Sáng kiến kinh nghiệm Một số biện pháp nhằm nâng cao chất lượng bồi dưỡng học sinh giỏi môn Lịch sử khối trung học phổ thông không chuyên - Pdf 39

SKKN n m h c 2010 - 2011

GV: Hà Tr ng Thái - giáo viên THPT Chuyên t nh Lào Cai

PH N M

U

1. Tính c p thi t c a đ tài
1.1. N i dung các khóa trình L ch s

tr

ng Trung h c ph thông là cung

c p cho h c sinh nh ng v n hi u bi t ph thông, c b n v ng ch c v s phát tri n
c a xã h i loài ng

i và dân t c, làm c s đ rút ra nh ng k t lu n khoa h c v

các quy lu t v n đ ng, phát tri n c a xã h i; rút ra nh ng bài h c kinh nghi m l ch
s b ích. Giúp cho h c sinh nh n th c đúng con đ

ng loài ng

i đã, đang và s

ti p t c tr i qua. Trên c s đó giúp h c sinh d n hình thành th gi i quan khoa
h c, góp ph n tích c c vào vi c giáo d c đ o đ c, ni m tin, truy n th ng c a dân
t c.
1.2.


ng và tâm sinh lý h c sinh.

ây là m t quá trình có th nói là s

ng tác mang tính tích c c gi a th y và trò trong quá trình d y và h c.
1.4. Cho đ n nay, trên kh p c n

c, vi c d y h c

tr

ng THPT chuyên

v n mang n ng y u t truy n th ng trong n n giáo d c Vi t Nam. H c sinh v n b
đ ng trong quá trình ti p c n ki n th c. D y h c nh m phát huy tính ch đ ng, tích
c c l y “h c sinh làm trung tâm” v n ch a đ

c đ y m nh, hi u qu th c hi n còn

th p. D n đ n trình đ c a giáo viên, ch t l

ng h c sinh không đ

1

c nâng cao.


SKKN n m h c 2010 - 2011


c đó?
ng h c sinh

gi i, tài n ng môn L ch s đóng m t vai trò h t s c quan tr ng. Do đó vi c ti p t c
tìm ra nh ng gi i pháp nh m nâng cao h n n a công tác d y h c đ c thù này là h t
s c c n thi t. Xu t phát t nh ng lý do trên, chúng tôi quy t đ nh ch n đ tài:
“M t s bi n pháp nh m nâng cao ch t l

ng b i d

ng h c sinh gi i môn L ch

s kh i trung h c ph thông chuyên” làm sáng ki n kinh nghi m n m 2011.
2. L ch s v n đ
Trong nh ng n m g n đây, vi c nghiên c u ph
đ

c chú tr ng quan tâm. T i

ng pháp d y h c L ch s

i h i c a các nhà s h c trên th gi i do

y ban

Qu c t khoa h c L ch s t ch c đã thu hút s tham gia c a nhi u h c gi , chuyên
gia nghiên c u, gi ng d y có uy tín trên nhi u n
T i



k thu t, s h ng thú, h p d n ngày càng t ng đ i v i hi n t i không h làm gi m
b t s chú ý c a chúng ta đ i v i vi c d y h c l ch s . Chính l ch s là b ng ch ng
hi n nhiên v s toàn th ng c a công cu c xây d ng, sáng t o đ i v i s tàn phá,
chi n th ng c a hòa bình đ i v i chi n tranh, s g n g i, hi u bi t c a các dân t c
v v n h c và các m t khác, kh c ph c tình tr ng bi t l p”. {7; 18}
ng th i, UNESCO c ng công b nhi u tài li u v Ph

ng pháp d y h c

l ch s nh : S d ng b o tàng trong d y h c l ch s , s d ng các ph
thu t hi n đ i, đ c bi t là ph

ng ti n k

ng ti n nghe nhìn... đây là c h i đ nhà nghiên c u,

nhà giáo d c l ch s có đi u ki n h c t p, trao đ i l n nhau.
Vi t Nam, ph i t sau n m 1975 thì vi c nghiên c u các ph

ng pháp,

bi n pháp d y h c l ch s m i phát tri n khá m nh m . Trên các t p chí c a ngành
giáo d c: T p chí nghiên c u giáo d c, T p san ph thông c p II, c p III, Thông
báo khoa h c c a các tr

i h c S ph m đã công b nhi u lu n v n, bài vi t

ng



ng pháp b i d

ng h c sinh h c gi i môn l ch s

ng THPT” đ y b ích. Trong bài vi t này, Giáo s đã đ c p đ n hai đi m:

C n nh n th c đúng v h c t p l ch s ; xác đ nh ph
l ch s , v i các bi n pháp, con đ

ng, ph
3

ng pháp h c t p gi i môn

ng ti n có hi u qu cao.


SKKN n m h c 2010 - 2011

GV: Hà Tr ng Thái - giáo viên THPT Chuyên t nh Lào Cai

N m 1999, H i giáo d c l ch s (thu c H i khoa h c l ch s Vi t Nam)Khoa L ch s tr

ng

i h c s ph m hà N i) đã cho ra m t b n đ c tác ph m c a

t p th tác gi : Nguy n Th Côi, Tr n Bá
Tr nh Tùng: “H

ng pháp h c t p, ôn và làm bài có hi u

qu , phù h p v i yêu c u h c t p và ôn thi (t t nghi p, thi h c sinh gi i qu c gia,
tuy n sinh các tr
h

ng

i h c Cao đ ng. Chúng tôi không đ t cho mình nhi m v

ng d n h c sinh n m ch c các đ thi c th , mà trang b cho các em nh ng ki n

th c và ph

ng pháp c b n có th

ng phó v i m i “tình h

ng có v n đ ” trong

các k thi”. {9 ; tr3}.

3. Nhi m v , m c tiêu nghiên c u
3.1. Nhi m v
Trình bày m t s bi n pháp nh m nâng cao ch t l

ng d y h c môn L ch s .

Nêu, phân tích kh n ng ng d ng c a t ng bi n pháp cho t ng ki u bài, đ
tài lên l p, c ng nh m t s bi n pháp nh m nâng ch t l

ng, ph m vi nghiên c u

it

ng nghiên c u

it

ng nghiên c u c a Sáng ki n kinh nghi m là vi c tìm ra, v n d ng

m t s bi n pháp nâng cao ch t l
Nh ng bi n pháp này s đ
và b i d

ng d y h c l ch s trong kh i THPT chuyên.
c ng d ng cho t ng bài h c, ki u bài lên l p

ng h c sinh gi i c p t nh, c p Qu c gia.

4.2. Ph m vi nghiên c u
Sáng ki n kinh nghi m nghiên c u, đ a ra m t s bi n pháp nh m nâng cao
ch t l
n

ng b i d

ng h c sinh gi i môn L ch s cho kh i THPT chuyên trên đ t

c Vi t Nam h ba n m. C s đ đ a ra gi i pháp là th c tr ng d y - h c, thi c



c

tham gia nghiên c u các công trình khoa h c v i th y cô giáo; c n d y h c sinh
ph

ng pháp h c t p tích c c tr

c khi cung c p ki n th c, giáo viên c n đ a ra

nh ng quan đi m m i, n i dung khó mà t tr
n

c t i nay gi i s h c trong và ngoài

c còn đang tranh lu n đ các em nh n đ nh, đánh giá; quá trình d y h c chính
5


SKKN n m h c 2010 - 2011

GV: H Tr ng Thỏi - giỏo viờn THPT Chuyờn t nh Lo Cai

l quỏ trỡnh rốn luy n v n ng l c t duy, ph m ch t o c, chớnh tr cho h c
sinh. Trỏnh nh ng quan i m c a m t s tr
d

ng Trung h c ph thụng chuyờn b i

ng h c sinh gi i c t ch i thi ginh gi i cao.

