Xây dựng chương trình truyền thông cổ động cho sản phẩm sữa đậu nành Vinasoy của công ty sữa đậu nành Vinasoy việt nam - Pdf 43

Đồ án môn học

Xây dựng chương trình truyền thông cổ động ....

LỜI MỞ ĐẦU
Sữa đậu nành là một thức uống dinh dưỡng khá phổ biến trong đời sống hằng
ngày của con người Việt Nam. Đây là một trong những loại thức uống bổ mát được
chế biến từ thực vật với thành phần dinh dưỡng cao. Tuy nhiên, với nhiều điểm ưu
điểm đặc trưng khác biệt với các loại sữa chế biến từ động vật như: không có lactose;
chứa ít chất béo bão hòa thể có lợi cho tim mạch…,sữa đậu nành ngày càng chiếm ưu
thế trong mối quan tâm sử dụng các loại sữa của người tiêu dùng, nhất là các bạn trẻ
và người lớn tuổi.
Công ty sữa đậu nành Vinasoy Việt Nam là một công ty chuyên nghiệp trong sản
xuất và cung ứng ra thị trường những sản phẩm làm từ đậu nành. Vấn đề cụ thể đặt ra
đối với Vinasoy lúc này là sau khi công ty trở thành nhà cung cấp sữa đậu nành chuyên
nghiệp lần đầu tiên tại Việt Nam, với nhiều sản phẩm mới và đã chiếm được một thị
phần nhất định tại Việt Nam. Làm thế nào để Vinasoy có thể vươn xa hơn nữa trong
tâm trí khách hàng và tiến đến chiếm lĩnh thị trường.
Với mong muốn đóng góp thiết thực vào sự phát triển và đổi mới của công ty và
công ty được nhiều người tiêu dùng trên thế giới biết đến nên nhóm chúng tôi chọn đề
tài: “Xây dựng chương trình truyền thông cổ động cho sản phẩm sữa đậu nành
VinaSoy của công ty sữa đậu nành Vinasoy Việt Nam”. Đồ án chúng tôi đang nghiên
cứu gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về truyền thông cổ động
Chương 2: Thực trạng về chương trình truyền thông cổ động tại công ty sữa
đậu nành Vinasoy Việt Nam.
Chương 3: Xây dựng chương trình truyền thông cổ động cho sản phẩm sữa
đậu nành VinaSoy của công ty sữa đậu nành Vinasoy Việt Nam.
Trong quá trình thực hiện đồ án, nhóm đã cố gắng nhưng vẫn còn nhiều thiếu sót.
Vì vậy, nhóm mong nhận được sự đóng góp của quý thầy cô và các bạn. Nhóm xin
chân thành cảm ơn sự quan tâm và hướng dẫn nhiệt tình của cô: Nguyễn Thị Kim

1.1.4.2. Marketing trực tiếp....................................................................................4
1.1.4.3. Khuyến mại................................................................................................5
1.1.4.4. Quan hệ công chúng..................................................................................5
1.1.4.5. Bán hàng cá nhân......................................................................................6
1.2. Tiến trình xây dựng chương trình truyền thông cổ động...................................6
1.2.1. Xác định đối tượng mục tiêu...........................................................................6
1.2.2. Xác định mục tiêu truyền thông......................................................................7
1.2.3. Thiết kế thông điệp..........................................................................................8
1.2.3.1. Nội dung thông điệp...................................................................................8
1.2.3.2. Cấu trúc thông điệp...................................................................................8
Nhóm TH: The Champion_CCMA04A
Trang ii


Đồ án môn học

Xây dựng chương trình truyền thông cổ động ....

1.2.3.3. Hình thức thông điệp.................................................................................8
1.2.4. Lựa chọn các phương tiện truyền thông........................................................8
1.2.4.1. Kênh truyền thông trực tiếp.......................................................................8
1.2.4.2. Kênh truyền thông gián tiếp.......................................................................9
1.3. Xây dựng ngân sách cổ động................................................................................9
1.3.1. Phương pháp tùy khả năng.............................................................................9
1.3.2. Phương pháp tỉ lệ phần trăm theo doanh thu................................................9
1.3.3 Phương pháp cân bằng cạnh tranh...............................................................10
1.3.4. Phương pháp căn cứ mục tiêu và công việc.................................................10
1.4. Đánh giá chương trình truyền thông cổ động...................................................11
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CHƯƠNG TRÌNH TRUYỀN THÔNG CỔ ĐỘNG
CỦA CÔNG TY SỮA ĐẬU NÀNH VINASOY VIỆT NAM...................................12

