Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS Bùi Dũng Thể
h
tế
H
uế
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ PHÁT TRIỂN
------------------
Formatted: Border: Bottom: (No border)
Đề tài:
cK
in
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ng
Đ
GVHD: PGS.TS Bùi Dũng Thể
Formatted: Border: Bottom: (No border)
Để hoàn thành khóa luận tốt nghiệp lời đầu tiên tôi xin chân
thành cảm ơn Ban giám hiệu trường Đại Học Kinh Tế Huế, Ban giám
tế
H
hiệu Khoa Kinh Tế Phát Triển và Phòng ĐTĐH & CTSV đã tạo
uế
Lời Cảm Ơn
điều kiện cho tôi được đi thực tập cuối khóa.
Tôi xin chân thành cảm ơn UBND huyện Hưng Nguyên, Phòng
Nông Nghiệp & PTNT, Phòng Thống Kê đã nhiệt tình giúp đỡ tôi
h
tiếp cận các thông tin cung như các số liệu để hoàn thành khóa luận tốt
nghiệp cuối khóa này.
in
Tôi cũng xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo trong Khoa Kinh
ườ
Huế, Ngày 04 tháng 05 năm 2012
Formatted: Border: Top: (No border)
Formatted: Right: 0,63 cm
SVTH: Nguyễn Thị Dung – Lớp: K42A-KTNN
1
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS Bùi Dũng Thể
Formatted: Border: Bottom: (No border)
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÍ HIỆU
Công nghiệp hoá – hiện đại hóa
CPTG (IC)
Chi phí trung gian
GTSX (GO)
Giá trị sản xuất
Nuôi trồng thủy sản
VAC
Vườn - ao - chuồng
VACR
Vườn- ao- chuồng- rừng
TM - DV
Thương mại- dịch vụ
Tr
ườ
ng
Đ
ại
họ
cK
in
h
H
Sơ đồ 1: Các quan hệ kinh tế trong quá trình hoạt động sản xuất kinh
uế
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
doanh của trang trại. .................................................................................... 8
Sơ đồ 2: Mối quan hệ 3 mặt cơ bản của trang trại .............................. 9
Sơ đồ 3: Tính hệ thống của trang trại ................................................ 9
in
CÁC BIỂU ĐỒ
h
Formatted: Tab stops: 14 cm, Left,Leader: …
Formatted: Indent: First line: 0 cm, Tab
stops: 14 cm, Left,Leader: …
Biểu đồ 1: Cơ cấu sử dụng đất của huyện Hưng Nguyên năm 2011 (%) ....... 35
cK
Biều đồ 2: Cơ cấu lao động của huyện Hưng Nguyên năm 2011 .................. 37
Biều đồ 3: Cơ cấu loại hình trang trại theo vùng sinh thái ............................ 45
1Ha = 10000 m2 = 20 Sào
1 Sào = 500 m2
tế
H
1 Tấn = 1000 kg
Tr
ườ
ng
Đ
ại
họ
cK
in
h
1 Tạ = 100 kg
Formatted: Border: Top: (No border)
Formatted: Right: 0,63 cm
Bảng 6: Loại hình và cơ cấu trang trại của huyện giai đoạn 2009- 2011 ........... 41
Bảng 7: Các loại hình trang trại của huyện phân theo đơn vị hành chính Năm
h
2011 ................................................................................................................ 43
Bảng 8: Các loại hình trang trại của huyện phân theo vùng sinh thái năm 2011 44
in
Bảng 9: Quy mô diện tích của các trang trại năm 2011 .................................... 46
Bảng 10: Thực trang nhân khẩu và lao động của các loại hình trang trại điều tra
cK
năm 2011 ......................................................................................................... 48
Bảng 11: Thực trang đất nông nghiệp của các mô hình trang trại điều tra năm
2011( tính bình quân cho 1 trang trại)............................................................... 50
họ
Bảng 12: Thực trạng nguồn vốn kinh doanh của các mô hình trang trại điều tra
năm 2011( tính bình quân cho 1 trang trại) ...................................................... 52
Bảng 13: Kết quả sản xuất kinh doanh của các trang trại điều tra năm 2011 .... 54
Đ
ại
Formatted: Border: Bottom: (No border)
TÓM TẮT NGHIÊN CỨU
thôn hiện nay. Sự phát triển của trang trại đã góp phần khai thác thêm nguồn vốn
trong dân, mở mang thêm diện tích đất trống, đồi núi trọc, đất hoang hoá, nhất là
tế
H
ở các vùng trung du, miền núi và ven biển, tạo thêm việc làm cho người lao động
uế
Phát triển KTTT là xu hướng tất yếu trong sản xuất nông nghiệp, nông
nông thôn, góp phần xoá đói giảm nghèo, tăng thêm nông sản hàng hoá, góp
phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế trong nông nghiệp, nông thôn, tạo ra sự cân
bằng sinh thái, bảo vệ môi trường, nhằm phát triển một nền nông nghiệp bền
vững. Vì vậy, tôi chọn đề tài “Thực trạng và giải pháp phát triển kinh tế trang
h
trại trên địa bàn huyện Hưng Nguyên, tỉnh Nghệ An” làm khóa luận tốt
in
nghiệp.