tác giả viết: Lịch sử thế giới đợc đa vào giảng dạy ở lớp 10 với yêu cầu chung là
cung cấp cho học sinh những kiến thức cơ bản và tơng đối hệ thống là ba thời kỳ
lịch sử thế giới: Thời kỳ xã hội nguyên thuỷ, thời kỳ cổ đại, thời kỳ trung đại và để
thuận tiện cho việc xắp xếp chơng trình lịch sử toàn cấp, lịch sử lớp 10 còn có
thêm" giai đoạn đầu của thời Cận đại" ( điều này không khớp với nội dung chơng
trình SGK lịch sử lớp 10). ở đây các tác giả không chỉ trình bày "Thời kỳ cách
mạng t sản và bớc phát triển của chủ nghĩa t bản" mà còn giới thiệu quá trình
6


SKKN n m h c 2010 - 2011

GV: H Tr ng Thỏi - giỏo viờn THPT Chuyờn t nh Lo Cai

các nớc t bản chủ nghĩa chuyển sang giai đoạn đế quốc, cũng nh "Phong trào
công nhân thế giới cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XIX". Nh vậy, các tác giả đã trình
bày gần nh hầu hết phần lịch sử thế giới Cận đại. Thế mà ở mục "về kiến thức"
tiếp đó lại viết: "Giúp cho học sinh có hiểu biết ... về 3/4 thời kỳ lịch sử căn bản của
loài ngời ...! Nếu tách xã hội nguyên thuỷ thành một thời kỳ lịch sử, thì loài ngời
tr i qua 5 thời kỳ lịch sử căn bản: Thời kỳ nguyên thuỷ, thời kỳ cổ đại, thời kỳ
trung đại, thời kỳ cận đại và thời kỳ hiện đại. Trong thực tế SGK đã giới thiệu bao
gồm 4/5 thời kỳ lịch sử, vì vậy yêu cầu về mặt s phạm đã bị phá vỡ trong việc
phân bổ chơng trình.
Chính vì sai lầm đó, nên dù cố gắng biên so n lại, SGK Lịch sử lớp 10 vẫn
không tránh khỏi sự ôm đồm không cần thiết. Thậm chí còn gây mâu thuẫn trong
việc dạy và học của giáo viên và học sinh: Học sinh chỉ đợc học 1 tiết/ tuần (học
kỳ I) và 2 tiết/ tuần (học kỳ II) nhng phải gánh một khối lợng kiến thức lớn.
* Về nội dung kiến thức
1.1 Mặc dù đã cố gắng sửa chữa, nhng nội dung kiến thức SGK vẫn còn
thiên về kể lể các sự kiện, thậm chí quá rờm rà, hành văn không hấp dẫn. Một bài

1.4 Về "Cách mạng t sản Pháp": Về mốc kết thúc, vẫn có hai quan điểm,
thể hiện trong giáo trình đại học và cao đẳng. Quan điểm thứ nhất, lấy cuộc đảo
chính tháng Nóng (27/7/1794) làm mốc cuối và quan điểm thứ hai lấy cuộc chính
biến ngày 18 tháng Sơng mù (9/11/1799) làm mốc kết thúc. Sự tồn tại của hai
quan điểm này ở bậc đại học và cao đẳng còn có thể chấp nhận đợc, nhng ở bậc
phổ thông thì thật là khó hiểu. Vậy mà SGK lịch sử lớp 8 các tác gải lấy mốc
27/7/1974 (tr.17) và trong SGK lớp 10 lại lấy 9/11/ 1799 làm mốc kết thúc cuộc
cách mạng t sản Pháp (mặc dù cùng một chủ biên). Chính vì vậy đã gây sự hồ
nghi cho HS, cũng nh nguyên tắc "Theo chơng trình đổi mới, bộ môn lịch sử ở
THPT nhằm giúp HS cũng cố v nâng cao kiến thức cơ bản nhất đã học ở bậc
THCS" đã bị phá vỡ (SGV lịch sử lớp 10 tr.3).
SGV lịch sử lớp 10 viết "....Cách mạng Pháp thực sự chấm dứt khi chế độ
Đốc Chính kết thúc vai trò (1799)..." trong khi SGK trình bày làm cho ngời ta
tởng là cách mạng mãi đến khi "... chế độ quân chủ phục hồi" mới kết thúc (tr
.158).
SGV Lịch sử lớp 10 "...Cách mạng Pháp thực sự chấm dứt khi chế độ Đốc
chính kết thúc vai trò (1799), mọi thnh quả cách mạng bị bãi bỏ thế lực phản
động trở lại cầm quyền ở Pháp..." (tr.161). Nếu thực sự là nh vậy thì làm sao có