2.5.1.1. Môi trường kinh tế...................................................................................19
2.5.1.2. Môi trường nhân khẩu học.......................................................................19
2.5.1.3. Môi trường văn hóa –xã hội.....................................................................19
2.5.1.4. Môi trường tự nhiên.................................................................................20
2.5.1.5. Môi trường chính trị -pháp luật...............................................................20
2.5.1.6. Môi trường công nghệ..............................................................................21
2.5.2. Môi trường vi mô...........................................................................................22
2.5.2.1. Khách hàng..............................................................................................22
2.5.2.2. Đối thủ cạnh tranh...................................................................................23
2.5.2.3. Doanh nghiệp...........................................................................................23
2.5.2.4. Nhà cung ứng...........................................................................................23
2.5.2.5. Các trung gian.........................................................................................24
2.6. Thực trạng truyền thông cổ động của công ty sữa đậu nành Vinasoy...........24
2.6.1. Xác định đối tượng mục tiêu.........................................................................24
2.6.2. Xác định mục tiêu truyền thông....................................................................24
2.6.3. Thiết kế thông điệp........................................................................................25
2.6.3.1. Nội dung thông điệp.................................................................................25
2.6.3.2. Cấu trúc thông điệp.................................................................................25
2.6.3.3. Hình thức thông điệp...............................................................................25
2.6.4. Các hoạt động truyền thông của công ty......................................................27
2.6.4.1. Quảng cáo................................................................................................27
2.6.4.2. Khuyến mại..............................................................................................27
2.6.4.3. Bán hàng trực tiếp...................................................................................28
2.6.4.4. Quan hệ công chúng (PR)........................................................................28
2.7. Thực trạng truyền thông cổ động của sản phẩm sữa đậu nành Vinasoy........30
Nhóm TH: The Champion_CCMA04A
Trang iv


Đồ án môn học

3.4.3.3. Tài trợ, các hoạt động hướng tới cộng đồng............................................43
3.4.3.4. Dự trù kinh phí chương trình PR “Khỏe đẹp mỗi ngày cùng Vinasoy”. . .44
3.5. Đánh giá các hoạt động truyền thông cổ động..................................................45
Nhóm TH: The Champion_CCMA04A
Trang v


Đồ án môn học

Xây dựng chương trình truyền thông cổ động ....

3.5.1. Tần suất xuất hiện trên báo..........................................................................45
3.5.2. Tương tác trên mạng.....................................................................................45
3.5.3. Phản ứng từ các đối tượng khác...................................................................46
KẾT LUẬN.................................................................................................................47
TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................................viii
PHỤ LỤC.................................................................................................................... ix
BẢNG PHÂN CÔNG CÔNG VIỆC.........................................................................xii
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN.............................................................................xiv
.................................................................................................................................... xiv
.................................................................................................................................... xiv
.................................................................................................................................... xiv
.................................................................................................................................... xiv
.................................................................................................................................... xiv
.................................................................................................................................... xiv
.................................................................................................................................... xiv
.................................................................................................................................... xiv
.................................................................................................................................... xiv
.................................................................................................................................... xiv
.................................................................................................................................... xiv

Hình 1.1. Mô hình quá trình truyền thông...................................1
Hình 2.1. Logo của Vinasoy.........................................................12
Hình 2.2. Sữa đậu nành Fami......................................................15
Hình 2.3. Sữa Mè đen Vinasoy....................................................16
Hình 2.4. Sữa đậu nành Vinasoy.................................................17
Hình 2.5. Người chơi nhận hỗ trợ từ Nhà tài trợ Fami.............29
Hình 2.6. Tài trợ cho Gameshow “Hãy chọn giá đúng”............29
Hình 2.7. Trao quà cho các em nhỏ.............................................30
Hình 2.8. Sữa đậu nành VinaSoy................................................31
Hình 2.9. Trò chơi giải trí để tiếp xúc với người tiêu dùng.......31
Hình 3.1. Quảng cáo trên Internet của 2 trang web là www.zing.vn và
www.24h.com.vn...........................................................................39
Hình 3.2. Banner quảng cáo trên báo Phụ nữ............................40

Nhóm TH: The Champion_CCMA04A
Trang viii


Đồ án môn học

Xây dựng chương trình truyền thông cổ động ....