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
DỮ LIỆU THỰC HIỆN
- Số liệu thứ cấp: thu thập số liệu thông qua các báo cáo kinh tế- xã hội và
Formatted: Bullets and Numbering
ườ
các nghị quyết, niên giám thông kê của Huyện Hưng Nguyên, các số liệu thu
thập từ sách báo, tạp chí, mạng internet…
Tr
- Số liệu thứ cấp: Thông qua các mẫu điều tra phổng vấn được thiết kế
sẵn, tiến hành phỏng vấn trực tiếp 50 hộ được lựa chọn ngẫu nhiên từ các xã trên
địa bàn huyện Hưng Nguyên.
Formatted: Border: Top: (No border)
Formatted: Right: 0,63 cm
SVTH: Nguyễn Thị Dung – Lớp: K42A-KTNN
1
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS Bùi Dũng Thể
Formatted: Border: Bottom: (No border)
cK
Nguyên. Từ đó đã đưa ra các giải pháp phù hợp góp phần phát triển KTTT cho
Những phát hiện của đề tài sẽ góp phần quan trọng trong việc quy hoạch
vùng phát triển KTTT tại huyện Hưng Nguyên. Đưa ra các định hướng, chiến
họ
lược để mang lại nguồn thu nhập cho người dân cũng như tạo việc làm cho hàng
ngàn lao động, mang lại hiệu quả kinh tế cao, góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh
Đ
ại
tế.
Tr
ườ
ng
Formatted: Centered, Line spacing: 1,5 lines
Formatted: Border: Top: (No border)
Formatted: Right: 0,63 cm
SVTH: Nguyễn Thị Dung – Lớp: K42A-KTNN
2. Mục tiêu của đề tài ........................................................................................26
2.1. Mục tiêu chung ...........................................................................................26
2.2. Mục tiêu cụ thể ...........................................................................................26
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ..................................................................37
h
3.1. Đối tượng nghiên cứu .................................................................................37
in
3.2. Phạm vi nghiên cứu ....................................................................................37
4. Phương pháp nghiên cứu ...............................................................................37
cK
4.1. Phương pháp thu thập số liệu......................................................................37
4.1.1. Thu thập tài liệu, số liệu thứ cấp ..............................................................37
4.1.2. Thu thập tài liệu, số liệu sơ cấp................................................................48
4.2. Chọn điểm nghiên cứu ................................................................................48
họ
4.3. Xử lý và tổng hợp số liệu............................................................................59
4.4.Các phương pháp phân tích..........................................................................59
4.4.1. Phương pháp thống kê kinh tế................................................................610
Đ
ại
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS Bùi Dũng Thể
Formatted: Border: Bottom: (No border)
1.1.6.1. Sự phát triển của khoa học kỹ thuật...................................................1418
1.1.6.3. Trình độ chủ trang trại và các điều kiện khác ....................................1418
1.1.7. Hệ thống chỉ tiêu đánh giá tình hình phát triển kinh tế trang trại ..............1519
1.2.1. Các chủ trương và chính sách của chính phủ về phát triển kinh tế
tế
H
1.2. CƠ SỞ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ TRANG TRẠI.............1721
uế
1.1.6.2. Chính sách của nhà nước ..................................................................1418
trang trại .......................................................................................................1721
1.2.1.1. Chính sách đất đai.............................................................................1721
1.2.1.2. Chính sách về thuế............................................................................1822
h