8


SKKN n m h c 2010 - 2011

GV: H Tr ng Thỏi - giỏo viờn THPT Chuyờn t nh Lo Cai

thể gọi Cách mạng t sản Pháp là cuộc cách mạng tơng đối triệt để là Đại cách
mạng đợc. Bằng chứng, khi theo lỡi gơm của quân Liên minh trở về cầm quyền
ở Pháp, Lui XVIII buộc phải công bố một bản Hiến chơng lập hiến (một bản hiến
Pháp do nhà vua ban) thừa nhận những thành quả cơ bản của cách mạng nh: Xoá

ng trỡnh c p n nh ng v n v i s ng

c xem xột nh m t s ki n l ch s ch khụng ph i

n i dung c a khoa h c chuyờn ngnh. Ch

ng trỡnh m c dự g m hai khúa trỡnh:

l ch s th gi i v l ch s dõn t c, song v n m b o tớnh h th ng, m i quan h lụ
gớc gi a l ch s Vi t Nam v i l ch s th gi i Ch
n vi c giỏo d c t t

ng trỡnh c bi t chỳ tr ng

ng chớnh tr , o c, l i s ng cho h c sinh, phự h p v i

quan i m, m c tiờu giỏo d c. Tuy nhiờn l ch s 11 cũn nhi u h n ch , vớ d : Bi
18 ễn t p l ch s th gi i hi n i (ph n t n m 1917-1945). Ph n I. Nh ng ki n
th c c b n v th gi i hi n i (1917-1945). Sau l i d n c a t p th tỏc gi SGK:
Trong g n 30 n m (1917-1945), nhi u s ki n l ch s ó di n ra trờn ton th
9


SKKN n m h c 2010 - 2011

GV: H Tr ng Thỏi - giỏo viờn THPT Chuyờn t nh Lo Cai

gi i... Chỳng ta cựng nhau ụn t p cỏc s ki n l ch s c b n theo h th ng ki n
th c d


ú l ch k

ng phỏp. Vớ d : Kh i ngh a v trang, õy

l hỡnh th c, khụng ph i l di n bi n; Nga Hong b l t l k t qu c a cỏch
m ng ch khụng ph i l di n bi n...
1.1.2. Ch
Ch

ng trỡnh l ch s kh i 12
ng trỡnh L ch s c b n l p 12, m c dự

thay sỏch. Song, sỏch ch a m t kh i l
d y theo phõn ph i ch

c ỏnh giỏ cao trong khi

ng ki n th c quỏ t i i v i h c sinh, n u

ng trỡnh c a B Giỏo d c & o t o.

Theo ú Chơng trình nội dung Lịch sử 12 nghiờn c u kho ng thời gian
ngắn nhất nhng s ti t d y nhi u nhất. Lịch sử 10 nghiên cứu hàng triệu năm với
1,5 tiết/1 tuần, Lịch sử 11 - 455 năm với 1 tiết/1 tuần, Lịch sử 12 chỉ nghiên cứu 55
năm nhng lại học tới 2 tiết/1 tuần (từ 1945 đến 2000) (H c k I).
Chơng trình nội dung Lịch sử 12 có sự gắn kết chặt chẽ giữa Lịch sử Thế
giới và Lịch sử Việt Nam, lịch sử thế giới có tác động đến lịch sử dân tộc, nên các
sự kiện của lịch sử dân tộc không chỉ có ý nghĩa trong nớc mà còn có ý nghĩa
Quốc tế.
Bờn c nh ú Chơng trình g n li n với chính trị, nhi u s ki n ch u ảnh hởng chi phối nhiều yếu tố chính trị. Điều đó tác động đến bài giảng, thi cử. Vì

ng trỡnh sỏch giỏo khoa l ch s 10, 11, 12 u

khụng cú ti t bi t p, th c hnh (SGK) rốn luy n k n ng th c hnh cho h c
sinh (ch cú m t vi ti t bi t p). Nh t l ti t ụn t p ú l i nh m mụ t l i m t tr n
ỏnh, m t chi n d ch trờn s - l
tr

c

nh.