DANH MỤC BẢNG
Số hiệu bảng

Nội dung

Bảng 1.1.

Giai đoạn chu kì sống của sản phẩm.

found
Error:
Referenc
e source
not
found
Error:
Referenc
e source
not
found
Error:
Referenc
e source
not
found
Error:
Referenc
e source
not
found
Error:
Referenc
e source
not
found
Error:
Referenc
e source
not

e source
not
found
Error:
Referenc
e source
not
found

Nhóm TH: The Champion_CCMA04A
Trang x


Đồ án môn học

Chương 1: Cơ sở lý luận về truyền thông cổ động cho...

CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TRUYỀN THÔNG
CỔ ĐỘNG
1.1. Cơ sở lý luận về truyền thông cổ động
1.1.1. Khái niệm truyền thông
1.1.1.1. Khái niệm
Truyền thông là tiến trình dịch chuyển thông tin, trao đổi những ý tưởng hoặc là
tiến trình thiết lập tổng thể đồng nhất giữa người gửi và người nhận.
Quá trình truyền thông là quá trình truyền tải thông tin của doanh nghiệp đến
người tiêu dùng để họ biết đến những tính năng sản phẩm, dịch vụ, các chương trình
của doanh nghiệp, lợi ích mà doanh nghiệp có thể mang đến cho khách hàng thông qua
các sản phẩm hoặc dịch vụ.
Những yếu tố tác động đến truyền thông:
- Bản chất của thông điệp

Thông tin
phản hồi

Phản ứng
đáp lại

Hình 1.1. Mô hình quá trình truyền thông
Nhóm TH: The Champion_CCMA04A
Trang 1


Đồ án môn học

Chương 1: Cơ sở lý luận về truyền thông cổ động cho...

Các yếu tố này được định nghĩa như sau:
Người gửi: Người gửi hay nguồn gửi thông tin là một cá nhân hay tổ chức tạo ra
nguồn thông tin và phát đi những thông tin đến cá nhân hay nhóm người khác.
Mã hoá: Tiến trình truyền thông bắt đầu từ khi nguồn thông tin được phát,
chuyển những thông điệp dự định thành những biểu tượng, từ ngữ, hình ảnh được sử
dụng để truyền đi được gọi là quá trình mã hóa.
- Mục đích mã hóa thông điệp sao cho người nhận dễ hiểu.
Thông điệp: Thông điệp là tập hợp các thông tin (lời nói, hình ảnh, âm thanh,
màu sắc….) mà người gửi muốn gửi đến người nhận tin.
Giải mã: Là tiến trình mà người nhận qui ý nghĩa cho các biểu tượng do người
gửi truyền đi
Người nhận: Là những người sẽ nhận thông tin, những suy nghĩ mà người gửi
chia sẽ.
Nhiễu tạp: Là những yếu tố làm sai lệch thông tin trong quá trình truyền thông,
dẫn đến kết quả là người nhận nhận được thông tin không giống thông điệp được gửi