1.2.1.3. Chính sách đầu tư tín dụng................................................................1822
2.1.1.2. Khí hậu thuỷ văn...............................................................................2933
ườ
2.1.2. Đánh giá các điều kiện tự nhiên ảnh hưởng đến hiệu quả phát triển kinh tế
trang trại trên địa bàn huyện Hưng Nguyên ...................................................3034
Tr
2.1.3. Đặc điểm kinh tế - xã hội .....................................................................3135
2.1.3.1. Tình hình đất đai...............................................................................3135
2.1.3.2. Tình hình dân số và lao động ............................................................3539
2.1.3.3. Cơ sở vật chất kỹ thuật......................................................................3842
Formatted: Border: Top: (No border)
Formatted: Right: 0,63 cm
SVTH: Nguyễn Thị Dung – Lớp: K42A-KTNN
1
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS Bùi Dũng Thể
Formatted: Border: Bottom: (No border)
2.1.4 Đánh giá các điều kiện kinh tế xã hội ảnh hưởng đến hiệu quả phát triển
2.2.5. Kết quả và hiệu quả của các trang trại điều tra .....................................5458
họ
2.2.5.1. Kết quả của các trang trại điều tra .....................................................5458
2.2.5.2. Hiệu quả của các mô hình trang trại điều tra trên địa bàn huyện
Hưng Nguyên. ..............................................................................................5862
Đ
ại
2.2.5.2.1.Hiệu quả về mặt kinh tế ..................................................................5862
CHƯƠNG III: ĐỊNH HƯỚNG VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN KINH
TẾ TRANG TRẠI TẠI HUYỆN HƯNG NGUYÊN .....................................6569
3.1. Những khó khăn, hạn chế đến phát triển kinh tế trang trại của
ng
các hộ điều tra. ..............................................................................................6569
3.2. Định hướng chiến lược phát triển............................................................6771
3.3. Mục tiêu phát triển trang trại cho huyện Hưng Nguyên...........................6771
ườ
3.4. Một số giải pháp phát triển kinh tế trang trại...........................................6872
3.4.1. Đối với công tác quy hoạch, định hướng bố trí trang trại......................6872
Tr
3.4.2. Về việc giao đất, thuê đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất: ....6973
lao động.........................................................................................................7276
3.4.7.3. Đối với trang trại NTTS. ...................................................................7377
3.4.7.4. Đối với trang trại lâm nghiệp. ...........................................................7478
Phần III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.........................................................7579
1. KẾT LUẬN ...............................................................................................7579
h
2. KIẾN NGHỊ ..............................................................................................7781
in
2.1. Đối với các trang trại ..............................................................................7781
2.2. Đối với địa phương.................................................................................7781
Tr
ườ
ng
Đ
ại
họ
cK
TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................8084
lao động, mạnh dạn ứng dụng các thành tựu khoa học vào sản xuất kinh doanh,
họ trở nên ngày càng có ưu thế hơn về năng lực, kết quả và hiệu quả sản xuất so
với các hộ khác. Sự phát triển kinh tế nông hộ sẽ dẫn tới xu hướng phân hoá về
quy mô và trình độ sản xuất và kết quả làm xuất hiện loại hình kinh tế trang trại.
h
Trang trại là hình thức doanh nghiệp nhỏ trực tiếp sản xuất ra nông sản
in
phẩm, là đối tượng để phát triển nền nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hoá.