c m giỏo viờn h

ú l ch a k n ch t l

ng d n cỏc em chu n b

ng in cũn th p, mu s c n i u, tranh

nh h u h t l mu en tr ng, do ú khụng th di n t

c giỏ tr n i dung, ngh

thu t, nh ng thnh t u v kinh t , chớnh tr , v n hoỏ: ( Bi 5, Bi 6, Bi 7, Bi 8
Bi 9, SGK l p 10 c b n, hỡnh 2, Bi 1 Nh t B n, hỡnh 24, Bi 9, trang 49, hỡnh
54, Bi 20 , hỡnh 73, Bi 23 SGK L ch s 11 ban c b n ).
Nh v y, ta th y rừ rng sỏch giỏo khoa, sỏch giỏo viờn khụng th lm ch
d a cho h c sinh h c t t mụn L ch s , cng khụng th giỳp giỏo viờn nõng cao
trỡnh v ph


c coi tr ng”.

Nguyên nhân d n đ n tình tr ng trên, m t ph n là do c p qu n lý, giáo viên,
ph huynh và h c sinh ch a nh n th c đ
Ch

c vai trò, v trí c a môn h c trong

ng trình giáo d c ph thông. Hay nói cách khác là xu h

ng hi n nay đang

thiên v h c các môn thu c l nh v c khoa h c t nhiên, nh m tìm ki m nh ng c
h i cao h n, t t h n, d h n sau khi t t nghi p THPT, vào thi đ i h c. Nh ng h n
ch c a sách giáo khoa, nh ng y u kém v trình đ , ph

ng pháp gi ng d y c a

giáo viên c ng là m t trong nh ng tác nhân d n đ n s sa sút này… th m chí nhi u
tr

ng THPT vì thi u ho c không có giáo viên d y s c p qu n lý đã đi u đ ng c

giáo viên ch a bao gi đ
Th c t ,
S thì s l

các tr

c đào t o L ch s vào đ m nhi m.

ng h c sinh gi i,


SKKN n m h c 2010 - 2011

GV: H Tr ng Thỏi - giỏo viờn THPT Chuyờn t nh Lo Cai

CH
M TS

BI N PHP NH M NNG CAO CH T L

2.1. Xõy d ng v th ng nh t ch
2.1.1.

NG 2

ng trỡnh b i d

NG D Y H C

ng

i v i Ban biờn so n sỏch giỏo khoa
Về hệ thống kiến thức trong Ch

ng trỡnh sỏch giỏo khoa l ch s l p 10, 11,

12 h c b n nên xắp xếp lại để tiện cho việc giảng dạy và học tập của học sinh,
tránh sự ôm đồm không cần thiết.

ng trỡnh b i d

ng

Chỳng tụi cho r ng vi c d y h c sinh gi i ph i luụn th c hi n
giỏo d c. ú l m c tiờu v ki n th c, v k n ng, v t t
trỡnh b i d

ng tỡnh c m. Trong quỏ

ng h c sinh gi i chỳng ta ang chỳ tr ng vo vi c nõng cao ki n th c,
th c hi n

v k n ng cho h c sinh.

c m c tiờu giỏo d c, chỳng ta g p ph i

m t khú kh n r t l n, ú l vi c B Giỏo d c v
ch

c m c tiờu

o t o ch a th xõy d ng m t

ng trỡnh giỏo d c c bi t dnh cho h c sinh gi i, ti n ng

t t c cỏc mụn

h c, trong ú cú mụn L ch s . V Trung h c ph thụng ch d ng l i


ng trỡnh ny

c xõy d ng

c b sung, i u ch nh theo s phỏt tri n c a

khoa h c v phự h p v i nhu c u phỏt tri n c a t n
Ch

ng trỡnh giỏo d c

c.

c phộp a vo nh ng v n l ch s ang tranh lu n,

v n khú, quan i m m i m t tr

c n nay chỳng ta cho r ng nú khụng phự

h p v i trỡnh nh n th c c a h c sinh ph thụng. T t nhiờn nh ng quan i m
m i ú khụng th trỏi v i quan i m c a
m dõn t c Vi t Nam ó l a ch n.