rời nhau nhưng có vai trò hỗ trợ và ảnh hưởng lẫn nhau. Điều này đặc biệt đúng với P
thứ tư – truyền thông khi sản phẩm kinh doanh là các mặt hàng sữa đậu nành.
Đối với sản phẩm sữa đậu nành dành trẻ em nói riêng và các sản phẩm khác nói
chung, trong Marketing – Mix, Truyền thông có tác dụng làm tăng hiệu quả cho các
công cụ khác. Nó cung cấp thông tin về sản phẩm, cho người mua nhận thấy được
những ưu thế, những điểm mạnh của sản phẩm, thấy được sự cạnh tranh hay vị thế về
giá cả của sản phẩm; đồng thời cung cấp thông tin về những điểm chuyên phân phối
sản phẩm chính hãng… Qua đó nhằm giới thiệu nhãn hiệu mới hay mỡ rộng nhãn
hiệu, xây dựng và duy trì lòng trung thành của người tiêu dùng và khách hàng tổ chức
thôi thúc họ sử dụng sản phẩm.
Bên cạnh đó hiệu quả của hoạt động truyền thông bị ảnh hưởng bởi các công cụ
còn lại trong 4P. Chất lượng sản phẩm, sự phong phú và đa dạng về chủng loại hàng
hóa, màu sắc, kích thước, kiểu dáng sản phẩm; chính sách giá; độ bao phủ của hệ
thống kênh phân phối, mối quan hệ giữa các thành viên kênh...đều có tác động hoặc
tích cực, hoặc tiêu cực tới hoạt động truyền thông. Về chính sách giá có ảnh hưởng rất
lớn trong thị trường hàng công nghiệp và thị trường người tiêu dùng. Chính sách phân
phối trong chiến lược truyền thông có thể ảnh hưởng đến việc tiếp cận sản phẩm của
người tiêu dùng trong cửa hàng bán lẻ và các siêu thị trên toàn quốc.
Như vậy có thể nói, Truyền thông có vai trò rất quan trọng trong hệ thống
Marketing – Mix. Và vai trò đó còn đặc biệt quan trọng hơn nữa trong giai đoạn hội
nhập kinh tế của nước ta hiện nay.
1.1.3.2. Trong sự phân đoạn thị trường, sự khác biệt và định vị sản phẩm
Phát triển thông tin, kích thích sự mong muốn của phân đoạn thị trường khác
nhau. Là chìa khóa tạo ra sự khác biệt trong tâm trí người tiêu dùng giữa nhãn hiệu của
doanh nghiệp với nhãn hiệu của đối thủ cạnh tranh. Tạo dựng hính ảnh trong tâm trí
khách hàng
1.1.3.3. Trong thu nhập hằng năm và lợi nhuận.
Lợi nhuận: Đóng góp vào quy mô của nền kinh tế, tạo ra sự trung thành đối với
nhãn hiệu
Truyền

Do có nhiều hình thức và cách sử dụng quảng cáo, nên khó có thể khái quát hoá
đầy đủ những điểm đặc thù của nó với tính cách là yếu tố cấu thành của hệ thống cổ
động. Nhưng dù sao thì cũng có thể nêu lên một số đặc điểm của hệ thống cổ động như
sau:
Tính đại chúng. Quảng cáo là một hình thức truyền thông mang tính đại chúng
rất cao.. Vì nhiều người nhận được một thông điệp như nhau, nên người mua biết rằng
mọi người cũng sẽ hiểu được động cơ mua sản phẩm đó của họ
Tinh sâu rộng. Quảng cáo là một phương tiện truyền thông rất sâu rộng, cho phép
người bán lặp lại một thông điệp nhiều lần. Nó cũng cho phép người mua nhận và so
sánh thông điệp của các đối thủ cạnh tranh.
Tính biểu cảm. Quảng cáo tạo ra những cơ hội để giới thiệu doanh nghiệp với
những sản phẩm của nó bằng cách sử dụng khôn khéo hình ảnh, âm thanh và màu sắc.
Tuy nhiên đôi khi tác dụng biểu cảm rất mạnh của công cụ này có thể làm mờ nhạt
hay đánh lạc hướng sự sự chú ý của thông điệp
Tính chung. Quảng cáo không thể có tính chất ép buộc như trường hợp đại diện
bán hàng của doanh nghiệp. Công chúng không cảm thấy mình có bổn phận phải chú ý
hay hưởng ứng. Quảng cáo chỉ có thể thực hiện độc thoại chú không phải đối thoại với
công chúng
Quảng cáo có thể sử dụng để tạo ra một hình ảnh lâu bền cho một sản phẩm, hay
đế kích thích tiêu thụ nhanh (Quảng cáo đối với siêu thị đối với đợt bán hàng cuối
tuần). Quảng cáo là một phương thức có hiệu quả để vươn tới nhiều người mua phân
tán về địa lí với chi phí thấp cho một lần tiếp xúc.
1.1.4.2. Marketing trực tiếp
Là hình thức tổ chức truyền thông trực tiếp đến khách hàng mục tiêu nhằm tạo ra
sự đáp lại đo được một giao dịch tại một bất kỳ địa điểm nào.Sử dụng kết hợp nhiều
phương tiện truyền thông. Giao dịch marketing trực tiếp có thể diễn ra ở nhiều nơi.
Vai trò của marketing trực tiếp:
Nhóm TH: The Champion_CCMA04A
Trang 4