Kinh tế trang trại là bước phát triển cao có tính quy luật của kinh tế nông hộ, là
cK
mô hình sản xuất đã có từ rất lâu, mang tính chất phổ biến và không ngừng phát
triển cho đến nay. Trang trại là một loại hình sản xuất nông nghiệp khá phổ biến
và đang đóng vai trò quan trọng trong phát triển nông nghiệp ở hầu hết các quốc
họ
gia trên thế giới.
Phát triển KTTT là xu hướng tất yếu trong sản xuất nông nghiệp, nông
thôn hiện nay. Sự phát triển của trang trại đã góp phần khai thác thêm nguồn vốn
Đ
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS Bùi Dũng Thể
Nơi đây hội tụ những điều kiện thuận lợi cho phát triển KTTT như: có hệ thống
thông, hệ thống thủy lợi, bên cạnh đó có nguồn nhân lực dồi dào, đáp ứng nhu
cầu lao động kịp thời cho các trang trại . Bên cạnh những thuận lợi còn gặp
tế
H
không ít những khó khăn làm cản trở cho việc phát triển kinh tế trang trại như:
uế
các công trình cơ sở vật chất thuận lợi cho phát triển KTTT như hệ thống giao
chủ trang trại còn thiếu kiến thức khoa học kỹ thuật, khó khăn về tiêu thụ sản
phẩm, thiếu vốn, lao động trang trại hầu hết chưa qua đào tạo, các chủ trang trại
đều có nguyện vọng được vay vốn ngân hàng với số lượng lớn và thời gian dài
lãi suất ưu đãi để đầu tư mở rộng quy mô và kinh doanh các sản phẩm mới có
h
hiệu quả như cây lâu năm, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản với mô hình lớn…
2.2. Mục tiêu cụ thể
Hệ thống hoá được những vấn đề cơ bản về lý luận và thực tiễn về
ng
KTTT.
-
Phân tích đánh giá được thực trạng về các nguồn lực sản xuất và kết
ườ
quả sản xuất kinh doanh của các mô hình trang trại.
-
Thông qua quá trình nghiên cứu tìm ra những nhân tố cản trở sự phát
Tr
triển KTTT của huyện, nguyên nhân của nó (cả nguyên nhân khách quan và chủ
quan). Phát hiện những nhân tố thuận lợi còn tiềm ẩn, (cả về điều kiện tự nhiên, kinh
tế - xã hội)
Formatted: Right: 0,63 cm
SVTH: Nguyễn Thị Dung – Lớp: K42A-KTNN
2
Nghiên cứu tình hình cơ bản của các trang trại ở huyện.
-
Nghiên cứu nội dung hoạt động của các loại hình KTTT của Huyện
h
-
-
in
(loại hình trang trại, quy mô sản xuất, tiêu thụ sản phẩm và thu nhập).
Những khó khăn, thuận lợi trong quá trình sản xuất và phát triển
cK
trang trại (cơ chế chính sách, điều kiện nội tại của các trang trại và các điều kiện
khách quan tác động hạn chế tới sự phát triển). Những tiềm ẩn chưa được khai
thác cần được đưa vào phục vụ cho sự phát triển của các trang trại ở huyện.
họ
* Về thời gian
Đề tài tập trung nghiên cứu sự phát triển kinh tế trang trại của Huyện
Hưng Nguyên trong khoảng thời gian từ năm 2009 đến năm 2011, số liệu điều tra
SVTH: Nguyễn Thị Dung – Lớp: K42A-KTNN
3
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS Bùi Dũng Thể
báo ra hàng ngày, hàng tháng của TW và địa phương đều được chọn lọc, chỉ rõ
uế
nguồn trích dẫn giúp cho việc phân tích và xử lý số liệu.