14

ng, Nh n

c v s nghi p cỏch m ng



sinh gi i, tài n ng, thì giáo viên h n ai h t c ng c n ph i có, và ph i đ

c trang b

n ng l c nghiên c u khoa h c th c s . Công vi c nghiên c u này ph i đ
hành nghiêm túc, c n th n và th

c ti n

ng xuyên.. N ng l c nghiên c u là c s giúp

giúp giáo viên, h c sinh gi i nâng cao đ

c n ng l c nh n th c, n ng l c d y và

kh n ng t h c m t cách sáng t o, có hi u qu . Tránh quan ni m t tr

c đ n nay

cho r ng L ch s ch là môn h c thu c, ch c n nh và hi u các s ki n là đ .
Mu n đ
tr

c nh v y, tr

ng chuyên ph i ti n hành quan h h p tác v i các

ng đ i h c, vi n nghiên c u trong và ngoài n

c.Th


ng khác.

15

ng, c a t nh, và các t p chí


SKKN n m h c 2010 - 2011

GV: Hà Tr ng Thái - giáo viên THPT Chuyên t nh Lào Cai

H c sinh gi i c n ph i đ

n m trong ch
h

ng d n, đ

c giáo viên h

ng trình h c và thi h c sinh gi i.
cb id

ng và t b i d

ng d n nghiên c u nh ng chuyên đ
nl

t mình, giáo viên c n đ


ng pháp giáo

d c ph thông ph i phát huy tính tích c c, t giác, ch đ ng, sáng t o c a h c sinh;
phù h p v i đ c đi m c a t ng l p h c, môn h c; b i d

ng ph

ng pháp t h c,

rèn luy n k n ng v n d ng ki n th c vào th c ti n, tác đ ng đ n tình c m, đem l i
ni m vui, h ng thú h c t p cho h c sinh”. [12; tr 22].

ng th i đ i tr

ph i nâng cao ch t l

ng d n h c sinh t nghiên

ng b i d

ng h c sinh gi i. H

ng chuyên

c u khoa h c, ng d ng các thành t u khoa h c công ngh phù h p v i đi u ki n
c a tr

ng và tâm sinh lý h c sinh. ây là m t quá trình có th nói là s t



SKKN n m h c 2010 - 2011

GV: Hà Tr ng Thái - giáo viên THPT Chuyên t nh Lào Cai

trình h c và nghiên c u theo trình t t duy lôgíc và có khoa h c. Giáo viên không
ch truy n th nh ng tri th c có s n, mà ph i bi t đ nh h
đ h c sinh t khám phá ki n th c, bi t s d ng ph

ng, t ch c, h

ng d n

ng pháp đ tìm ra, khám phá

ra ki n th c đó. Khi đã hình thành ch c n ng c b n c a quá trình d y h c là d y
cho h c sinh cách th c h c t p, thì d y ph
d y h c, ch không đ n gi n ch là ph
cao hi u qu , ch t l

ng ti n, bi n pháp, th thu t nh m nâng

ng d y h c.

Th c t cho th y khi ti n hành b i d
tr

ng pháp h c t p s tr thành m c tiêu

ng h c sinh gi i môn L ch s


ng pháp h c, đòi h i s n l c, tâm huy t c a giáo

ng, đ ng th i ph i xây d ng đ ng c h c t p đúng đ n cho h c sinh.