Truyền thông. Chúng thu hút sự chú ý và thường cung cấp thông tin có thể đưa
người tiêu dùng đến với sản phẩm.
Khuyến khích. Chúng kết hợp việc nhân nhượng, khích lệ hay hỗ trợ nào đó có
giá trị đối với người tiêu dùng.
Mời chào. Chúng chứa đựng lời mời chào thực hiện ngay việc mua bán
Các doanh nghiệp sử dụng công cụ khuyến mãi để tạo ra phản ứng đáp lại mạnh
mẽ hơn và nhanh hơn. Có thể sử dụng các công cụ khuyãún mãi để chào hàng có hiệu
quả và phục hồi mức tiêu thụ đang sa sút. Tuy nhiên hiệu quả khuyên mãi thường
mang tính chất ngắn hạn và không có tác dụng tạo dựng sự ưa thích lâu dài đối với
nhãn hiệu đó.
1.1.4.4. Quan hệ công chúng
Nhóm TH: The Champion_CCMA04A
Trang 5


Đồ án môn học

Chương 1: Cơ sở lý luận về truyền thông cổ động cho...

Là một chức năng quản lý mà qua đó đánh giá được thái độ, sự quan tâm của
công chúng đối với một cá nhân hay một tổ chức và thực hiện một chương trình hành
động để công chúng hiểu và chấp nhận.
Quan hệ công chúng bao gồm các chương trình khác nhau được thiết kế nhằm đề
cao hay bảo vệ hình ảnh của một công ty hay những sản phẩm cụ thể của nó, như: các
buổi họp báo, nói chuyện, hội thảo, các hoạt động từ thiện, bảo trợ, hay các sự kiện…
Công cụ này có ưu điểm là chi phí xây dựng và thực hiện chương trình tính trên
đầu người được tiếp cận thấp. Tuy nhiên, nó lại có nhược điểm là các nhà truyền thông
ít có khả năng điều khiển trực tiếp.
Các công cụ PR chủ yếu: Các ấn phẩm, Sự kiện tin tức, tư vấn, các tư liệu nghe,
nhìn, viết, dịch vụ thông tin qua điện thoại.

Đồ án môn học

Chương 1: Cơ sở lý luận về truyền thông cổ động cho...

“Hình ảnh là một tập hợp các niềm tin, ý tưởng và ấn tượng của con người về một đối
tượng”.
Đối tượng mục tiêu gồm có: Hộ gia đình và cá nhân như: độ tuổi, giới tính, trình
độ, nghề nghiệp... Khách hàng tổ chức như, khách hàng thương mại (nhà bán sĩ, nhà
bán lẻ, đại lý...),Khách hàng chuyên gia, khách hàng kỹ nghệ, khách hàng công quyền.
1.2.2. Xác định mục tiêu truyền thông
Một khi xác định được đối tượng mục tiêu và những đặc điểm của nó thì người
truyền thông marketing phải xác định được lời đáp ứng mà mình muốn nhận từ các đối
tượng mục tiêu. Tất nhiên phản ứng đáp lại là làm cho người mua hàng hài lòng.
Những hành vi mua hàng là kết quả cuối cùng của một quá trình rất dài để thông qua
quyết định của người tiêu dùng. Các nhà marketing cần biết khách hàng mục tiêu đang
ở trạng thái nào và phải làm cách nào để đưa đối tượng mục tiêu lên trạng thái sẵn
sàng mua hàng cao hơn.
Biết (Awareness): Người truyền thông tin trước hết phải nắm được việc đối
tượng mục tiêu biết đến sản phẩm hay tổ chức của mình như thế nào. Nếu họ chưa biết
gì về doanh nghiệp và sản phẩm của nó, thì công việc của người truyền thông là tạo
cho họ biết, ít nhất cũng là tên của doanh nghiệp. Điều này có thể làm được bằng một
thông điệp đơn giản có sự lặp đi lặp lại tên này. Tuy vậy việc tạo cho công chúng biết
được thông tin đơn giản cũng đòi hỏi có thời gian. Trong trường hợp này nên dùng các
công cụ truyền thông như quảng cáo, PR,...
Hiểu (knowledge): Đối tượng mục tiêu có thể biết về sản phẩm doanh nghiệp
nhưng lại không hiểu. Mục tiêu tiếp theo của người truyền thông là chuyển lượng
thông tin căn bản về sản phẩm và công ty đến với khách hàng mục tiêu một cách hữu
hiệu.
Thích (liking): Nếu khách hàng đã hiểu về sản phẩm,nếu khách hàng tỏ ra không
có thiện cảm gì với sản phẩm, thì doanh nghiệp cần triển khai một chiến dịch truyền