Formatted: Level 1
4.1.2. Thu thập tài liệu, số liệu sơ cấp
tế
H
Số liệu sơ cấp được thu thập trực tiếp từ các trang trại trong vùng nghiên
cứu, các cá nhân có kinh nghiệm trong sản xuất nông - lâm nghiệp đặc biệt là các
hộ nông dân làm kinh tế trang trại, thông qua những nguồn cơ bản:
Dựa trên kết quả điều tra tình hình trang trại trên địa bàn huyện Hưng
Nguyên do Phòng Nông Nghiệp &PTNT thực hiện năm 2011 và qua phiếu điều
Phương pháp đánh giá nhanh nông thôn có sự tham gia của người
Do điều kiện tự nhiên và thổ nhưỡng của Huyện giữa các vùng khác nhau
nên trên thực tế Huyện được chia làm 3 tiểu vùng kinh tế - sinh thái:
ng
- Tiểu vùng đồng bằng đồi núi thấp(chuyên cây ăn quả và cây công nghiệp):
Gồm 3 xã Hưng Tây, Hưng Trung, Hưng Yên có diện tích tự nhiên
5.629,28 ha, dân số gần 3 vạn người, đặc trưng của tiểu vùng có đồi núi thấp,
ườ
ruộng nước, đất chua, nghèo dinh dưỡng
- Tiểu vùng đồng bằng trong đê(chuyên trồng lúa, NTTS): gồm thị trấn
Tr
Hưng Nguyên và 8 xã: Hưng Đạo, Hưng Tân, Hưng thông, Hưng Thắng...có diện
tích tự nhiên 5.123,46 ha .Dân số trên 5 vạn người, đây là tiểu vùng trung tâm kinh
tế của huyện ,có lợi thế địa hình đồng bằng bằng phẳng, màu mỡ, giáp ranh thành
Formatted: Right: 0,63 cm
SVTH: Nguyễn Thị Dung – Lớp: K42A-KTNN
4
Khóa luận tốt nghiệp
(%)
Số
lượng
TT
3
100.00
25
100.00
22
0
0.00
1
4.00
2. Trang trại
chăn nuôi
0
0.00
100.00
50
100
2
9.09
3
6.00
8.00
3
13.64
5
10.00
12.00
15
68.18
Tỷ lệ
(%)
Đ
ại
Số lượng mẫu
điều tra
Số
lượng
TT
Tỷ lệ
(%)
cK
Số
lượng
TT
Chỉ tiêu
Tổng cộng
h
Vùng trung tâm
5
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS Bùi Dũng Thể
4.4.1. Phương pháp thống kê kinh tế
hình và phân loại chúng theo các loại mô hình sản xuất trên đất vườn đồi, phân tổ
theo giá trị sản xuất và tỷ trọng các nông sản phẩm hàng hoá trong mô hình: phân
tế
H
tổ theo quy mô diện tích, lao động chính, số đầu cây, con trong mô hình. Trên cơ
uế
Để tổng hợp kết quả điều tra nhằm phản ánh các đặc điểm cơ bản của mô
sở đó phân tích kết quả, đánh giá hiệu quả kinh tế của các mô hình, rút ra những
nhận xét và kết luận.
Formatted: Level 1
4.4.2. Phương pháp so sánh
Phương pháp so sánh: Dùng để so sánh các chỉ tiêu, nội dung tương ứng như:
So sánh kết quả hiệu quả kinh tế của từng thành phần trong mô hình.
ườ
ng
Đ
ại
Formatted: Level 1
Formatted: Right: 0,63 cm
SVTH: Nguyễn Thị Dung – Lớp: K42A-KTNN
6
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS Bùi Dũng Thể
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG I: CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ
uế
TRANG TRẠI
1.1.CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ TRANG TRẠI
tế
ại
môi trường bên trong. Quan hệ giữa trang trại với môi trường bên ngoài bao gồm
hai cấp độ, môi trường vĩ vô (cơ chế, chính sách chung của Nhà nước...) và môi
trường vi mô (các đối tác, khách hàng, bạn hàng, đối thủ cạnh tranh...) các quan
hệ nội tại bên trong trang trại rất đa dạng và phức tạp như các quan hệ về đầu tư,
ng
phân bổ nguồn lực cho các ngành, các bộ phận trong trang trại, các quan hệ lợi
ích kinh tế liên quan đến việc phân phối kết quả làm ra, trong đó lợi ích của chủ
trang trại với tư cách là người chủ sở hữu tư liệu sản xuất và lợi ích của người lao
ườ
động làm thuê là rất quan trọng. Để tạo ra động lực thúc đẩy kinh tế trang trại
phát triển thì các quan hệ về lợi ích phải được giải quyết một cách thoả đáng. Các
Tr
quan hệ kinh tế phát sinh trong quá trình tồn tại và phát triển của trang trại được
tóm lược ở sơ đồ 1.1.