2.3.2 Phát huy t duy, sáng t o và tính ch đ ng c a h c sinh
D y h c là m t quá trình sáng t o, d y h c mang tính ch t khám phá. V y,
b ng cách nào đ phát huy t duy sáng t o và ch đ ng c a h c sinh?
đ hoàn toàn không có gì m i m đ i v i vi c d y L ch s

các n

ây là v n

c có n n giáo

d c phát tri n. Song, v i Vi t Nam trong quá trình d y h c, nhi u giáo viên, th m
chí là giáo viên gi i v n là ng

i “phát thanh” l i nh ng ki n th c, n i dung trong

sách giáo khoa, và các tài li u khác. Cao h n m t chút là giáo viên v a cung c p
ki n th c, v a ti n hành luy n các d ng đ , gây không ít khó kh n cho h c sinh
trong vi c đi u ch nh cách h c, và không khuy n khích t duy, s n ng đ ng, sáng
t o, tính ch đ ng

các em. Cho nên, d y L ch s , b i d

17


giai đo n thi h c sinh gi i c p t nh, khu v c và c p qu c gia.
Th hai, gi i thi u, h

ng d n t li u đ c thêm cho h c sinh, đ làm sao các

em có m t b sách tham kh o hoàn ch nh. Quan tr ng nh t là các tài li u có liên quan
đ n K thi h c sinh gi i Qu c gia, nh ng công trình v a đ

c công b có nh ng quan

đi m m i ti n b .
Th ba, th

ng xuyên ki m, tra đánh giá ý th c, k t qu h c h c t p c a các

em. B sung vào đ i tuy n nh ng sinh th c s có n ng l c, trình đ và th i lo i
nh ng h c sinh không đ n ng l c. Giáo viên c n ph i n m b t đ
đi m y u c a t ng h c sinh, trên c s đó đ a ra ph
b id

c th m nh và

ng pháp d y h c, th i gian

ng thích h p.
Th t , chú ý phát hi n nh ng h c sinh có n ng khi u v

ho ch đào t o, b i d

ng riêng. Th c t , đ i v i tr


c khi lên l p giáo viên c n g i chuyên đ s d y cho h c sinh ít

Th sáu, tr
nh t tr

GV: Hà Tr ng Thái - giáo viên THPT Chuyên t nh Lào Cai

c m t tu n kèm theo tên tài li u tham kh o ph c v c chuyên đ đó, đ các
c. L u ý là c m t chuyên đ hoàn ch nh

em có th i gian chu n b và tìm hi u tr

ch không ph i là tên chuyên đ , hay m t s câu h i n m trong chuyên đ đó.
Th b y, trong quá trình lên l p giáo viên có th s d ng r t nhi u ph
pháp d y h c. B i các ph
nó. V n đ
h

ng

ng pháp này đ u có nh ng m t m nh và h n ch c a

ch là bi t khai thác, v n d ng m t cách phù h p, làm sao nó ph i

ng t i m c đích thúc đ y tính tích c c, ch đ ng, sáng t o c a h c sinh trong

vi c ti p thu, khám phá tri th c. M t trong nh ng ph
trong vi c b i d


c chính dân t c Vi t Nam đã l a ch n

ng vô s n. Giáo viên đ t tình hu ng có v n

đ ti p “V y, vai trò c a Nguy n Ái Qu c

đây là gì?”. H c sinh m t l n n a ph i

tìm nh ng tài li u, s ki n l ch s đ tr l i: Nguy n Ái Qu c đã tìm ra con đ
c un

ng

c đúng đ n cho cách m ng Vi t Nam. N u nh Lênin đã đ a cách m ng vô

s n t nh ng n

c có n n công nghi p phát tri n, giai c p công nhân, phong trào

công nhân th c s l n m nh vào m t n

c Nga “ch là m t n

c t b n ch ngh a

phát tri n trung bình. Ch ngh a t b n Nga phát tri n mu n ngày càng l c h u và
l thu c vào các n

c ph


c theo

ây là m t s sáng t o c a Nguy n Ái Qu c,

đã làm cho ch ngh a Mác- cách m ng vô s n có tính ph quát ra toàn th gi i.
2.3.3 Phát tri n kh n ng th c hành l ch s c a h c sinh
T tr