phẩm mang lại cho khách hàng.
- Gợi dẫn cảm tính: Nhằm kích động tình cảm tích cực của khách hàng. (ví dụ
như tình yêu, sự trào phúng, niềm hãnh diện, lòng vui sướng).
- Gợi dẫn đạo đức: Hướng đến sự ý thức về cải thiện cho khách hàng.
1.2.3.2. Cấu trúc thông điệp.
- Đưa ra một quyết định rõ ràng hay để khán thính giả tự rút ra kết luận.
- Đưa ra những luận chứng đanh thép vào đầu hay cuối thông điệp.
- Trình bày thông điệp theo kiểu đơn tuyến.
1.2.3.3. Hình thức thông điệp
- Tính lạ thường và tương phản giữa các màu sắc hình ảnh, từ ngữ.
- Kích cỡ, vị trí của các thông điệp.
- Sự sống động, lôi cuốn của việc diễn tả nội dung.
1.2.4. Lựa chọn các phương tiện truyền thông
Người truyền thông bây giờ phải chọn lựa các kênh truyền thông có hiệu quả để
truyền tải thông điệp đó. Kênh truyền thông có hai loại: kênh trực tiếp và kênh gián
tiếp.
1.2.4.1. Kênh truyền thông trực tiếp
Trong kênh này, hai hay nhiều người sẽ trực tiếp truyền thông với nhau. Họ có
thể truyền thông qua tiếp xúc trực tiếp nhân viên với đối tượng, qua điện thoại, hoặc
qua thư từ trên cơ sở giao tiếp cá nhân. Các kênh truyền thông trực tiếp tạo ra hiệu quả
thông qua những cơ hội cá nhân hoá việc giới thiệu và thông tin phản hồi
Các kênh truyền thông trực tiếp có thể chia nhỏ thành các kênh giới thiệu, kênh
chuyên viên và kênh xã hội. Kênh giới thiệu gồm những nhân viên bán hàng và doanh
nghiệp tiếp xúc trực tiếp với người mua trên thị trường mục tiêu. Kênh chuyên viên
gồm những chuyên viên độc lập phát biểu ý kiến của mình với khách hàng mục tiêu.
Kênh xã hội gồm những người láng giềng, bạn bè các thành viên trong gia đình và
những người đồng sự nói chuyện với khách hàng mục tiêu
Nhóm TH: The Champion_CCMA04A
Trang 8


một ngân sách cổ động hằng năm không xác định, gây khó khăn cho việc lập kế hoạch
truyền thông dài hạn.
1.3.2. Phương pháp tỉ lệ phần trăm theo doanh thu
Định kinh phí cổ động theo một tỉ lệ phần trăm nhất định trên doanh số bán hàng
hiện tại hay doanh số dự kiến hoặc trên giá bán.
Phương pháp này có ưu điểm: Thứ nhất, nó có nghĩa là chi phí cổ động sẽ thay
đổi tuỳ theo khả năng của doanh nghiệp. Điều này thoả mãn được những nhà quản trị
tài chính có quan điểm “ Chi phí phải gắn chặt với biến động mức tiêu thụ của doanh
nghiệp trong chu kì kinh doanh ”. Thứ hai, nó khuyến khích ban lãnh đạo nghĩ đến mối
liên hệ giữa chi phí cổ động, giá bán và lợi nhuận trên đơn vị sản phẩm. Thứ ba, nó
khuyến khích ổn định cạnh tranh ở mức độ mà các doanh nghiệp chi cho cổ động một
tỉ lệ phần trăm doanh thu của mình xấp xỉ ngang nhau.
Nhóm TH: The Champion_CCMA04A
Trang 9


Đồ án môn học

Chương 1: Cơ sở lý luận về truyền thông cổ động cho...