Formatted: Right: 0,63 cm
SVTH: Nguyễn Thị Dung – Lớp: K42A-KTNN
7
Liên kết các trang trại
Bố trí cơ cấu sản xuất
Thị trường TLSX
Quan hệ khách hàng, các
Thị trường thông tin
tổ chức trung gian
Các cơ quan quản lý nhà
Tìm kiếm thị trường, tiêu
nước về kinh tế
thụ sản phẩm
phương
in
Lợi ích chủ trang trại
cK
Lợi ích người lao động
các quan hệ sinh thái đa dạng. Không gian sinh thái trang trại có quan hệ chặt chẽ
Tr
và ảnh hưởng qua lại trực tiếp với hệ sinh thái của vùng. Ba mặt trên của trang
trại có mối quan hệ chặt chẽ và tác động qua lại lẫn nhau. Sự kết hợp hài hoà ba
mặt này sẽ bảo đảm cho KTTT phát triển bền vững và bảo vệ tốt môi trường, sử
Formatted: Right: 0,63 cm
SVTH: Nguyễn Thị Dung – Lớp: K42A-KTNN
8
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS Bùi Dũng Thể
dụng tối ưu các nguồn lực. Mối quan hệ ba mặt cơ bản của trang trại được trình
uế
bày ở sơ đồ 1.2.
Môi
trường
in
Quá trình sản xuất và chế
biến
Bố trí cơ cấu sản xuất
Vốn
Tính toán đầu tư
ng
Yếu tố đầu vào
Đất đai
Lao động
Tổ chức lao động
Áp dụng các biện pháp kỹ
Kiến thức KHKT
Lập kế hoạch sản xuất và
Thông tin thị trường
hạch toán kinh tế
Tr
ườ
- Một trong ba công đoạn trên gặp trục trặc đẫn đến cả hệ thống bị ngưng trệ
- Nghiên cứu kinh tế trang trại phải đồng thời xem xét trên cả ba công đoạn
tế
H
của nó mới có cái nhìn toàn diện và hệ thống về trang trại và kinh tế trang trại.
uế
lẫn nhau
Có thể nói rằng trang trại là hình thức tổ chức sản xuất nông nghiệp hàng
hoá dựa trên cơ sở lao động, đất đai, tư liệu sản xuất cơ bản của hộ gia đình, hoàn
toàn tự chủ, sản xuất kinh doanh bình đẳng với các tổ chức kinh tế khác, sản
phẩm làm ra chủ yếu là để bán và tạo nguồn thu nhập chính cho gia đình.
Formatted: Level 1
h
1.1.2. Vai trò và vị trí của kinh tế trang trại
in
Trang trại là hình thức tổ chức sản xuất quan trọng trong nền nông nghiệp
ườ
trong nông thôn, tạo thêm việc làm và tăng thêm thu nhập cho lao động. Điều
này rất có ý nghĩa trong giải quyết vấn đề lao động và việc làm, một trong những
Tr
vấn đề bức xúc của nông nghiệp, nông thôn nước ta hiện nay.
Về mặt môi trường, do sản xuất kinh doanh tự chủ và vì lợi ích thiết thực,
lâu dài của mình mà các chủ trang trại luôn có ý thức khai thác hợp lý và quan
tâm bảo vệ các yếu tố môi trường, trước hết là trong phạm vi không gian sinh
Formatted: Right: 0,63 cm
SVTH: Nguyễn Thị Dung – Lớp: K42A-KTNN
10
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS Bùi Dũng Thể
thái trang trại và sau nữa là trong phạm vi từng vùng. Các trang trại ở trung du,
trống đồi trọc và sử dụng hiệu quả tài nguyên đất đai. Những việc làm này đã góp
phần tích cực cải tạo và bảo vệ môi trường sinh thái trên các vùng của đất nước.