c t i nay, nhi u ng

i v n quan ni m, h c l ch s không có th c

hành, vì h c đ tìm hi u cái đã qua, đã m t, cái không còn t n t i. Ng

ih ct p

l ch s đáng l là ch th c a l ch s thì l i tr thành khách th c a l ch s . Có l vì
th mà trong su t nhi u n m vi c ra đ thi ch n h c sinh gi i c p Qu c gia v n
mang n ng y u t nh n th c, cao h n m t chút là đòi h i k n ng làm bài c a h c
sinh. Cho nên, thi t ngh h n ai h t giáo viên ph i phát tri n n ng l c th c hành,
ho t đ ng th c ti n cho h c sinh thông qua quá trình d y h c. Sao cho t vi c nh n
th c đ

c quá kh , các em s đoán đ nh đ

ct

ng lai.

Phát tri n kh n ng th c hành, ho t đ ng th c ti n c a h c sinh, không đ n

tình th “Ngàn cân treo s i tóc” c a đ t n
“đ ng tr

c

c em s làm gì? C th h n có th h i

c n n đói n m 1945 em s làm gì ?”, ho c khi d y h c sinh tìm hi u

Chi n d ch Vi t B c Thu-

ông n m 1947, giáo viên cung c p cho h c sinh âm

20


SKKN n m h c 2010 - 2011

GV: Hà Tr ng Thái - giáo viên THPT Chuyên t nh Lào Cai

m u, th đo n, hành đ ng c a th c dân Pháp khi ti n hành t n công Vi t B c và
h i “Em s làm gì đ phá tan cu c hành t n công mùa đông c a gi c Pháp, n u nh
đ

c

ng, Chính ph giao nhi m v T ng ch huy quân đ i ?”. Các em tr l i

đúng n u nh đã tìm hi u tr


nghi p v . D y h c là m t khoa h c, nh ng đ ng th i đó là m t ngh thu t. Ng
giáo viên gi ng nh m t ng
v tđ

i

i ngh s trên sân kh u, m i bài d y nh m t nhân

c hóa thân.

21


SKKN n m h c 2010 - 2011

GV: Hà Tr ng Thái - giáo viên THPT Chuyên t nh Lào Cai

H c sinh yêu thích môn L ch s , ch a đ đ bi t và hi u l ch s . D y h c

t t môn L ch s đòi h i th y- trò ph i đ

c trang b m t h th ng ph

- h c nh t đ nh. Nh ng bi n pháp, ph

ng pháp đó ph i đ

cb id

ng pháp d y


Mu n h c sinh yêu thích môn l ch s , và đ các em tr thành nh ng ng
gi i v l ch s , tr

c h t giáo viên ph i đ

i

c trang b m t v n ki n th c nh t đ nh,

kh n ng s ph m t t, và c n ph i có nhi t huy t v i ngh . Giáo viên ph i là ng

i

d n d t h c sinh, giúp h c sinh khám phá ra nh ng ki n th c, ph i đ h c sinh tích
c c, ch đ ng trong quá trình h c t p b môn.

TÀI LI U THAM KH O
1. B Giáo d c và ào t o (2008), Sách giáo viên L ch s 10, Nxb Giáo d c
2. B Giáo d c và ào t o (2008), L ch s 11, Nxb Giáo d c
3. B Giáo d c và ào t o (2008), Sách giáo viên L ch s 11, Nxb Giáo d c
4. B Giáo d c và ào t o (2008), L ch s 12, NXB Giáo d c
5. B Giáo d c và ào t o (2008), Sách giáo viên L ch s 12, Nxb Giáo d c
6. B Giáo d c và ào t o, Quy ch tr

22

ng chuyên.




10. Phan Ng c Liên- Tr n V n Tr (2003), Ph

i h c- Cao đ ng môn L ch

ng pháp d y h c l ch s , Nxb

i

h c Qu c gia Hà N i, trang 60.
11. Phan Ng c Liên (t ng ch biên) (2008), L ch s 10, Nxb Giáo d c
12. Lu t Giáo d c (2005), Nxb CTQG, Hà N i, trang 22
13. Nguy n Anh Thái (ch biên) (2003), L ch s th gi i hi n đ i, Nxb Giáo d c,
trang 9

23




Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status