
2.1. Tìm hiểu tình hình chung về xí nghiệp xe Điện Hà Nội
Tên DN: Xí nghiệp Xe Điện Hà Nôị
Trụ sở chính: 69 Thụy Khuê
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển.
a. Quá trình hình thành và phát triển.
Tiền thân của xí nghiệp xe điện ngày nay có từ thời pháp thuộc, được xây dựng nhằm
phục vụ tổ chức và điều hành các tuyến xe điện trong Thành Phố thời kỳ đó. Sau này, khi
không còn tồn tại xe điện thì đến năm 2002 XN tách ra và có tên là XN Bus Thủ Đô. Xe
điện lúc này chỉ còn được sử dụng trong các khu vui chơi giải trí, các khu công viên (VN
Thủ Lệ, CV Thống Nhất…). Từ năm 2002 thì XN Bus Thủ Đô chuyên kinh doanh về xe
Bus và tuyến đầu tiên chạy đó là tuyến có số hiệu 32(Giáp Bát - Nhổn). từ đó XN phát
triển thêm rất nhiều tuyến như 22, 25,27… và cho đến năm 2006 có tất cả 13 tuyến nội đô.
Năm 2006 XN Bus Thủ Đô lại sát nhập trở lại XN Xe Điện.
Tháng 3 năm 2008 XN Xe Điện tiếp nhận XN Tân An và có thêm tuyến số 25, 26,
53, 204, 206, trong đó có tuyến 204, 206 là tuyến kế cận. Hiện nay XN Xe Điện hoạt động
với tổng 18 tuyến cùng với một số loại hình vận tải khác như taxi tải…
b. Chức năng nhiệm vụ của Xí nghiệp.
Hoạt động của XN được chia làm 2 mảng:
- Điều hành điều độ: hịu trách nhiệm về tổ chức chạy xe, điều hành, điều độ các
tuyến, đây là mảng hoạt động chính của doanh nghiệp
- Sửa chữa bảo dưỡng phương tiện: Hiện nay mảng này gồm có đội xe 1 và đội dịch
vụ vận tải. Có các Depot sửa chữa và bảo dưỡng phương tiện hiện đại bậc nhất Đông Nam
Á (Do EU tài trợ).
Ngoài ra Phòng Kinh Doanh còn tổ chức một số các hoạt động kinh doanh ngoài xe
bus như: Taxi tải, điện chiếu sáng, Và các đơn đặt hàng khác…
- Kiểm tra việc chấp hành các tiêu chí trong hoạt động vận tải hành khách công
cộng và thực hiện các quy định, quy chế của Tổng Công ty trong hoạt động Bus.

69 Thụy Khuê
Depot Nam Thăng Long
Đội xe số 4
Đội xe số 1
Dựa vào sơ đồ ta thấy mỗi phòng, tổ điều phụ trách các mảng riêng biệt và dưới sự
điều hành chung của BGĐ.
2
Đức Thị Huyền – K46
2
Chương 2- Phân tích hiện trạng và đánh giá chất lượng dịch vụ VTHKCC trên tuyến 35
- Các phòng ban hỗ trợ BGĐ trong việc hoàn thành các chỉ tiêu, định mức như: Sản
lượng, nhiên liệu…
- Quản lý và lập các kế hoạch trong sản xuất kinh doanh: Kế hoạch tài chính, kế
hoạch nhân lực và đào tạo, kế hoạch tiền lương, kế hoạch đầu tư.
b. Cơ sở vật chất kỹ thuật.
Xí nghiệp xe điện có 4 bãi đỗ xe, 2 trụ sở
* Trụ sở chính tại 69 Thụy khuê
Gồm 2000m
2
nhà xưởng và văn phòng, và chứa được khoảng 40 xe đỗ.Tại trụ sở
chính gồm có Ban Giám Đốc, Xưởng BDSC, Hội Trường, Đội xe số 1, Các kho chứa và
bãi đỗ.
Đối với Xưởng BDSC có sức chứa khoảng 18 xe một lúc, nhưng công suất BDSC
chỉ khoảng 15 xe. Xưởng BDSC này được tài trợ bởi Eu, tất cả cá thiết bị sửa chữa điều
được tự động hóa cao, ngoài các thiết bị của một xưởng BDSC thông thường thì còn có các
thiết bị chất lượng cao nhập của Italya, Đức, Pháp, Nhật.
* DePot Nam Thăng Long (Đỗ khoảng 100 xe).
* Ngoài các trang thiết bị cần thiết phục vụ cho quá trình tổ chức quản lý, điều hành
sản xuất tại Xí nghiệp thì còn có hệ thống các trang thiết bị phục vụ cho việc kinh doanh
dịch vụ vận tải như:

Chương 2- Phân tích hiện trạng và đánh giá chất lượng dịch vụ VTHKCC trên tuyến 35
Sức chứa 80 80 80 60 80 60 60
Số chiếc 19 61 48 66 31 46 18
(Xí nghiệp Xe Điện Hà Nội)
c. Phạm vi hoạt động.
* Trong lĩnh vực hoạt động vận tải hành khách công cộng:
Tổng số xe hiện có của doanh nghiệp: 331 xe hoạt động trên 18 tuyến trong đó gồm
16 tuyến nội đô và 2 tuyến kế cận cụ thể như sau:
- Các tuyến nội đô: 07, 10, 22, 24, 25, 27, 32, 34, 35, 40, 47, 48, 53, 54, 55, 56.
- Có 3 tuyến hoạt động dưới hình thức đấu thầu, 13 tuyến đặt hàng
- Các tuyến kê cận: 204, 206
* Trong lĩnh vực kinh doanh:
- Duy tu, duy trì và lắp đặt cơ sở hạ tầng phục vụ xe buýt.
- Quản lý và trông giữ xe buýt tại các điểm đầu cuối.
- Xây lắp các công trình điện chiếu sáng.
- Khai thác dịch vụ vui chơi giải trí.
- Kinh doanh taxi tải nhẹ.
2.1.3. Hoạt động của xí nghiệp
a. Kết quả thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh năm 2007:
 Thực hiện các chỉ tiêu sản lượng:
Bảng 2.2. Bảng kết quả thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh năm 2007
TT Chỉ tiêu Đơn vị
Năm 2007 Tỷ lệ (%)
KH năm TH năm
TH/KH
07
TH07/
06
1 Tổng 13 tuyến Tuyến 13 13 100.00 100.00
2 Lượt xe TH Lượt 963.800 962,060 99,8 102,37