Mặc dù vậy phương pháp này cũng có một số nhược điểm. Nó dẫn đến chỗ xác
định ngân sách căn cứ vào ngân quỹ hiện có chứ không phải theo những cơ hội của thị
trường. Nó không khuyến khích việc cổ động không theo chu kì hay chi phí tiến công.
Sự phụ thuộc của ngân sách cổ động vào biến động của mức tiêu thụ hằng năm sẽ gây
trở ngại cho việc lập kế hoạch dài hạn.
KPCĐ = Doanh thu năm báo cáo * % cổ động.
1.3.3 Phương pháp cân bằng cạnh tranh
Một số doanh nghiệp xác định ngân sách của mình theo nguyên tắc bảo đảm
ngang bằng với chi phí của đối thủ cạnh tranh. Họ tin chắc rằng bằng cách chi một tỉ lệ
phần trăm doanh thu bán hàng cho quảng cáo ngang bằng với đối thủ cạnh tranh họ sẽ


Đồ án môn học

Chương 1: Cơ sở lý luận về truyền thông cổ động cho...

- Thu hút sự chú ý và đẩy nhanh hoạt động mua hàng
- Xây dựng một hình ảnh lâu dài, tốt đẹp cho sản phẩm, cho công ty.
 Giai đoạn sẵn sàng của người mua:
Biết – hiểu – thích - chuộng – tin – mua.


Giai đoạn chu kì sống của sản phẩm:

Giai đoạn triển khai
Quảng cáo
Khuyến mại

Giai đoạn tăng
Giai đoạn bảo hòa Giai đoạn suy thoái
trưởng
Quảng cáo
Khuyến mại
Khuyến mại
PR
Bán hàng cá nhân
Bảng 1.1. Giai đoạn chu kì sống của sản phẩm.

1.4. Đánh giá chương trình truyền thông cổ động.
Sau khi thực hiện kế hoạch cổ động người truyền thông phải đo lường tác động
của nó đến công chúng mục tiêu.


: 02 Nguyễn Chí Thanh, Tp. Quảng Ngãi, T. Quảng Ngãi.

−Điện Thoại

: 0553.826.665

− Fax

: 0553.810.391

−Email

:[email protected].

−Web

:http://www.vinasoy.com.vn.

Công ty Sữa Đậu Nành VinaSoy là công ty trực thuộc Công Ty Cổ Phần Đường
Quảng Ngãi, hoạt động chủ yếu trong lĩnh vực sản xuất và cung ứng sữa đậu nành cho
thị trường Việt Nam. Công ty có chế độ hạch toán kế toán phụ thuộc chịu trách nhiệm
trước Công Ty Cổ Phần Đường Quảng Ngãi, có tư cách pháp nhân.
Công ty Sữa đậu nành Việt Nam - VinaSoy được thành lập với tiền thân là Nhà
máy Sữa thuộc Công ty Đường Quảng Ngãi. Năm 2005, sản lượng của VinaSoy với
sản phẩm chủ đạo là sữa đậu nành Fami chiếm hơn 45% thị phần sữa đậu nành đóng
gói tại thị trường Việt Nam.
2.1.2. Quá trình hình thành và phát triển của công ty Sữa Đậu Nành VinaSoy
Tiền thân của công ty Sữa Đậu Nành VinaSoy là công ty Sữa Trường Xuân được
xây dựng năm 1996 và đưa vào hoạt động chính thức tháng 7/1997 theo Quyết định

- Diện tích làm việc: 2×2.450 m2
- Diện tích khu dịch vụ: Không có
- Diện tích cây xanh: 474 m2
Tổng vốn kinh doanh: 103 tỷ đồng. Trong đó vốn cố định: 62 tỷ và vốn lưu
động: 41 tỷ
Lao động: 526 người.
Năng lực sản xuất: 60 triệu lít/năm.
Vì công ty được thành lập chưa lâu nên vẫn còn rất nhiều khó khăn nhưng công
ty đã từng bước khắc phục và đẩy mạnh sản xuất, đưa sản phẩm ra thăm dò thị trường
để dần ổn định và nâng cao chất lượng sản phẩm. Đồng thời công ty cũng từng bước
hoàn thiện trang thiết bị máy móc và không ngừng đầu tư cải tiến dây chuyền công
nghệ, nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh. Đến nay, công ty Sữa Đậu Nành
Việt Nam-VinaSoy đã có những bước phát triển vững chắc, trở thành doanh nghiệp
hàng đầu trong ngành hàng sữa đậu nành tại Việt Nam.
2.2. Sứ mệnh, viễn cảnh và mục tiêu của công ty sữa đậu nành Vinasoy
2.2.1. Sứ mệnh
Từ sự đồng lòng, tận tâm và sáng tạo, Vinasoy cam kết nỗ lực không ngừng vì sự
thỏa mãn khách hàng, sự gắn kết cùng phát triển với đối tác và luôn chia sẽ trách
nhiệm với cộng đồng.
2.2.2. Viễn cảnh
Trở thành công ty hàng đầu về những sản phẩm dinh dưỡng từ đậu nành.