uế
Trong điều kiện kinh tế thị trường, sản xuất của các trang trại là sản xuất
họ
hàng hoá. Lúc này các trang trại sản xuất nông sản phẩm chủ yếu là để bán nhằm
đem lại thu nhập và lợi nhuận cho chủ trang trại. Chính vì vậy, Các Mác đã phân
biệt người chủ trang trại và người tiểu nông ở chỗ: Người chủ trang trại thì bán ra
Đ
ại
thị trường toàn bộ sản phẩm làm ra, con người tiểu nông thì tiêu dùng đại bộ
phận sản phẩm làm ra và mua bán càng ít càng tốt.
Như vậy, có thể thấy rằng sản xuất hàng hoá là đặc trưng quan trọng nhất
thể hiện bản chất của KTTT trong điều kiện kinh tế thị trường.
ng
- Người chủ trang trại có ý chí, có hiểu biết chuyên môn kỹ thuật và có
khả năng nhất định về tổ chức quản lý sản xuất kinh doanh nông nghiệp.
- Các trang trại đều có thuê mướn lao động.
ườ
Lao động làm việc trong các trang trại chủ yếu là lao động trong gia đình
và một phần lao động thuê mướn thường xuyên hay thời vụ. Lao động chính
Tr
theo thời vụ sản xuất.
Formatted: Level 1
1.1.4. Tiêu chí nhận dạng trang trại
Mỗi hộ sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, NTTS được xác định là trang
h
trại phải đạt được cả hai tiêu chí định lượng sau đây:
in
1. Giá trị sản lượng hàng hoá và dịch vụ bình quân 1 năm:
Đối với các tỉnh phía Bắc và duyên hải miền Trung: 40 triệu đồng trở lên.
-
Đối với các tỉnh phía Nam và Tây nguyên: từ 50 triệu đồng trở lên.
cK
-
2. Quy mô sản xuất: phải tương đối lớn và vượt trội do với kinh tế
nông hộ tương ứng với từng ngành sản xuất và vùng kinh tế.
họ
Chăn nuôi lấy thịt có thường xuyên từ 50 con trở lên.
+ Chăn nuôi gia súc: lợn, dê, vv…
Formatted: Right: 0,63 cm
SVTH: Nguyễn Thị Dung – Lớp: K42A-KTNN
12
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS Bùi Dũng Thể
Chăn nuôi sinh sản có thường xuyên đối với hơn 20 con trở lên, đối với
Chăn nuôi lợn thịt có thường xuyên từ 100 con trở lên (không kể lợn sữa),
dê thịt từ 200 con trở lên.
tế
H
+ Chăn nuôi gia cầm: gà, vịt, ngan, ngỗng, vv…có thường xuyên từ 2.000
uế
dê, cừu từ 100 con trở lên.
con (không tính số đầu con dưới 7 ngày tuổi)
c. Trang trại nuôi trồng thuỷ sản
khách quan của kinh tế thị trường.
Kinh tế trang trại là một loại hình kinh tế sản xuất hàng hoá phát triển trên
cơ sở kinh tế hộ nhưng ở quy mô lớn hơn, được đầu tư nhiều hơn về cả vốn và kỹ
thuật, có thể thuê mướn nhân công để sản xuất ra một hoặc vài loại sản phẩm
ng
hàng hoá từ nông nghiệp với khối lượng lớn cho thị trường.
Quá trình hình thành và phát triển của kinh tế trang trại được quyết định
bởi ba yếu tố cơ bản, đó là:
ườ
- Kinh tế nông hộ như là điều kiện tiền đề cho sự hình thành kinh tế trang trại.
- Cơ chế chính sách chung của Nhà nước tạo ra định hướng và môi trường
Tr
cho sự tồn tại và phát triển của KTTT.
- Kinh tế thị trường là điều kiện có tính chất quyết định cho sự hình thành và
phát triển KTTT, nó là động lực thúc đẩy sự phát triển nhanh chóng của KTTT.
Formatted: Level 1
Formatted: Right: 0,63 cm
SVTH: Nguyễn Thị Dung – Lớp: K42A-KTNN