3 Thu nhập BQ/tháng 1.000đ
- LĐ gián tiếp, phụ trợ 1649 1913
5
Đức Thị Huyền – K46
5
Chương 2- Phân tích hiện trạng và đánh giá chất lượng dịch vụ VTHKCC trên tuyến 35
- LĐ trực tiếp
+ CN lái xe 2792 3121
+ NV bán vé 1467 1541
4 Số ngày đ tạo BQ/người 4 1.7
(Xí nghiệp Xe Điện Hà Nội)
- Phân tích đánh giá:
+ Biến động lao động trong năm: Có sự biến động tương đối do nhu cầu thực tế của
sản xuất.
+ Thu nhập của người lao động: Thực hiện theo quy định của Tổng công ty.
+ Công tác tuyển dụng, đào tạo: Theo quy định của Tổng công ty.
 Thực hiện kế hoạch tái cơ cấu & cổ phần hoá:
Thực hiện sự chỉ đạo của Tổng công ty, Xí nghiệp đã tái cơ cấu tổ chức lại theo mô
hình buýt mẫu từ Quý II năm 2007.
b. Kết quả thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh năm 2008:
• Thực hiện các chỉ tiêu sản lượng các tuyến buýt nội đô:
Bảng 2.5. Chỉ tiêu sản lượng tuyến buýt nội đô năm 2008
TT Chỉ tiêu Đơn vị
Kế hoạch
năm 2008
Thực hiện
năm 2008
%TH/KH
1 Lượt xe Lượt
1.118.

2008
4.166 2.723 298 1.145
(Xí nghiệp Xe Điện Hà Nội)
 Thực hiện chuyến lượt.
- Về chuyến lượt đạt 99,43% so với kế hoạch Tổng công ty giao. Nguyên nhân:
+ Tổng số chuyến lượt không thực hiện trong năm 2008 là: 4.166 lượt xe,
nguyên nhân do tắc đường là chủ yếu, đặc biệt là những ngày mưa lớn gây ngập úng
đầu tháng 11/2008.
+ Do lượt xe kế hoạch của tuyến 32: Tổng công ty giao kế hoạch quý III bình
quân 01 ngày là 370 lượt xe, nhưng triển khai thực hiện là 348 lượt xe, giảm 22
lượt/ngày.
• Công tác BDSC phương tiện, ATGT:
Bảng 2.6. Công tác BDSC năm 2008
TT Chỉ tiêu Đơn vị Kế hoạch Thực hiện %TH/KH
1 Bảo dưỡng cấp 1 Lần 4.026 3.806 94,54
2 Bảo dưỡng cấp 2 “ 1.856 1.849 99,62
3 Kiểm tu SCL Xe 2
4 Thực hiện SCL Xe 118 103 87,29
- Tự làm

106 84
79,25
- Thuê XN Trung đại
tu

12 19
158,33
- Thuê đơn vị khác

(Xí nghiệp Xe Điện Hà Nội)

3 Thu nhập BQ/tháng (1.000đ)
- Lao động gián tiếp, phụ trợ
2.672
- Lao động trực tiếp:
+ CN lái xe
3.675
+ NV bán vé
1.673
4 Số ngày đào tạo BQ/người
(Xí nghiệp Xe Điện Hà Nội)
c. Định hướng phát triển của Xí Nghiệp trong những năm tới
Với sự phát triển mạnh mẽ của vận tải HKCC nói chung và vận tải Bus nói riêng thi
XN Xe Điện vẫn luôn cố gắng phát triển xe buýt trở thành một phương tiện VT HKCC
quan trọng và hữu ích của TP Hà Nội theo sự phát triển của của tổng công ty xe buýt.
9
Đức Thị Huyền – K46
9
Chương 2- Phân tích hiện trạng và đánh giá chất lượng dịch vụ VTHKCC trên tuyến 35
- Hiện nay XN Xe Điện Đang là DN nhà nước, tiến tới trong tương lai XN sẽ cổ
phần hóa Doanh nghiệp nhằm thu hút các vốn đầu tư và mở rông các lĩnh vực kinh doanh.
- Đối với vận tải xe buýt thì vẫn chưa có hương cổ phần hóa do vận tải Bus vẫn phải
có sự trợ giá của nhà nước.
2.2. Phân tích đánh giá chất lượng dịch vụ trên tuyến buýt số 35
2.2.1. Đặc điểm chung của tuyến 35
Số hiệu tuyến: 35
Tên tuyến: Trần Khánh Dư - Nam Thăng Long – Mê Linh(Thanh Tước)
Thời gian: 5h00 - 21h00
Tần suất chạy xe:
- Giờ cao điểm: 15 phút/chuyến
- Giờ bình thường: 20 phút/chuyến


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status