Nhóm TH: The Champion_CCMA04A
Trang 13


Đồ án môn học

Chương 2: Thực trạng chương trình truyền thông cổ động của ...


tăng, sản phẩm của công ty ngày càng tìm được chỗ đứng vững trên thị trường.
Là doanh nghiệp đầu tiên và duy nhất tại Việt Nam chuyên về các sản phẩm đậu
nành, công ty hiện là nhà sản xuất và cung ứng đa dạng các sản phẩm sữa đậu nành
cho thị trường tiêu thụ rộng lớn. Từ năm 2006 đến nay, công ty luôn chiếm trên 50%
thị phần sữa đậu nành hộp giấy trong cả nước với 2 loại sản phẩm: Sữa đậu nành
Fami, Sữa đậu nành Mè đen VinaSoy và sữa đậu nành Vinasoy.
2.3.1. Sữa đậu nành Fami có 2 loại: Fami hộp 200ml và Fami bịch 200ml
2.3.1.1. Sữa đậu nành Fami
Nhóm TH: The Champion_CCMA04A
Trang 14


Đồ án môn học

Chương 2: Thực trạng chương trình truyền thông cổ động của ...

Fami là sữa đậu nành do Vinasoy sản xuất dựa trên hệ thống thiết bị đồng bộ
hiện đại của Thụy Điển, đáp ứng các yêu cầu khắt khe về chất lượng và vệ sinh an
toàn thực phẩm theo tiêu chuẩn ISO 9001- 2000 và HACCP.
Hiện nay sữa đậu nành Fami là sản phẩm dẫn đầu thị trường sữa đậu nành hộp
giấy của cả nước và nhiều năm liền được chọn cung cấp cho chương trình Dinh dưỡng
học đường tại Việt Nam do Bộ Nông nghiệp Hoa Kỳ tài trợ.
Bảng 2.1. Thành phần trong sữa Fami
Thành phần:
Nước, đậu nành hạt, đường kính
Giá trị dinh dưỡng trong 200ml:
Năng lượng :
109,2 Kcal
Đường


(Nguồn: Phòng Nghiên cứu – Phân tích
và Phát triển sản phẩm)

Giá trị dinh dưỡng
Được chế biến từ những hạt đậu nành nguyên chất chọn lọc từ thiên nhiên, sữa
đậu nành Fami chứa mọi thành phần bổ dưỡng từ đậu nành tự nhiên, giúp mang đến
cho khách hàng sức khỏe tốt nhất và hương vị thơm ngon nhất.
Lợi ích của sản phẩm
Sữa đậu nành Fami của VinaSoy là nguồn cung cấp đầy đủ các chất dinh dưỡng
cần thiết cho cơ thể với nhiều tác dụng tốt nhất cho sức khỏe nhờ khả năng ngăn ngừa
bệnh tim mạch, chống béo phì, loãng xương, các triệu chứng mãn kinh, tiểu đường và
một số loại ung thư liên quan đến hoóc-môn. Ngoài ra, sữa đậu nành còn giúp làm
giảm lượng cholesterol trong máu và có tác dụng giải nhiệt. Nhờ sử dụng công nghệ
hiện đại, khép kín từ khâu sản xuất đến đóng gói sản phẩm, sữa đậu nành Fami luôn
đảm bảo được tính an toàn thực phẩm, giữ được giá trị dinh dưỡng và hương vị của
sữa đậu nành nguyên chất, mang đến cho mọi người một loại thức uống thơm ngon, bổ
dưỡng và đậm đà hương vị tự nhiên.
2.3.1.2. Sữa đậu nành Mè đen VinaSoy
Mè đen hay còn gọi là vừng đen, từ xưa đã trở thành thực phẩm hết sức quen
thuộc trong đời sống của người Việt. Ngày nay, bằng sự kết hợp tuyệt vời giữa những
Nhóm TH: The Champion_CCMA04A
Trang 15



Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status